BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện rà soát xác định nếu có các tổ chức, cá nhân (thương nhân) hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu theo theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg và Điều 2, Thông tư 218/2015/TT-BTC, phải triển khai thực hiện các quy định sau:
Điều 3. Chính sách thuế đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh
2. Thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu phải có đủ tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa trước khi xuất bán đảm bảo hàng hóa nhập khẩu đã được nộp đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu theo quy định, cụ thể:
- Trường hợp hàng hóa do thương nhân trực tiếp nhập khẩu thì phải có đủ tài liệu theo quy định của Luật hải quan và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Hàng hóa xuất khẩu dưới hình thức mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân là doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng hiện hành.
1. Thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu phải sử dụng hóa đơn theo quy định. Khi bán hàng hóa có giá trị từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần thì phải xuất hóa đơn giao cho người mua và phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc hàng hóa. Trường hợp khi bán hàng hóa từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
2. Đối với thương nhân là hộ, cá nhân kinh doanh
Hàng tháng, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện kê khai doanh thu theo hóa đơn vào Báo cáo sử dụng hóa đơn theo mẫu số 01/BC-SDHĐ-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính và thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân phát sinh theo hóa đơn theo tháng (01 lần/tháng). Thời hạn nộp Báo cáo sử dụng hóa đơn và nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in hoặc hóa đơn mua của cơ quan thuê theo quy định hiện hành, sử dụng hóa đơn điện tử theo lộ trình của cơ quan thuế và phải thực hiện chế độ sổ kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp theo quy định.
- Doanh nghiệp thực hiện nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Mẫu 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính) theo tháng. Thời hạn nộp Báo cáo sử dụng hóa đơn chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
1. Thương nhân là doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư này thực hiện khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo tháng; tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và hết năm thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Việc khai và nộp thuế theo phương pháp khoán của hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 6. Quản lý thuế
- Kiểm tra đối chiếu giữa báo cáo sử dụng hóa đơn (Báo cáo sử dụng hóa đơn theo mẫu số 01/BC-SDHĐ-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) với tình hình sử dụng hóa đơn tại hộ kinh doanh. Trường hợp kiểm tra phát hiện có hành vi bán hàng hóa không xuất hóa đơn giao cho người mua thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế, xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Trường hợp kiểm tra phát hiện doanh thu bán hàng hóa nhập khẩu, chủng loại hàng hóa không phù hợp với nguồn gốc hàng hóa, giá trị hàng hóa trên Tờ khai hải quan, hoặc hàng hóa thu gom chưa làm thủ tục hải quan, chưa nộp thuế đối với hàng hóa thu mua gom thì cơ quan thuế cung cấp thông tin cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xử lý truy thu thuế ở khâu nhập khẩu theo quy định.
Trong quá trình quản lý thuế cơ quan thuế thực hiện khai thác dữ liệu của cơ quan hải quan để đối chiếu với doanh thu do thương nhân xuất bán hàng hóa. Nếu qua đối chiếu thấy giá trị hàng hóa nhập khẩu và giá trị hàng hóa bán ra có dấu hiệu bất hợp lý (giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn doanh thu bán hàng hóa, hoặc doanh thu bán hàng hóa lớn nhưng giá trị hàng hóa nhập khẩu thấp) thì cơ quan thuế phối hợp cùng các cơ quan chức năng khác thực hiện kiểm tra kho hàng để xác định hàng hóa tồn kho đồng thời làm căn cứ để xác định điều chỉnh doanh thu khoán của hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế và xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trên cơ sở quy định trên và các quy định của pháp luật khác có liên quan Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, phải triển khai thực hiện:
2. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn cho các công chức thuế nắm rõ các quy định về chính sách thuế; sử dụng hóa đơn; khai thuế nộp thuế; quản lý thuế; nguyên tắc phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan Hải Quan, xử lý vi phạm (nếu có) để biết và nghiêm túc triển khai thực hiện.
- Số thương nhân phải kiểm tra trong tháng, trong đó đã kiểm tra, chưa kiểm tra, lý do chưa kiểm tra (chi tiết theo biểu số 01 kèm theo).
điểm 1, Điều 6 Thông tư số 218/2015/TT-BTC (chi tiết theo biểu số 02 kèm theo).
điểm 2, Điều 6 Thông tư số 218/2015/TT-BTC (chi tiết theo biểu số 03 kèm theo).
điểm 3, Điều 6 Thông tư số 218/2015/TT-BTC (chi tiết theo biểu số 04A kèm theo)
điểm 3, Điều 6 Thông thư số 218/2015/TT-BTC (chi tiết theo biểu số 04B kèm theo).
Tổng cục Thuế thông báo để cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 và Thông tư số 218/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 “Hướng dẫn chính sách và quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ” biết và thực hiện./.
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế;
-Lưu: VT, TTr(3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Ngọc Minh
Biểu số 01
Kèm theo CV số 1981 ngày 10 tháng 5 năm 2016
STT | Tên thương nhân | Mã số thuế | Số liệu lập bộ (đối với trường hợp khoán thuế) | Doanh thu ghi trên hóa đơn | Thuế phải nộp theo hóa đơn | Kiểm tra | Ghi chú | |||||||
Doanh thu khoán | Thuế phải nộp | GTGT | TNCN | Tổng Cộng | Đã KT | Chưa KT | Lý do chưa KT | |||||||
GTGT | TNCN | Tổng Cộng | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5+6 | 8 | 9 | 10 | 11=9+10 | 12 | 13 | 14 | 15 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….Ngày……tháng……năm…….. |
Biểu số 02
Kèm theo CV số 1981 ngày 10 tháng 5 năm 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CÁC THƯƠNG NHÂN BÁN HÀNG KHÔNG XUẤT HÓA ĐƠN CHO NGƯỜI MUA THEO HƯỚNG DẪN TẠI ĐIỂM 1 ĐIỀU 6 THÔNG TƯ 218/2015/TT-BTC
(Tháng.... năm...)
STT | Tên Thương nhân | MST | Giá trị hàng hóa không xuất HĐ | Truy thu thuế | xử lý vi phạm | Ghi chú |
| ||||
Xử phạt về hành vi trốn | …… | Tổng Cộng |
| ||||||||
|
|
| Thuế.... | Thuế.... | Tổng cộng |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5+6 | 8 | 9 | 10=8+9 | 11 |
|
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
…….Ngày……tháng……năm……..
Thủ trưởng Cơ quan Thuế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 03
Kèm theo CV số 1981 ngày 10 tháng 5 năm 2016
STT | Tên thương nhân | Mã số thuế | Doanh thu hàng hóa ghi trên HĐ | Doanh thu hàng hóa xác định lại | Chênh lệch | Truy thu thuế | Xử lý vi phạm | Ghi chú |
| ||||
Xử phạt về hành vi | ……. | Tổng Cộng |
| ||||||||||
|
|
|
|
| Thuế.... | Thuế.... | Tổng cộng |
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5-4 | 7 | 8 | 9=7+8 | 10 | 11 | 12=10+11 | 13 |
|
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| * |
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
…….Ngày……tháng……năm……..
Thủ trưởng Cơ quan Thuế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 04A
Kèm theo CV số 1981 ngày 10 tháng 5 năm 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA XÁC ĐỊNH DOANH THU BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA KHÔNG PHÙ HỢP NGUỒN GỐC HÀNG HÓA, GIÁ TRỊ HÀNG HÓA TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN, CQ THUẾ CHUYỂN CQ HẢI QUAN ĐỂ CQ HẢI QUAN XỬ LÝ TRUY THU THUẾ Ở KHÂU NHẬP KHẨU THEO HƯỚNG DẪN TẠI ĐIỂM 3 THÔNG TƯ 218/2015/TT-BTC
(Tháng.... năm...)
STT | Tên thương nhân | Mã số thuế | Doanh thu kê khai | Doanh thu kiểm tra | Chênh lệch | Chuyển cơ quan Hải quan (ngày tháng năm | Kết quả xử lý của CQ Hải Quan | Ghi chú | |||
Truy thu thuế | Phạt về hành vi | …… | Tổng cộng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5-4 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=8+9+10+.... | 12 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
…….Ngày……tháng……năm……..
Thủ trưởng Cơ quan Thuế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số 04B
Kèm theo CV số 1981 ngày 10 tháng 5 năm 2016
STT | Tên thương nhân | Mã số thuế | Doanh thu kê khai | Doanh thu kiểm tra (nếu có) | Chênh lệch (nếu có) | Chuyển cơ quan Hải quan (ngày, tháng, năm) | Kết quả xử lý của CQ Hải Quan | Ghi chú | |||
Truy thu thuế | Phạt về hành vi.... | .... | Tổng cộng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5-4 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=8+9+10+... | 12 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
…….Ngày……tháng……năm……..
Thủ trưởng Cơ quan Thuế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
File gốc của Công văn 1981/TCT-TTr năm 2016 về quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1981/TCT-TTr năm 2016 về quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1981/TCT-TTr |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đặng Ngọc Minh |
Ngày ban hành | 2016-05-10 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-10 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |