HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/2020/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
b) Các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh được điều chỉnh: Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 148/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách phát triển du lịch đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định được điều chỉnh tại các nghị quyết tại khoản b, điểm 1, Điều 1 của Nghị quyết này.
c) Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và có các hoạt động đầu tư, khai thác, kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, các hoạt động quản lý, xúc tiến quảng bá về du lịch trên địa bàn.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“1. Sửa đổi điểm e, khoản 2 Điều 5 như sau:
TT
Phương tiện vận tải chở hàng hóa
Mức thu (đồng/xe/lượt)
I
1
30.000
2
60.000
3
120.000
4
240.000
II
1
120.000
2
220.000
3
320.000
4
480.000
2. Sửa đổi điểm d, khoản 6 và điểm đ, điểm g, khoản 8 Điều 5 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
“d) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
≤ 50 | > 50 và ≤ 100 | > 100 và ≤ 200 | > 200 và ≤ 500 | >500 | |
Nhóm 1 |
3,2 | 4,16 | 7,68 | 8,4 | 9,52 |
Nhóm 2 |
4,4 | 5,44 | 9,6 | 10 | 14 |
Nhóm 3 |
4,8 | 6,08 | 10,88 | 11,2 | 14 |
Nhóm 4 |
5,04 | 6,08 | 10,88 | 11,2 | 13,44 |
Nhóm 5 |
5,2 | 6,4 | 11,52 | 12 | 14 |
Nhóm 6 |
5,36 | 6,72 | 12,16 | 12,8 | 14,56 |
Nhóm 7 |
3,2 | 3,84 | 6,91 | 7,6 | 8,73 |
b) Sửa đổi điểm đ và điểm g khoản 8 Điều 5 như sau:
TT
Nội dung thu
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
I
1
400.000
2
-
800.000
-
1.600.000
-
2.400.000
-
4.000.000
II
400.000
III
400.000
TT
Nội dung thu
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
I
1
80.000
2
24.000
3
-
400.000
-
800.000
-
1.600.000
-
2.400.000
II
400.000
III
400.000
TT | Nội dung | Mức thu |
1 |
30.000 | |
2 |
75.000 | |
3 |
7.500 |
b) Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
“a) Điều kiện áp dụng: Hỗ trợ xây dựng nhà hàng (kinh doanh độc lập với cơ sở lưu trú) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, đáp ứng điều kiện có quy mô diện tích sàn từ 300m2 trở lên (không bao gồm bãi đỗ xe, khuôn viên);
Điều 3. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu
a) Hỗ trợ chi phí thu mua, dự trữ nguyên liệu sản xuất, chế biến để xuất khẩu: Hỗ trợ 50% lãi vay thu mua, dự trữ nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến để xuất khẩu theo hợp đồng tín dụng giữa doanh nghiệp và tổ chức tín dụng. Mức hỗ trợ không quá 400 triệu đồng/doanh nghiệp trong thời gian hỗ trợ;
c) Hỗ trợ tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới của doanh nghiệp so với thời điểm trước khi dịch bệnh Covid-19 xảy ra với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/01 loại sản phẩm/01 thị trường mới (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ).
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh
1. Các nội dung hỗ trợ:
b) Hỗ trợ (một lần) chi phí mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, chế phẩm sinh học, thuê nhân lực vệ sinh môi trường cho khu, điểm du lịch được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận. Mức hỗ trợ 100 triệu đồng/khu, điểm;
d) Miễn phí tham quan tại các khu, điểm di tích, danh lam thắng cảnh đang thu phí trên địa bàn tỉnh;
2. Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ chăn nuôi lợn
a) Các trang trại chăn nuôi lợn nái cấp bố mẹ có quy mô chuồng trại từ 20 con đến dưới 60 con đang dừng chăn nuôi đảm bảo các điều kiện: Đã có chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có); khoảng cách từ trang trại đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100m; trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu là 150m; chuồng trại: bố trí các ô chuồng phù hợp với từng loại lợn, theo các giai đoạn: đẻ, mang thai, cai sữa. Có kế hoạch bảo vệ môi trường, công trình xử lý chất thải theo quy định, có hệ thống biogas để xử lý chất thải tối thiểu 01m3/con; nái hậu bị cấp bố mẹ đạt khối lượng tối thiểu 80kg/con, có hồ sơ con giống theo quy định;
2. Nguyên tắc hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần khi đảm bảo các điều kiện tại khoản 1 Điều này và hoàn thành việc mua con giống đưa vào chăn nuôi.
4. Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 214/2020/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành | 2020-07-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-20 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |