CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ bằng Phụ lục phạm vi địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa trong khu vực biên giới ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 7 như sau:
1. Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại bưu điện quốc tế là khu vực thuộc điểm phục vụ bưu chính thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, lưu giữ bưu gửi với nước ngoài theo điều ước quốc tế của Liên minh bưu chính thế giới và các quy định về bưu chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Sửa đổi khoản 2, khoản 8 Điều 8 như sau:
8. Khu vực, địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ sở sản xuất, cơ sở gia công lại, công trình.”
khoản 3 Điều 11 như sau:
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, công an, quản lý thị trường và các cơ quan hữu quan khác thực hiện các biện pháp ngăn chặn, điều tra, lập hồ sơ và xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu khi có yêu cầu.
a) Phối hợp lực lượng, hỗ trợ điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện khám người, phương tiện vận tải, đồ vật, nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo thủ tục hành chính và áp giải người vi phạm;
c) Phối hợp trong việc lập hồ sơ và xử lý các vụ việc vi phạm.”
“Điều 15a. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
ố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
- Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ các vị trí có tọa độ nêu trên.
- Bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Ranh giới về phía bên phải được tính từ bờ sông thuộc bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu dọc theo sông Ka Long đến ngã ba Xoáy Nguồn.
- Địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu Km3+ Km4.
- Ngầm biên giới.
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoành Mô là:
+ Ranh giới về bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới nối đến điểm cuối chợ Đồng Văn thuộc xã Đồng Văn mốc giới số 1321(3) (tọa độ 21°35’20,068” vĩ độ Bắc, 107°32’34,732” kinh độ Đông).
+ Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ các vị trí có tọa độ nêu trên.
- Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ vị trí các mốc giới nêu trên.
2. Tại tỉnh Lạng Sơn
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1114 đi dọc theo đường biên giới đến mốc giới số 1110 (tọa độ 21°57’37,392” vĩ độ Bắc, 106°41’56,223” kinh độ Đông) sau đó cắt sang đỉnh đồi có (tọa độ 21°57’33,574” vĩ độ Bắc, 106°41’57,662” kinh độ Đông) đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°57’13,631” vĩ độ Bắc, 106°42’5,639” kinh độ Đông) cạnh đường quốc lộ 1A cũ, về đến điểm cắm biển báo khu vực cửa khẩu bên phải đường quốc lộ 1A mới có (tọa độ 21°57’4,142” vĩ độ Bắc, 106°42’11,387” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1116 (tọa độ 21°58’25,419” vĩ độ Bắc, 106°42’40,798” kinh độ Đông) đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°57’4,142” vĩ độ Bắc, 106°42’11,387” kinh độ Đông), bên phải đường quốc lộ 1A mới, dài khoảng 2.750 m. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1088/2 + 120 m chạy dọc theo sườn đồi đến đỉnh đồi có (tọa độ 22°00’44,576” vĩ độ Bắc, 106°41’0,245” kinh độ Đông) chạy dọc sống núi đến điểm có (tọa độ 22°00’34,320” vĩ độ Bắc, 106°40’12,308” kinh độ Đông) ra đến suối Bản Thẩu chạy dọc theo đường 230A ra đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba Pác Luống) (tọa độ 21°59’54,409” vĩ độ Bắc, 106°39’11,958” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1090 (tọa độ 22°00’10,504” vĩ độ Bắc, 106° 40’58,992” kinh độ Đông) đi vào nội địa qua cổng Đồn Biên phòng Tân Thanh ra ngã ba Pác Luống có (tọa độ 21°59’54,409” vĩ độ Bắc, 106°39’11,958” kinh độ Đông), dài khoảng 3,8 km. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1103/1 đi theo sườn núi ra quốc lộ 4A, (tọa độ 21°57’43,025” vĩ độ Bắc, 106°41’26,657” kinh độ Đông) sau đó đi dọc theo quốc lộ 4A đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba đường rẽ vào cửa khẩu Cốc Nam) (tọa độ 21°57’34,775” vĩ độ Bắc, 106°41’34,758” kinh độ Đông) chạy dọc theo quốc lộ đến tọa độ (21°57’17,087” vĩ độ Bắc, 106°41’27,252” kinh độ Đông) dốc Tềnh Tạm. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1104 (tọa độ 21°57’52,450” vĩ độ Bắc, 106°41’36,536” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°57’34,775” vĩ độ Bắc, 106°41’34,758” kinh độ Đông), dài khoảng 850 m. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1220/2 theo sườn đồi đến các điểm có (tọa độ 21°49’6,168” vĩ độ Bắc, 107°01’0,757” kinh độ Đông), (tọa độ 21°48’33,615” vĩ độ Bắc, 107°00’55,294” kinh độ Đông) về đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°48’33,615” vĩ độ Bắc, 107°00’59,642” kinh độ Đông) bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân, Nà Phát khoảng 100 m. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1224 (tọa độ 21°49’10,251” vĩ độ Bắc, 107°01’39,111” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có (tọa độ 21°48’33,615” vĩ độ Bắc, 107°00’59,642” kinh độ Đông) bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân và Nà Phát khoảng 100 m, dài khoảng 1,55 km. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1030 chạy dọc sống núi hướng Tây Nam cắt qua các điểm đồi có (tọa độ 22°14’18,454” vĩ độ Bắc, 106°41’24,543” kinh độ Đông), (tọa độ 22°14’5,410” vĩ độ Bắc, 106°41’20,307” kinh độ Đông), (tọa độ 22°13’57,161” vĩ độ Bắc, 106°41’25,769” kinh độ Đông), (tọa độ 22°13’46,570” vĩ độ Bắc, 106°41’19,861” kinh độ Đông), (tọa độ 22°13’34,195” vĩ độ Bắc, 106°41’30,898” kinh độ Đông), đi theo sống núi hướng Đông Nam đến gần suối Khuổn Lạn (tọa độ 22°13’17,807” vĩ độ Bắc, 106°41’48,846” kinh độ Đông), sau đó theo hướng Tây Nam cắt đến các điểm có (tọa độ 22°12’58,632” vĩ độ Bắc, 106°41’25,324” kinh độ Đông), (tọa độ 22°12’38,342” vĩ độ Bắc, 106°41’20,753” kinh độ Đông), chạy đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°12’22,177” vĩ độ Bắc, 106°41’2,024” kinh độ Đông). - Chiều sâu khu vực cửa khẩu: Bắt đầu từ mốc giới số 1033/1 (tọa độ 22°13’23,735” vĩ độ Bắc, 106°41’57,520” kinh độ Đông) đến các điểm đồi có (tọa độ 22°12’59,301” vĩ độ Bắc, 106°41’25,769” kinh độ Đông) và (tọa độ 22°12’38,788 vĩ độ Bắc, 106°41’22,313” kinh độ Đông) đến vị trí biển báo khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°12’22,177” vĩ độ Bắc, 106°41’2,024” kinh độ Đông). | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1138/1 + 75 m đi theo khe và len qua các điểm đồi có (tọa độ 22°00’27,761” vĩ độ Bắc, 106°46’24,889” kinh độ Đông), (tọa độ 22°00’18,322” vĩ độ Bắc, 106°46’13,667” kinh độ Đông), (tọa độ 22°00’14,308” vĩ độ Bắc, 106°46’20,058” kinh độ Đông), (tọa độ 22°00’5,761” vĩ độ Bắc, 106°46’11,437” kinh độ Đông) sau đó đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu đầu bản Pò Nhùng (tọa độ 21°59’59,741” vĩ độ Bắc, 106°46’17,829” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1140 (tọa độ 22°00’25,103” vĩ độ Bắc, 106°46’35,529” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°59’59,741” vĩ độ Bắc, 106°46’17,829” kinh độ Đông), dài khoảng 01 km. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1181/2 chạy theo sườn đồi đến khe có (tọa độ 21°55’46,354” vĩ độ Bắc, 106°56’37,955” kinh độ Đông), sau đó qua Dông đồi đến đầu bản Co Sâu điểm có (tọa độ 21°55’31,713” vĩ độ Bắc, 106°56’41,151” kinh độ Đông) và cắt chéo đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) (tọa độ 21°55’25,767” vĩ độ Bắc, 106°56’49,475” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1182 đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°55’25,767” vĩ độ Bắc, 106°56’49,475” kinh độ Đông), dài khoảng 800 m. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 971 cắt thẳng đến đồi có (tọa đô 22°22’43,386” vĩ độ Bắc, 106°34’40,209” kinh độ Đông); (tọa độ 22°22’49,196” vĩ độ Bắc, 106°34’30,250” kinh độ Đông) về đến điểm cắm biển báo khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°22’46,025” vĩ độ Bắc, 106°34’16,377” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 972 (tọa độ 22°22’24,322” vĩ độ Bắc, 106°34’54,603” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°22’46,025” vĩ độ Bắc, 106°34’16,377” kinh độ Đông), dài khoảng 1,36 km. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1054/1 cắt thẳng đến điểm đồi có (tọa độ 22°08’04,429” vĩ độ Bắc, 106°41’18,962” kinh độ Đông), sau đó cắt thẳng ra điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) (tọa độ 22°07’59,651” vĩ độ Bắc, 106°41’18,632” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1056 (tọa độ 22°08’02,385” vĩ độ Bắc, 106°41’37,853” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 22°07’59,651” vĩ độ Bắc, 106°41’18,632” kinh độ Đông), dài khoảng 650 m. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1248/2 cắt thẳng đến đỉnh đồi có (tọa độ 21°46’48,486” vĩ độ Bắc, 107°06’57,391” kinh độ Đông), sau đó cắt qua suối Nà Căng đến đồi có (tọa độ 21°46’34,308” vĩ độ Bắc, 107°06’48,995” kinh độ Đông) và chạy theo sườn đồi đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu, (tọa độ 21°46’23,737” vĩ độ Bắc, 107°06’58,060” kinh độ Đông). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1250 (tọa độ 21°46’40,189” vĩ độ Bắc, 107°07’27,414” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có (tọa độ 21°46’23,737” vĩ độ Bắc, 107°06’58,060” kinh độ Đông), dài khoảng 01 km. | ||
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc giới số 1268 chạy thẳng đến sườn đồi có (tọa độ 21°43’21,936” vĩ độ Bắc, 107°11’27,848” kinh độ Đông), cắt sang điểm đồi có (tọa độ 21°43’10,342” vĩ độ Bắc, 107° 11’30,524” kinh độ Đông), sau đó bám theo quốc lộ 31 về đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°42’31,323” vĩ độ Bắc, 107°11’12,798” kinh độ Đông), bên phải quốc lộ 31. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc giới số 1270 (tọa độ 21°43’20,214” vĩ độ Bắc, 107°11’47,091” kinh độ Đông) đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (tọa độ 21°42’31,323” vĩ độ Bắc, 107°11’12,798” kinh độ Đông), dài khoảng 02 km. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 2,1 km từ mốc giới số 943(2) (tọa độ 22°28’26,433” vĩ độ Bắc, 106°34’47,983” kinh độ Đông) đến mốc giới số 947 (tọa độ 22°28’29,703” vĩ độ Bắc, 106°34’15,210” kinh độ Đông) thuộc làng Nà Thắm, xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng.
- Chiều sâu vào nội địa và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 4,5 km từ mốc giới số 943(2) cầu cửa khẩu (tọa độ 22°28’26,433” vĩ độ Bắc, 106°34’47,983” kinh độ Đông) đến xóm Phía Xiếp, thị trấn Hòa Thuận - Phục Hòa - Cao Bằng.
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 1,5 km đến làng bản Hía.
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 3,5 km đến làng Tổng Moòng.
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải đến mốc giới số 651 (tọa độ 22°56’27,646” vĩ độ Bắc, 105°59’52,406” kinh độ Đông).
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 05 km đến làng Kép Ké.
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 01 km đến mốc giới số 793.
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 04 km đến làng Khưa Hoi.
- Ranh giới bên phải được tính từ đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 3,1 km đến mốc giới số 920 (tọa độ 22°35’00,041” vĩ độ Bắc, 106°41’46,972” kinh độ Đông) - làng Cốc Nhan.
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 02 km đến làng Tổng Nưa.
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải đến mốc giới số 855.
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 2,5 km đến làng Bản Khoòng.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu mốc giới số 261(2) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 01 km.
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 17,5 km (đến khu vực cầu UBND xã Phương Độ).
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia mốc giới số 394 chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 01 km.
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 08 km (đến cột mốc Km 118 ngã ba Phó Bảng - Đồng Văn).
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia mốc giới số 476 chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 3,2 km đến mốc giới số 485 (tọa độ 23°13’24,002” vĩ độ Bắc, 105°29’30,86” kinh độ Đông) thuộc xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc).
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 03 km (đến ngã ba đường đi Xín Cái - Sơn Vĩ).
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia (mốc giới số 198) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 900 m.
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 09 km (đến trạm y tế xã Xín Mần và bệnh xá đoàn kinh tế 314 Quốc phòng).
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
- Ranh giới về phía bên phải cửa khẩu, được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu nối tiếp liên tục đến các điểm sau: Toàn bộ địa giới hành chính của phường Lào Cai, thành phố Lào Cai đến hết địa giới hành chính của xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
- Từ khu vực ga liên vận quốc tế đường sắt Lào Cai đến đường phân định biên giới quốc gia tại ray đường sắt trên cầu Hồ Kiều I, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai (tọa độ 22°30’31,097” vĩ độ Bắc, 103°57’53,255” kinh độ Đông) trong khu vực mốc giới số 103 (2) và toàn bộ địa giới hành chính của phường Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
6. Tại tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện Biên
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | ||||
- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc giới số 113 (tọa độ 21°13’03,160” vĩ độ Bắc, 102°54’29,326” kinh độ Đông) nối liền hai bên Tây Trang (Điện Biên - Việt Nam) và Pang Hốc (Phongxaly - Lào). - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc giới số 113) chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 03 km.
- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc giới số 144 (tọa độ 20°53’58,615” vĩ độ Bắc, 103°12’49,456” kinh độ Đông) nối liền hai bên Huổi Puốc (Việt Nam) và Na Son (Lào). - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc giới số 144) chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 500 m.
7. Tại tỉnh Thanh Hóa
| ||||||
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | ||||
+ Bên phải là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km dọc theo đường quốc lộ 7. | ||||||
+ Bên phải là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km dọc theo đường quốc lộ 46. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
+ Bên phải 650 m.
+ Chiều sâu vào nội địa là 06 km theo trục đường quốc lộ 8A.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Cha Lo là:
+ Bên trái là 500 m.
11. Tại tỉnh Quảng Trị
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | ||
- Địa giới hành chính của các xã Tân Lập, Tân Liên, Tân Hợp và thị trấn Khe Sanh thuộc huyện Hướng Hóa.
12. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế
| ||||
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | ||
- Bãi và nhà kiểm tra hàng hóa trong cửa khẩu. + Bên phải là 500 m. + Chiều sâu nội địa là 06 km theo hướng quốc lộ 14D. | ||||
- Bãi và nhà kiểm tra hàng hóa trong cửa khẩu. + Bên phải là 200 m. + Chiều sâu nội địa là 500 m. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
+ Bên phải là 01 km.
+ Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
+ Bên phải là 01 km.
+ Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã IaDom, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
ắk Nông và Đắk Lắk
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | |||||
Ranh giới khu vực cửa khẩu Buprăng, tính từ cầu biên giới (Km 0) là: - Bên trái tọa độ 12°19’11,969” vĩ độ Bắc, 107°17’22,342” kinh độ Đông.
Ranh giới khu vực cửa khẩu Đắk Peur, tính từ cầu biên giới Đắk Đam (Km 0) là: - Bên trái tọa độ 12°22’34,139” vĩ độ Bắc, 107°33’30,322” kinh độ Đông (ngã ba suối Đắk Song).
Ranh giới khu vực cửa khẩu Đắk Ruê, tính theo tim đường chính ra cửa khẩu là: - Bên trái là 300 m chạy dọc theo đường biên giới quốc gia có tọa độ 13°10’32,463” vĩ độ Bắc, 107°33’21,473” kinh độ Đông. 16. Tại tỉnh Bình Phước
| |||||||
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | |||||
- Bên phải là 200 m. - Chiều sâu vào nội địa là 01 km. | |||||||
- Chiều sâu: 900 m tính từ biên giới cột mốc 145 theo trục đường vào nội địa đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu, từ tọa độ tọa độ điểm A (4825394029) đến tọa độ điểm D (4778994854). - Bên trái: 390 m tính từ biển báo khu vực cửa khẩu toạ độ điểm D (4778994854) sang bên trái đến toạ độ điểm C (4740294875). | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.200 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.200 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 900 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 800 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.000 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.400 m. | |||||||
- Bên phải: 500 m. - Chiều sâu: 1.400 m. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
- Xác định về bên phải là 600 m theo hướng Đông chạy trên đường biên giới; bên trái là 500 m theo hướng Tây chạy trên đường biên giới.
- Xác định về bên phải là 500 m theo hướng Đông - Đông Bắc chạy trên đường biên giới hiện quản; bên trái là 500 m theo hướng Nam - Tây Nam chạy trên đường biên giới hiện quản.
+ Bên phải là 01 km.
+ Chiều sâu vào nội địa là 1,5 km thuộc xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
+ Đến giữa dòng Sông Tiền phía đối diện (giáp ranh giới tỉnh An Giang).
+ Theo hướng Đông - Nam 01 km (chạy dọc theo đường biên giới quốc gia).
+ Đến đường biên giới Việt Nam - Campuchia.
+ Về phía Tây - Nam 01 km dọc theo đường biên giới quốc gia.
+ Đến đường biên giới Việt Nam - Campuchia.
+ Về phía Tây là 01 km.
+ Về phía Bắc đến cột mốc số 236 (2).
+ Về phía Đông - Nam là 01 km.
+ Về phía Nam là 01 km.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
- Thị trấn Long Bình, huyện An Phú.
- Xã Vĩnh Hội Đông, huyện An Phú.
21. Tại tỉnh Kiên Giang
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
+ Bên phải là 2,5 km (đến núi đá dựng). + Chiều sâu vào nội địa là 2,7 km (ngã ba đi Bà Lý). | ||
+ Bên phải theo hướng Đông Bắc, dọc Kênh Vĩnh Tế là 04 km (đến cống ngăn mặn Đầm Chít). + Chiều sâu vào nội địa, dọc theo trục lộ Tân Hòa là 2,5 km (đến cầu Cống Bản). |
Từ khóa: Nghị định 12/2018/NĐ-CP, Nghị định số 12/2018/NĐ-CP, Nghị định 12/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 12/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 12 2018 NĐ CP của Chính phủ, 12/2018/NĐ-CP
File gốc của Nghị định 12/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới đang được cập nhật.
Nghị định 12/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 12/2018/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-01-23 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-10 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |