BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2020 |
Tại công văn số 2739/VPCP-QHQT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA để kịp thời ban hành ngay tại thời điểm Hiệp định EVFTA có hiệu lực.
Trên cơ sở chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trân trọng đề nghị quý Cơ quan khẩn trương chủ động xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của cơ quan mình để kịp thời ban hành khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực. Ngoài ra, để đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất giữa các cơ quan trung ương và địa phương nhằm bảo đảm việc thực thi Hiệp định được hiệu quả và đầy đủ, Bộ Công Thương xin gửi kèm theo dự thảo Kế hoạch thực hiện của Chính phủ và mẫu Kế hoạch của các Bộ, ngành, địa phương để quý Cơ quan tham khảo trong quá trình xây dựng kế hoạch.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN EVFTA
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của ……….
(Kèm theo Quyết định số………..)
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN, NGUỒN KINH PHÍ
Nêu rõ đối tượng áp dụng, phạm vi áp dụng, lộ trình thực hiện và nguồn kinh phí, tổ chức thực hiện để triển khai cụ thể các nhiệm vụ được giao phù hợp với nhiệm vụ, tình hình Bộ, ngành hoặc địa phương.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành hoặc địa phương lập danh sách các hoạt động về phổ biến EVFTA trong phạm vi quản lý hoặc trách nhiệm của mình. Danh sách hoạt động cần cụ thể, rõ ràng, có thời gian và dự kiến cơ quan triển khai. Lưu ý để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm hiệu quả tuyên truyền tối đa, cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương trong quá trình triển khai các hoạt động tuyên truyền này.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành hoặc địa phương lập danh sách các khóa hoặc nội dung tập huấn về EVFTA cần triển khai. Các khóa và nội dung tập huấn cần cụ thể, rõ ràng; có thời gian và dự kiến cơ quan triển khai. Lưu ý để tránh trùng lặp, lãng phí và bảo đảm hiệu quả tuyên truyền tối đa, cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương trong quá trình triển khai các hoạt động tuyên truyền này.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành hoặc địa phương xác định cơ quan đầu mối phụ trách về EVFTA của mình để phối hợp, hướng dẫn và đôn đốc triển khai thực hiện EVFTA trong phạm vi quản lý và trách nhiệm của mình. Đầu mối này cần phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương để bảo đảm hiệu quả thực hiện EVFTA một cách xuyên suốt và thống nhất trên toàn quốc.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành hoặc địa phương trong phạm vi trách nhiệm và địa bàn phụ trách, xác định các hoạt động cụ thể liên quan đến việc cung cấp thông tin, dự báo về thị trường XNK, thị trường trong nước.. chỉ định các cơ quan phụ trách và thời gian triển khai rõ ràng.
a) Các Bộ, ngành liên quan tiếp tục thực hiện rà soát pháp luật trong quá trình thực thi Hiệp định và báo cáo Chính phủ nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định;
Về phía các địa phương có thể rà soát các văn bản hiện hành do địa phương ban hành để bổ sung các nhiệm vụ cần thiết để triển khai Hiệp định EVFTA trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình triển khai việc sửa đổi, ban hành các văn bản cần thiết để thực thi Hiệp định EVFTA nhằm bảo đảm các văn bản này được ban hành kịp thời, phù hợp với lộ trình cam kết trong EVFTA, giúp doanh nghiệp và người dân nhanh chóng tận dụng được cơ hội của EVFTA.
d) Tiếp tục phối hợp EU để xây dựng, hoàn thiện các thiết chế cần thiết để thực thi Hiệp định:
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với Bộ Công Thương xác định đầu mối cho từng lĩnh vực và thông báo cho EU theo yêu cầu của Hiệp định.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với Bộ Công Thương xác định đầu mối cho từng lĩnh vực và thông báo cho EU theo yêu cầu của Hiệp định.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành có liên quan triển khai theo phạm vi và trách nhiệm phụ trách của mình.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với Bộ Công Thương để triển khai hoạt động này.
a) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
b) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất;
c) Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường;
d) Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng;
đ) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính...
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành hoặc địa phương trong phạm vi quản lý và trách nhiệm của mình xác định cụ thể các nhiệm vụ cần thiết để thực hiện, chỉ rõ cơ quan và khung thời gian thực hiện, bảo đảm tính khả thi của kế hoạch đề ra.
Ghi chú: Đối với hoạt động này, các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi phụ trách và trách nhiệm của mình chủ động xác định rõ các nhiệm vụ cần triển khai.
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh;
b) Đánh giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả EVFTA;
c) Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học;
d) Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
SỐ TT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | NGUỒN KINH PHÍ |
Giai đoạn 1: Năm 2020 | |||||
Nhóm 1: Công tác xây dựng pháp luật | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường các nước EU | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3: Công tác nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4: Công tác về chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5: Công tác về chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2: Năm 2021-2025 | |||||
Nhóm 1: Công tác xây dựng pháp luật | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường các nước EU | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3: Công tác nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4: Công tác về chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp | |||||
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5: Công tác về chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Báo cáo số /BC-CP ngày tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)
DỤ KIẾN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN EVFTA
Điều 76 của Luật Điều ước quốc tế 2016, Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện EVFTA, phê duyệt kế hoạch thực hiện, quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành hoặc biện pháp khác để thực hiện EVFTA. Theo đó, Bộ Công Thương sẽ xây dựng kế hoạch thực hiện EVFTA, lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan và trình Thủ tướng Chính phủ sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Ngoại giao về việc EVFTA có hiệu lực.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường và cho doanh nghiệp về các quy định và cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả;
d) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
a) Các Bộ, ngành liên quan tiếp tục thực hiện rà soát pháp luật trong quá trình thực thi Hiệp định và báo cáo Chính phủ nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định;
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật;
đ) Tiếp tục phối hợp EU để xây dựng, hoàn thiện các thiết chế cần thiết để thực thi Hiệp định:
- Chỉ định và thông báo về cơ quan đầu mối của Việt Nam tham gia Ủy ban Thương mại của EVFTA, cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các Ủy ban chuyên ngành theo các chương; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt Nam và EU về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các nước EU trong quá trình thực thi Hiệp định; cơ quan đầu mối điều phối việc thực thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong đó có EVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối hợp chặt chẽ với các đầu mối thực thi Hiệp định EVFTA, CPTPP... tại các bộ, ngành, địa phương;
- Xây dựng cơ chế thành lập nhóm hoặc các nhóm tư vấn trong nước bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường, bao gồm tổ chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ chức môi trường. Dự kiến cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động của Nhóm tư vấn này như sau:
+ Cơ quan thường trực (đóng vai trò là Ban thư ký của Nhóm tư vấn) là một cơ quan trực thuộc Bộ Công Thương.
+ Nhóm tư vấn có trách nhiệm tư vấn về việc thực hiện Chương Thương mại và Phát triển bền vững của EVFTA và báo cáo lên Ủy ban Thương mại và Phát triển bền vững (được thành lập theo Chương Thương mại và Phát triển bền vững của Hiệp định).
a) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
c) Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường;
đ) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính...
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, trong đó có việc xây dựng nghị định hướng dẫn thực thi Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 và sửa đổi Luật Công đoàn;
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
b) Đánh giá những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả EVFTA;
d) Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
- Chính phủ giao các Bộ, ngành triển khai nghiêm túc và theo đúng lộ trình các nội dung thuộc phạm vi phụ trách trong Kế hoạch của Chính phủ về thực hiện EVFTA và báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện.
- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Chính phủ; định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo cho Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các bộ, ngành, địa phương chủ động báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời sao gửi Bộ Công Thương, để Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 |
1.2 |
1.3 |
1.4 |
|
2.1 |
2.2 |
2.2.1 |
2.2.2 |
2.2.3 |
2.2.4 |
2.3 |
2.3.1 |
2.3.2 |
2.3.3 |
2.3.4 |
2.3.5 |
2.4 |
2.5 |
2.5.1 |
2.5.2 |
[1] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.5.3 |
[2] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.6 |
2.7 |
|
3.1 |
3.3 |
|
1 |
|
5.1 |
5.2 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tỉnh/Thành Phố |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Hà Giang | 34 | Quảng Ngãi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Cao Bằng | 35 | Bình Định | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Bắc Kạn | 36 | Phú Yên | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | Lạng Sơn | 37 | Khánh Hòa | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Tuyên Quang | 38 | Ninh Thuận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 | Thái Nguyên | 39 | Bình Thuận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | Phú Thọ | 40 | Kon Tum | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 | Bắc Giang | 41 | Gia Lai | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 | Quảng Ninh | 42 | Đắk Lắk | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | Lào Cai | 43 | Đắc Nông | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 | Yên Bái | 44 | Lâm Đồng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 | Điện Biên | 45 | Bình Phước | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 | Hòa Bình | 46 | Bình Dương | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 | Lai Châu | 47 | Đồng Nai | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 | Sơn La | 48 | Tây Ninh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 | Bắc Ninh | 49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 | Hà Nam | 50 | TP. Hồ Chí Minh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 | Hà Nội | 51 | Long An | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 | Hải Dương | 52 | Đồng Tháp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 | Hải Phòng | 53 | Tiền Giang | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 | Hưng Yên | 54 | An Giang | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
22 | Nam Định | 55 | Bến Tre | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
23 | Ninh Bình | 56 | Vĩnh Long | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
24 | Thái Bình | 57 | Trà Vinh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25 | Vĩnh Phúc | 58 | Hậu Giang | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
26 | Thanh Hóa | 59 | Kiên Giang | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
27 | Nghệ An | 60 | Sóc Trăng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
28 | Hà Tĩnh | 61 | Bạc Liêu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
29 | Quảng Bình | 62 | Cà Mau | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
30 | Quảng Trị | 63 | Cần Thơ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
31 | Thừa Thiên Huế |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
32 | Đà Nẵng |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
33 | Quảng Nam |
|
|
[1] Theo cam kết trong Hiệp định CPTPP (có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2019). Việt Nam phải gia nhập Hiệp ước này sau 3 năm kể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực.
[2] Theo cam kết trong Hiệp định CPTPP (có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2019), Viêt Nam phải gia nhập Hiệp ước này sau 3 năm kể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực.
File gốc của Công văn 2680/BCT-ĐB năm 2020 về triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2680/BCT-ĐB năm 2020 về triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 2680/BCT-ĐB |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành | 2020-04-15 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |