BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế TNCN từ các hợp đồng dịch vụ | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
1. Quy định về thu nhập từ tiền lương, tiền công
điểm c, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.”
điểm i, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập cụ thể như sau:
i) Khấu trừ đối với một số trường hợp khác
2. Quy định về thu nhập từ kinh doanh
Điều 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế hướng dẫn:
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương 1 Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
…
có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”
điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn:
có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.”
khoản 1, Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn:
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
3. Quy định về cá nhân kinh doanh
khoản 1, Điều 6 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định:
Đề nghị Cục thuế căn cứ nội dung hợp đồng, làm rõ để xử lý theo quy định nêu trên.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1894/TCT-TNCN năm 2017 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân từ hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1894/TCT-TNCN năm 2017 đề nghị hướng dẫn vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân từ hợp đồng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1894/TCT-TNCN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Tạ Thị Phương Lan |
Ngày ban hành | 2017-05-10 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-10 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |