BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4536/TCT-TVQT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị định 94/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ quy định về sản xuất và kinh doanh rượu.
Căn cứ Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
Căn cứ Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế;
Căn cứ Quyết định số 544-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/8/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách nhà nước;
Thực hiện công văn số 4371/TCT-TVQT ngày 13/12/2013 của Tổng cục Thuế về việc, hướng dẫn triển khai dán tem rượu sản xuất trong nước để tiêu thụ và lưu hành trên thị trường.
Tổng cục Thuế Thông báo phát hành tem rượu sản xuất trong nước như sau:
I. Hình thức, nội dung, đặc điểm từng loại tem rượu sản xuất trong nước (có Mẫu tem kèm theo):
1. Tem rượu sản xuất trong nước ≥200 dùng cho đơn vị dán bằng máy có tốc độ dán cao:
- Ký hiệu mẫu: TR01R;
- Kích thước: (110 x 13) mm;
- Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN ≥200);
- Giấy in tem là giấy ofset; Tem in 04 màu: Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau;
- Bên trái tem in mã vạch hai chiều và có dòng chữ TR01R. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen.
2. Tem rượu sản xuất trong nước ≥200 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy có tốc độ dán thấp.
- Ký hiệu mẫu: TR01C;
- Kích thước: (110 x 13) mm;
- Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN ≥200 );
- Giấy in tem có phủ sẵn cồn dán (giấy decl vỡ); Tem in 04 màu : Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau;
- Bên trái tem in mã vạch hai chiều và có dòng chữ TR01C. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen. Tem được in và đóng thành cuộn.
3. Tem rượu sản xuất trong nước ≥200 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng tay.
- Ký hiệu mẫu: TR01T;
- Kích thước: (110 x 13) mm;
- Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN ≥200);
- Giấy in tem có phủ sẵn cồn dán (giấy decl vỡ); Tem in 04 màu: Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau;
- Bên trái tem in mã vạch hai chiều và có dòng chữ TR01T. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen.
- Tem in trên từng tờ có bế sẵn từng con tem để tiện sử dụng.
4. Tem rượu sản xuất trong nước 0 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy có tốc độ dán thấp:
- Ký hiệu mẫu: TR02C;
- Kích thước: (110 x 13) mm;
- Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN 0);
- Giấy in tem có phủ sẵn cồn dán (giấy decl vỡ); Tem in 04 màu Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau;
- Bên trái tem in mã vạch hai chiều và có dòng chữ TR02C. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen. Tem được in và đóng thành cuộn.
5. Tem rượu sản xuất trong nước 0 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng tay:
- Ký hiệu mẫu: TR02T;
- Kích thước: (110 x 13) mm;
- Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN 0);
- Giấy in tem có phủ sẵn cồn dán (giấy decl vỡ); Tem in 04 màu Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau;
- Bên trái tem in mã vạch hai chiều và có dòng chữ TR02T. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen.
- Tem in trên từng tờ có bế sẵn từng con tem để tiện sử dụng.
II/ Bán tem rượu sản xuất trong nước:
1. Cơ quan thuế các cấp thực hiện cấp, bán tem rượu sản xuất trong nước theo đúng quy định tại điểm 3, Điều 6 Thông tư số số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính.
2. Giá bán các loại tem rượu sản xuất trong nước nêu trên, thực hiện thống nhất trong toàn quốc, cụ thể:
STT | Ký hiệu mẫu | Loại tem | Giá bán/tem (VNĐ) |
1 | TR01R | Tem rượu sản xuất trong nước ≥200 dùng cho đơn vị dán bằng máy có tốc độ cao. | 37,13 |
2 | TR01C | Tem rượu sản xuất trong nước ≥200 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy có tốc độ thấp. | 453,75 |
3 | TR01T | Tem rượu sản xuất trong nước ≥200 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng tay. | 391,88 |
4 | TR02C | Tem rượu sản xuất trong nước 0 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy có tốc độ thấp. | 474,38 |
5 | TR02T | Tem rượu sản xuất trong nước 0 dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng tay. | 391,88 |
- Giá bán nêu trên đã bao gồm phí phát hành theo quy định. Tổng cục Thuế sẽ có hướng dẫn về quản lý, sử dụng phí phát hành đối với các loại ấn chỉ bán thu tiền.
3. Nơi nhận tem rượu sản xuất trong nước:
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên Huế trở ra nhận tại Tổng cục Thuế, 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng trở vào nhận tại Đại diện Tổng cục Thuế, 138 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4536/TCT-TVQT năm 2013 thông báo phát hành Tem rượu sản xuất trong nước do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4536/TCT-TVQT năm 2013 thông báo phát hành Tem rượu sản xuất trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4536/TCT-TVQT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Văn Phu |
Ngày ban hành | 2013-12-20 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-20 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |