Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thương mại » Nghị định 160/2016/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 160/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN, KINH DOANH DỊCH VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT TÀU BIỂN

Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

QUY ĐỊNH CHUNG

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam.

Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Vận tải biển quốc tế là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN

Điều 4. Điều kiện kinh doanh vận tải biển

2. Được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định này.

Điều 5. Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế

a) Có bộ phận quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code);

c) Có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển;

2. Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên; mức bảo lãnh tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.

4. Điều kiện về nhân lực

b) Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;

d) Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

Điều 6. Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa

2. Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên; mức bảo lãnh tối thiểu là 500 triệu đồng Việt Nam.

4. Điều kiện về nhân lực

b) Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

1. Tổ chức nước ngoài tham gia vận tải nội địa bằng tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp liên doanh theo quy định, trong đó tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo quy định tại Nghị định này.

Điều 8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

a) Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản;

c) Văn bản bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 5 hoặc khoản 2 Điều 6 của Nghị định này: 01 bản chính;

2. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.

4. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển bị mất, bị rách nát hoặc bị hư hỏng;

2. Trình tự, thủ tục cấp lại

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gửi Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai đề nghị cấp lại theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gửi Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai đề nghị cấp lại theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển được cấp lại phải ghi rõ việc hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển đã được cấp trước đó.

Điều 10. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

a) Doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các điều kiện kinh doanh vận tải biển đến mức độ phải thu hồi theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải;

2. Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi và thông báo cho các cơ quan liên quan biết, công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điều 12. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực

2. Có người chuyên trách thực hiện công tác pháp chế đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật.

3. Nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt Nam, đã được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ chuyên môn về đại lý tàu biển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LAI DẮT TÀU BIỂN

Điều 13. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

2. Có tối thiểu 01 tàu lai dắt; tàu lai dắt phải là tàu thuyền Việt Nam và đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

1. Có người chuyên trách thực hiện kinh doanh, khai thác dịch vụ lai dắt tàu biển đã tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế.

3. Thuyền viên làm việc trên tàu lai dắt phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu lai dắt phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

1. Tổ chức nước ngoài chỉ được sử dụng tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài để kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam khi tàu lai dắt mang cờ quốc tịch Việt Nam không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Định kỳ hàng năm, Bộ Giao thông vận tải thông báo về năng lực đội tàu lai dắt mang cờ quốc tịch Việt Nam.

3. Thuyền viên làm việc trên tàu lai dắt phải có chứng chỉ chuyên môn theo quy định.

5. Tổ chức nước ngoài phải có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp lai dắt Việt Nam được ủy quyền tại Việt Nam.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Hướng dẫn và thực hiện các quy định tại Nghị định này.

Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp

2. Duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp

2. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển thì chậm nhất đến ngày 01 tháng 7 năm 2019 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo quy định tại Nghị định này.

Điều 19. Hiệu lực thi hành

2. Bãi bỏ Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Mẫu số 02

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.

1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..

Điện thoại: ………. Fax: ……….. Email:……………….. Website: …………………….

4. Ngành, nghề kinh doanh

Stt

Tên ngành, nghề kinh doanh

1

2

5. Lý do cấp/cấp lại ………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp, hợp tác xã chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.

- ……………………….

………, ngày …… tháng ….. năm …..
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 02

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/20.../GCN-CHHVN

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20 ...

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN

(Cấp theo quy định tại Nghị định số ……../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 20 …... của Chính phủ)

Ngày cấp lại lần thứ nhất: ………………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ………………………………………………….

3. Địa chỉ trụ sở chính (ghi đầy đủ số nhà/đường, phố/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành phố);

Giấy chứng nhận này được lập thành hai (02) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải biển và 01 bản lưu tại Cục Hàng hải Việt Nam./.

CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng, bị rách phải ghi: “Giấy chứng nhận này thay thế cho Giấy chứng nhận đã cấp số ... ngày ….. tháng... năm....”.

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Điều kiện chung về kinh doanh vận tải biển
Là doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).”

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế
Ngoài quy định tại Điều 4 Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh theo quy định của pháp luật với mức tối thiểu là 05 (năm) tỷ Đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định.
2. Điều kiện về tàu thuyền: Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển. nếu tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
3. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải thiết lập hoặc thuê tổ chức bộ máy và nhân lực như sau:
a) Về tổ chức bộ máy, gồm: Bộ phận quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code). bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code).
b) Về nhân lực: Người được giao phụ trách lĩnh vực quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.”

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa
Ngoài quy định tại Điều 4 Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa còn phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.”

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Điều kiện về nhân viên đại lý
Nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt Nam, đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ chuyên môn về đại lý tàu biển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.”

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển, tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu lai dắt. tàu lai dắt phải là tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam.”

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển được thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hoạt động. kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này, các doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển quy định tại Nghị định này.”

Hướng dẫn

Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ khoản 3 Điều 7...Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ...Điều 8...Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ...Điều...9...Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ...Điều...10...Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ ...khoản 3 Điều 14...Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ...khoản 3 Điều 15...Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ...Mẫu số 01...quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Mẫu này bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải


Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
...
7. Bãi bỏ...Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.

Hướng dẫn

Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển được hướng dẫn bởi Thông tư 13/2017/TT-BGTVT

Thông tư 13/2017/TT-BGTVT quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành


Căn cứ Nghị định số 160/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II. CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Điều 3. Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển
...
Điều 4. Nội dung đào tạo nhân viên đại lý tàu biển
...
Điều 5. Chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển
...
Chương III. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 6. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam
...
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo đại lý tàu biển
...
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
...
Điều 9. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC. CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

Từ khóa: Nghị định 160/2016/NĐ-CP, Nghị định số 160/2016/NĐ-CP, Nghị định 160/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 160/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 160 2016 NĐ CP của Chính phủ, 160/2016/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển đang được cập nhật.

Thương mại

  • Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 về duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
  • Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2021 về tiếp tục gia hạn thời hạn lưu giữ nhiên liệu hàng không tạm nhập tái xuất do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 220/KH-UBND về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hà Nội năm 2021
  • Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 4347/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp thành phố Hà Nội
  • Công văn 8345/BYT-TTrB năm 2021 về tăng cường kiểm tra việc nhập khẩu, kinh doanh, mua sắm các loại Test Kit xét nghiệm nhanh và xét nghiệm RT-PCR do Bộ Y tế ban hành

Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 160/2016/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành 2016-11-29
Ngày hiệu lực 2017-07-01
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải

Văn bản Hướng dẫn

  • Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

Văn bản Bãi bỏ

  • Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 13/2017/TT-BGTVT quy định về chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu