ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 789/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 738/NQ-UBTVQH14 ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2020;
QUYẾT NGHỊ:
1. Thành lập Đoàn giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về “Việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên”,
- Bà Tòng Thị Phóng, Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch thường trực Quốc hội làm Trưởng Đoàn giám sát;
- Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế làm Phó Trưởng Đoàn giám sát;
Điều 2. Trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn giám sát, các cơ quan, cá nhân có liên quan
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn giám sát thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Quy chế tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội và các quy định pháp luật liên quan.
4. Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội giúp Đoàn giám sát về những vấn đề liên quan đến nội dung giám sát.
6. Căn cứ điều kiện của địa phương và yêu cầu cụ thể của Đoàn giám sát, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức giám sát về nội dung chuyên đề nói trên tại địa phương và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Đoàn giám sát để tổng hợp, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Đoàn giám sát, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Ủy ban TW MTTQVN;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- TANDTC, VKSNDTC, KTNN;
- HĐDT, UB của QH, các Ban thuộc UBTVQH;
- VPTWĐ, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các vị đại biểu Quốc hội;
- Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, đơn vị của VPQH;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND các tỉnh, thành phố: Bắc Kạn, Đà Nẵng, Hà Giang, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Tây Ninh, Thái Bình, Tiền Giang, Long An và Yên Bái; VP Đoàn ĐBQH và HĐND Thành phố Hồ Chí Minh;
- Lưu: HC, GS;
Số Epas: 86780
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
“VIỆC THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO (FTA) MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 789/NQ-UBTVQH14)
1
2. Ông Nguyễn Văn Giàu, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội làm Phó Trưởng Đoàn giám sát;
4. Ông Nguyễn Mạnh Tiến, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại, thành viên, Tổ trưởng Tổ Giúp việc;
6. Ông Nguyễn Sĩ Cương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại, thành viên;
8. Bà Lê Thu Hà, Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại, thành viên;
9. Ông Đôn Tuấn Phong, Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại, thành viên;
11. Ông Nguyễn Phương Tuấn, Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại, thành viên;
13. Ông Trần Quang Chiểu, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tài chính, ngân sách, thành viên;
15. Bà Trần Hồng Nguyên, Ủy viên Thường trực Ủy ban Pháp luật, thành viên, thành viên;
17. Ông Nguyễn Tuấn Anh, Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, thành viên;
19. Ông Nguyễn Minh Đức, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh, thành viên;
21. Ông Bùi Thanh Sơn, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao, ĐBQH tỉnh Đăk Nông, thành viên;
23. Ông Trần Hoàng Ngân, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển TP Hồ Chí Minh, ĐBQH TP Hồ Chí Minh, thanh viên;
II. ĐẠI BIỂU MỜI THAM GIA ĐOÀN GIÁM SÁT
2. Bà Tô Minh Thu, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu chiến lược ngoại giao, Học viện Ngoại giao;
4. Ông Nguyễn Anh Dương, Trưởng Ban nghiên cứu tổng hợp, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương;
“VIỆC THỰC HIỆN CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO (FTA) MÀ VIỆT NAM LÀ THÀNH VIÊN”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 789/NQ-UBTVQH14)
1. Mục đích
- Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế, bất cập, khó khăn, vướng mắc và xác định nguyên nhân, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức triển khai thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thực hiện theo đúng thời gian và tiến độ đã đề ra trong Kế hoạch giám sát.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên trên phạm vi cả nước.
- Chính phủ báo cáo chung về việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và một số cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có hoạt động liên quan báo cáo việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo về nội dung chuyên đề giám sát thuộc phạm vi của tỉnh, thành phố, địa phương.
Đoàn giám sát thực hiện các nội dung giám sát sau đây:
2. Thực trạng công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên cũng như trong triển khai các kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Tập trung làm rõ và xác định nguyên nhân của những hạn chế, bất cập, khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện. Công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm các quy định pháp luật có liên quan.
2 (sau đây gọi tắt là Quy chế giám sát), cụ thể như sau:
2. Tổ chức các Đoàn công tác để tiến hành giám sát tại địa phương, cơ sở về tình hình thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
4. Xây dựng dự thảo nghị quyết giám sát chuyên đề trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, thông qua và chuẩn bị báo cáo kết quả giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gửi Quốc hội tại kỳ họp thứ 10.
1.1. Thành lập Tổ giúp việc Đoàn giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo Điều 39 Quy chế giám sát.
1.3. Xây dựng đề cương báo cáo để Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ các địa phương Đoàn giám sát có tổ chức Đoàn công tác đến làm việc) tổ chức giám sát tại địa phương, gửi báo cáo kết quả giám sát đến Đoàn giám sát.
1.5. Thời gian gửi báo cáo đến Đoàn giám sát thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 32 của Quy chế giám sát.
2. Đoàn giám sát làm việc với Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan; tổng hợp báo cáo của các cơ quan chịu sự giám sát (tháng 12/2019-7/2020)
- Đoàn giám sát chỉ đạo Tổ giúp việc tiếp nhận, nghiên cứu, tập hợp, tổng hợp các tư liệu, tài liệu, báo cáo và thông tin có liên quan của các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi tới Đoàn giám sát; tổng hợp báo cáo của các cơ quan theo các đề cương báo cáo đã gửi và yêu cầu báo cáo bổ sung (nếu có).
- Đoàn giám sát làm việc với đại diện Chính phủ, Bộ, ngành, các cơ quan có liên quan về nội dung chuyên đề giám sát.
- Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ các địa phương Đoàn giám sát có tổ chức Đoàn công tác đến làm việc) tiến hành giám sát tại địa phương và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Đoàn giám sát theo yêu cầu cụ thể của Đoàn giám sát.
- Đoàn giám sát xây dựng dự thảo báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát và dự thảo nghị quyết giám sát chuyên đề. Nghiên cứu, đánh giá các báo cáo của Chính phủ, các cơ quan ở trung ương và địa phương về tình hình thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên. Nghiên cứu, rà soát Nghị quyết, Chỉ thị của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương về tình hình thực hiện các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
- Tổ chức làm việc với đại diện Chính phủ về dự thảo Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát.
4. Giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nghị quyết giám sát chuyên đề và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Quốc hội (tháng 8-10/2020)
1 Trên cơ sở quy định tại Khoản 2, Điều 24 Quy chế tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội, thành phần Đoàn giám sát của UBTVQH.
2 Ban hành theo Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 ngày 11/01/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
File gốc của Nghị quyết 789/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 789/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Số hiệu | 789/NQ-UBTVQH14 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành | 2019-10-17 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-17 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |