BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020 | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
I. Về công tác bảo đảm tuân thủ quy hoạch trong đầu tư phát triển các trung tâm logistics
2. Đối với việc đầu tư phát triển mới các trung tâm logistics:
Đối với các trung tâm logistics chuyên dụng hàng không (bao gồm cả các kho hàng không kéo dài), ngoài các nội dung nêu trên, phải bảo đảm gắn liền với cảng hàng không, phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển hệ thống cảng hàng không của cả nước, tập trung thực hiện các dịch vụ logistics đối với các mặt hàng công nghệ cao, hàng hóa dễ hư hỏng, hàng hóa có giá trị lớn....; kết nối và phục vụ hoạt động của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp hiện đại và các trung tâm công nghệ chế tạo tiên tiến trên địa bàn các vùng kinh tế trọng điểm Bắc - Trung - Nam, trước hết nhằm tối ưu hóa trong lưu thông, phân phối đối với vật tư, hàng hóa hiện đại, phức tạp, tinh xảo, giá trị cao và dễ hư hỏng thuộc đầu vào, đầu ra của các doanh nghiệp này, từng bước mở rộng công năng, phục vụ cả hoạt động tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu qua các cảng hàng không quốc tế trên địa bàn cả nước.
- Bộ Công Thương căn cứ vào Quy hoạch phát triển chung các trung tâm logistics trên địa bàn cả nước theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và thực tế phát triển các trung tâm logistics tới thời điểm hiện hành, có văn bản thông báo tới Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phát triển trung tâm logistics do tỉnh đề xuất trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời thông báo rộng rãi trên Trang thông tin điện tử chính thức của Bộ Công Thương để các địa phương, nhà đầu tư biết, chủ động thực hiện.
II. Về việc phân hạng trung tâm logistics
2. Tiêu chí xem xét, phân hạng trung tâm logistics cụ thể như sau:
a. Có vị trí đầu mối giao thông thuận tiện, gần hoặc có thể kết nối với cảng biển, cảng hàng không quốc tế;
c. Bán kính phục vụ tối thiểu trên 100 km, phục vụ cho hoạt động giao thương trên phạm vi toàn quốc hoặc quốc tế;
Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics (sau đây viết tắt là Nghị định số 140/2007/NĐ-CP), bao gồm:
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
- Các dịch vụ bổ trợ khác gồm: hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
Khoản 2, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, bao gồm: Dịch vụ vận tải hàng hải; Dịch vụ vận tải thủy nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải đường sắt; Dịch vụ vận tải đường bộ; dịch vụ vận tải đường ống.
Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, bao gồm: Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng; Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác;....
a. Có vị trí giao thông thuận tiện, nằm ở các trung tâm kinh tế, thị trường tiêu thụ lớn, các vùng sản xuất tập trung;
c. Bán kính phục vụ từ 50km trở lên, phục vụ cho hoạt động giao thương trong một vùng, tiểu vùng và hành lang kinh tế;
Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, bao gồm:
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
- Các dịch vụ bổ trợ khác gồm: hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
Khoản 2, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, bao gồm: Dịch vụ vận tải hàng hải; Dịch vụ vận tải thủy nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải đường sắt; Dịch vụ vận tải đường bộ; dịch vụ vận tải đường ống.
Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, bao gồm: Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng; Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác;....
a. Có vị trí có đường giao thông thuận tiện, kết nối thị trường tiêu thụ với khu vực sản xuất hoặc nguồn cung ứng tập trung trên địa bàn tỉnh;
Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, bao gồm:
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
- Các dịch vụ bổ trợ khác gồm: hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
d. Thực hiện một hoặc một số dịch vụ logistics liên quan khác theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP, bao gồm: Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng; Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác;....
a. Có vị trí gắn liền hoặc có đường giao thông thuận tiện kết nối trực tiếp đến các cảng hàng không;
c. Thực hiện các dịch vụ logistics nhằm mục đích chủ yếu phục vụ cho hoạt động giao thương qua đường hàng không (bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển khâu qua các cảng hàng không quốc tế trên địa bàn cả nước).
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 10048/BCT-TTTN, Công văn số 10048/BCT-TTTN, Công văn 10048/BCT-TTTN của Bộ Công thương, Công văn số 10048/BCT-TTTN của Bộ Công thương, Công văn 10048 BCT TTTN của Bộ Công thương, 10048/BCT-TTTN
File gốc của Công văn 10048/BCT-TTTN năm 2015 về thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020 do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10048/BCT-TTTN năm 2015 về thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 10048/BCT-TTTN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành | 2015-09-29 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-29 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |