BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v tuyên truyền, hướng dẫn các nội dung chính sách mới về thuế GTGT. | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Người nộp thuế
2. Đối tượng không chịu thuế
- Hướng dẫn rõ về các hình thức sơ chế và bảo quản thông thường của sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt chưa chế biến thành sản phẩm khác.
- Hướng dẫn rõ về các loại phí liên quan đến phát hành thẻ tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế.
- Bổ sung vào đối tượng không chịu thuế đối với dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng do đơn vị, tổ chức thuộc Ngân hàng nhà nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng để sử dụng trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước.
- Bổ sung chuyển nhượng quyền góp vốn cũng thuộc chuyển nhượng vốn và thuộc đối tượng không chịu thuế.
- Bổ sung phụ tùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc đối tượng không chịu thuế.
- Bổ sung hướng dẫn: Đối với hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác vượt quá 50% tổng số nguồn vốn sử dụng cho công trình thì toàn bộ giá trị công trình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Chuyển đổi căn cứ để xác định hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT của hộ, cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp từ tiêu thức thu nhập so với mức tiền lương tối thiểu sang tiêu thức doanh thu.
3. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
- Bổ sung hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.
Ví dụ: Công ty B là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua gạo của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu mua của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì gạo thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trên hóa đơn GTGT lập, giao cho Công ty C, Công ty B ghi rõ giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Công ty B bán trực tiếp gạo cho người tiêu dùng, cho hộ kinh doanh, cho tổ chức kinh tế thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT là 5% theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư.
- Bổ sung hướng dẫn đối với tài sản cố định tự làm.
- Bỏ nội dung: “Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài;” vì quy định loại trừ này không còn phù hợp.
- Bổ sung hướng dẫn về thời điểm xác định thuế đối với dịch vụ viễn thông (trước đây được hướng dẫn tại Thông tư số 35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính).
6. Thuế suất
- Bổ sung nguyên tắc xác định hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%.
6.2. Thuế suất 5%
Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và không phải thuốc phòng trừ sâu bệnh (ví dụ như sản phẩm diệt côn trùng sử dụng trong gia dụng) áp dụng thuế suất 10%.
theo quy định của pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi".
7. Phương pháp khấu trừ thuế
8. Phương pháp tính trực tiếp
- Ban hành Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.
- Bỏ quy định thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
- Bổ sung hướng dẫn khấu trừ thuế đối với trường hợp cơ sở kinh doanh đi thuê, xây dựng hoặc mua nhà ở phục vụ cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở công nhân khu công nghiệp.
- Bổ sung hướng dẫn về khấu trừ thuế GTGT trong một số trường hợp cụ thể như sau:
(ii) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có dự án đầu tư thực hiện đầu tư theo nhiều giai đoạn, bao gồm cả cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thành lập, có phương án sản xuất, kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung và sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT nhưng trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản có cung cấp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định được khấu trừ toàn bộ. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào không sử dụng cho đầu tư tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT để kê khai khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Bỏ khống chế thời hạn (6 tháng) kê khai, khấu trừ bổ sung thuế GTGT đầu vào trong trường hợp bị sai sót, chỉ quy định điều kiện là trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế.
- Bổ sung hướng dẫn đối với trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng hoặc trước ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo hợp đồng sớm hơn ngày 31 tháng 12, cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo hợp đồng sớm hơn ngày 31 tháng 12, nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ của giá trị hàng hóa không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
10. Hoàn thuế
- Sửa mức thuế tối thiểu được hoàn đối với đầu tư và xuất khẩu từ 200 triệu đồng thành 300 triệu đồng.
- Hướng dẫn rõ điều kiện của dự án đầu tư mới để được hoàn thuế đối với dự án đầu tư.
Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định như sau:
= |
- |
- Bổ sung quy định việc hoàn thuế đối với hàng hóa mang theo khi xuất cảnh của người mang hộ chiếu nước ngoài. - Các nội dung hướng dẫn trên có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các Cục thuế kịp thời phản ánh về Tổng cục Thuế để được giải quyết kịp thời.
| ||||||||
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 586/TCT-CS, Công văn số 586/TCT-CS, Công văn 586/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 586/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 586 TCT CS của Tổng cục Thuế, 586/TCT-CS
File gốc của Công văn 586/TCT-CS năm 2014 tuyên truyền, hướng dẫn nội dung chính sách mới về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 586/TCT-CS năm 2014 tuyên truyền, hướng dẫn nội dung chính sách mới về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 586/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2014-02-27 |
Ngày hiệu lực | 2014-02-27 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |