BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2015 |
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thông tư này quy định chi tiết Khoản 3 Điều 56, Điều 61, các mẫu báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều 62, Khoản 3 Điều 63 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP) và Điều 5 Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất; nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất; nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có khối lượng phế liệu nhập khẩu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Tài nguyên và Môi trường) cấp, cấp lại, thu hồi Giấy xác nhận đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
đ) Một (01) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có);
g) Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung);
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
b) Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3c ban hành kèm theo Thông tư này;
điểm a, b Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP;
đ) Giấy xác nhận còn hiệu lực của các tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP lập hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Thông tư này (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền).
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; trường hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan. Thành viên đoàn kiểm tra có ý kiến nhận xét theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường được thể hiện bằng biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan có thẩm quyền không tổ chức đoàn kiểm tra đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các yêu cầu của văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan có thẩm quyền xem xét; trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra lại các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp Giấy xác nhận. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng có thay đổi về chủng loại, tăng khối lượng phế liệu nhập khẩu hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu có thay đổi về tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu thì thực hiện thủ tục cấp, cấp lại Giấy xác nhận theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
a) Thời hạn cấp Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường là bốn mươi (40) ngày làm việc;
c) Thời hạn quy định tại điểm a, b Khoản này không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 5 Điều này.
1. Giấy xác nhận quy định rõ loại phế liệu, mã HS và tổng khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn Giấy xác nhận, các điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
1. Việc cấp lại Giấy xác nhận được thực hiện trong trường hợp Giấy xác nhận hết thời hạn hoặc Giấy xác nhận bị mất, bị hư hỏng.
a) Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn của tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, bao gồm:
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận sau ngày Giấy xác nhận hết hạn thì trình tự, thủ tục thực hiện như quy định tại Điều 5 Thông tư này.
a) Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường là hai mươi lăm (25) ngày làm việc;
c) Thời hạn quy định tại điểm a, b Khoản này không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
7. Trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng, tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan có thẩm quyền để được cấp lại Giấy xác nhận. Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
1. Việc thu hồi Giấy xác nhận được thực hiện trong các trường hợp:
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu sau thời hạn một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận mà không tiến hành việc nhập khẩu trừ trường hợp bất khả kháng;
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ban hành quyết định thu hồi Giấy xác nhận do mình cấp, trong đó nêu rõ tên tổ chức, cá nhân bị thu hồi, căn cứ, lý do thu hồi.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất gửi văn bản đề nghị nhập khẩu mẫu phế liệu để phân tích theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
điểm a, b, c, d và điểm e Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.
b) Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Một (01) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
e) Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
h) Một (01) mẫu phế liệu nhập khẩu và kết quả phân tích do tổ chức giám định hoặc tổ chức có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phù hợp với các chỉ tiêu cần phân tích thực hiện;
5. Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động sau:
b) Trường hợp cần thiết tổ chức giám định mẫu phế liệu dự kiến nhập khẩu và lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan;
6. Căn cứ kết quả thực hiện quy định tại Khoản 5 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về loại, khối lượng, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu để thử nghiệm và thời gian thử nghiệm phế liệu nhập khẩu.
Điều 10. Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong kiểm tra, thông quan phế liệu nhập khẩu
1. Trước khi làm thủ tục nhập khẩu từng lô hàng phế liệu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân và cơ quan hải quan cửa khẩu nhập (bằng bản fax hoặc thư điện tử).
a) Một (01) Giấy xác nhận (bản sao chứng thực);
c) Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu do Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu cấp;
3. Ngoài hồ sơ hải quan theo quy định pháp luật hiện hành về hải quan, tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất nộp bổ sung cho cơ quan hải quan những văn bản sau:
b) Một (01) Giấy xác nhận nhập khẩu phế liệu còn hiệu lực của tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu (bản sao chứng thực);
d) Văn bản thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu để kiểm tra, thông quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này (bản sao);
e) Văn bản chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu của tổ chức chứng nhận phù hợp có tên trong danh sách đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ định.
5. Cơ quan hải quan căn cứ Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành và hồ sơ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này quyết định thông quan hoặc giải quyết theo thẩm quyền đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu.
Hội đồng kiểm tra do cơ quan hải quan thành lập, bao gồm đại diện các cơ quan: Hải quan, cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận, cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Bộ, ngành liên quan, chuyên gia tư vấn về môi trường, chuyên gia kỹ thuật của ngành sản xuất có sử dụng loại phế liệu nhập khẩu và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cửa khẩu nhập. Kết luận của Hội đồng kiểm tra là căn cứ để cơ quan hải quan và các cơ quan liên quan giải quyết theo thẩm quyền đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu.
Trình tự, thủ tục xem xét, chỉ định tổ chức tham gia chứng nhận phù hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận phù hợp;
c) Có ít nhất năm (05) giám định viên có trình độ chuyên môn phù hợp tham gia kiểm tra, đánh giá và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giám định;
TRÁCH NHIỆM VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
1. Đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
b) Sử dụng toàn bộ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở của mình;
d) Định kỳ báo cáo về việc nhập khẩu và sử dụng phế liệu trong năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 13a ban hành kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan cấp Giấy xác nhận trước ngày 15 tháng 02 của năm tiếp theo.
a) Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong Giấy xác nhận;
c) Định kỳ báo cáo về việc nhập khẩu phế liệu trong năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 13b ban hành kèm theo Thông tư này, gửi cơ quan cấp Giấy xác nhận trước ngày 15 tháng 02 của năm tiếp theo.
a) Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ;
c) Lấy mẫu, phân tích để xác định chủng loại chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu để có phương án xử lý hoặc chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp;
Điều 13. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường
2. Kiểm tra, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường trong nhập khẩu và sử dụng phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các vi phạm trong nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu.
4. Tổ chức kiểm tra hoạt động chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu đối với tổ chức đã được chỉ định theo quy định của pháp luật. Đề xuất với cơ quan thẩm quyền chỉ định xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các vi phạm trong hoạt động chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
6. Chủ trì thẩm tra năng lực các doanh nghiệp, đơn vị có nhu cầu xử lý, tái chế phế liệu, chất thải vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường mà không tái xuất được bảo đảm đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan giám sát, kiểm tra quá trình xử lý, tái chế.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
2. Phối hợp với Tổng cục Môi trường, cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan tại địa phương khi có yêu cầu phối hợp kiểm tra phế liệu nhập khẩu.
4. Định kỳ báo cáo về công tác quản lý nhập khẩu, sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 10 năm 2015.
3. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận và phải đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra cơ sở nhập khẩu, sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và các hoạt động khác có liên quan đến nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
- Văn phòng Quốc hội; | BỘ TRƯỞNG |
QUY MÔ KHỐI LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẤY XÁC NHẬN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên phế liệu | Mã HS | Quy mô tổng khối lượng phế liệu nhập khẩu (tấn/năm) | ||||
1 |
2520 | 10 | 00 | ≥ 500 | |||
2 |
2618 | 00 | 00 | ≥ 500 | |||
3 |
3818 | 00 | 00 | ≥ 50 | |||
4 | Phế liệu nhựa (Tổng khối lượng các loại phế liệu nhựa) | ≥ 200 | |||||
3915 | 10 | 10 | |||||
3915 | 10 | 90 | |||||
3915 | 20 | 10 | |||||
3915 | 20 | 90 | |||||
3915 | 30 | 10 | |||||
3915 | 30 | 90 | |||||
3915 | 90 | 00 | |||||
5 | Phế liệu giấy (Tổng khối lượng các loại phế liệu giấy) | ≥ 200 | |||||
4707 | 10 | 00 | |||||
4707 | 20 | 00 | |||||
4707 | 30 | 00 | |||||
4707 | 90 | 00 | |||||
6 |
5003 | 00 | 00 | ≥ 100 | |||
7 |
7001 | 00 | 00 | ≥ 100 | |||
8 | Phế liệu sắt, thép (Tổng khối lượng các loại phế liệu sắt, thép) | ≥ 5.000 | |||||
7204 | 10 | 00 | |||||
7204 | 21 | 00 | |||||
7204 | 29 | 00 | |||||
7204 | 30 | 00 | |||||
7204 | 41 | 00 | |||||
7204 | 49 | 00 | |||||
7204 | 50 | 00 | |||||
9 |
7404 | 00 | 00 | ≥ 50 | |||
10 |
7503 | 00 | 00 | ≥ 50 | |||
11 |
7602 | 00 | 00 | ≥ 50 | |||
12 |
7902 | 00 | 00 | ≥ 50 | |||
13 |
8002 | 00 | 00 | ≥ 50 | |||
14 |
8101 | 97 | 00 | ≥ 50 | |||
15 |
8102 | 97 | 00 | ≥ 50 | |||
16 |
8104 | 20 | 00 | ≥ 50 | |||
17 |
8108 | 30 | 00 | ≥ 50 | |||
18 |
8109 | 30 | 00 | ≥ 50 | |||
19 |
8110 | 20 | 00 | ≥ 50 | |||
20 |
8111 | 00 | 00 | ≥ 50 | |||
21 |
8112 | 22 | 00 | ≥ 50 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
Kính gửi: .........................(2)............................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
Số điện thoại: .........................................Fax ..................................... Email......................
5. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
TT
Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
1
2
...
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
TT
Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
Tên phế liệu
Mã HS
1
2
...
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
- Như trên;
- ....
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
Kính gửi: .........................(2)............................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .................Ngày cấp: ................ Nơi cấp: ........
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân: ....................................
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số.......................... ngày ........... tháng ............ năm ........
6. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
TT
Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
Tên phế liệu
Mã HS
1
2
...
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT | Loại phế liệu nhập khẩu | Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) | Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu | ||||||||||||
Tên phế liệu | Mã HS | ||||||||||||||
1 |
2 |
... |
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Kính gửi: .........................(2)............................ 2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................... Số điện thoại: .........................................Fax ..................................... Email........................ Còn thời hạn đến ngày .... tháng .... năm .......... 6. Chúng tôi cam kết những lý do bị mất (bị hư hỏng) Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa. BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT I. Thông tin về tổ chức, cá nhân - Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ....................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................ 4. Tên người liên hệ: ........................................................................................................... 5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số ......................... ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có). 1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở. 3. Mô tả phế liệu nhập khẩu: - Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân tích thành phần chất thải đi kèm phế liệu. - Tên phế liệu. - Kết quả phân tích thành phần, tính chất của loại phế liệu. - Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất. 4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015: - Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho. - Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu. - Thiết bị phòng cháy chữa cháy. - Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng. - Tình trạng hoặc hình thức sở hữu bãi. - Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu. - Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu. - Tình trạng tiếp giáp của khu vực bãi tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có. c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau: - Khu vực lưu giữ chất thải phát sinh. - Phương tiện được sử dụng để vận chuyển phế liệu trong nội bộ cơ sở sản xuất. d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội dung sau: - Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc thù của công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có). - Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước thải,...). đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (kèm theo hợp đồng xử lý chất thải). 1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm. - Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu. - Cách thức xử lý khác (tiêu hủy). - Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý. IV. Kết luận và cam kết
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT I/ Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu: Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................ Chức vụ: .............................. Điện thoại: ........................ Fax: .................. Email: .............. II/ Thông tin về các tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu (kê khai đối với từng tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu): Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................ 4. Tên người liên hệ khi cần: .............................................................................................. 5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số ....ngày....tháng...năm........, Cơ quan cấp và kèm theo bản sao có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân. 1. Mô tả chức năng hoạt động kinh doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...); thâm niên hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký kết hợp đồng nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu để làm nguyên liệu sản xuất khi nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu). Tình hình chấp hành pháp luật về hoạt động xuất nhập khẩu và bảo vệ môi trường. IV. Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất - Cách thức vận chuyển. - Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý. 2. Đơn vị thực hiện việc xử lý. - Các nội dung khác của đơn vị xử lý. Cam kết về việc tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu. Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
| ||||||||||||
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi: .........................(2)............................
1. Tổ chức, cá nhân (1): .....................................................................................................
Điện thoại: ........................................., Fax:......................................, Email: .....................
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: ............. ngày ...... tháng ........ năm........ Cơ quan cấp...... (nếu có).
TT
Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
Tên phế liệu
Mã HS
1
2
...
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
- Như trên;
- ....
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi: ..........................(2)............................
1. Tổ chức, cá nhân (1): .....................................................................................................
Điện thoại: ........................................., Fax: ........................................, Email: ..................
4. Nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân: .......... (Tên tổ chức cá nhân ủy thác nhập khẩu) ...................................................................................................................
TT
Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
Tên phế liệu
Mã HS
1
2
....
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này.
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các yêu cầu quy định của Việt Nam.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu.
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nhập khẩu phế liệu do vi phạm pháp luật.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
- Như trên;
- ....
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
(1) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
... (1) ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... | (Địa danh), ngày .... tháng .... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn kiểm tra các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của “... (2) ...”
... (3) ...
Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
Theo đề nghị của ... (4) ...,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông/bà ..., Trưởng đoàn;
3. Ông/bà ..., thành viên;
....Ông/bà ..., thành viên, thư ký;
Điều 3. Việc kiểm tra phải được hoàn thành trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| ...(3)... |
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra (Tổng cục Môi trường ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền cấp Giấy xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết định.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
MẪU BẢN NHẬN XÉT ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
CỦA .........................................
1. Họ và tên: .......................................................................................................................
3. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ....................................
II. Nhận xét về nội dung báo cáo điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh sửa, bổ sung: (nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của báo cáo).
III. Kết quả kiểm tra thực tế
2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
4. Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu.
IV. Kết luận và đề nghị:
Địa danh, ngày... tháng ... năm...
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký, ghi họ tên)
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Thời gian kiểm tra: từ ... giờ... ngày .... tháng ... năm ...... đến .... giờ .... ngày .... tháng ...... năm ......
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
I. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các thành viên có mặt)
III. Nội dung kiểm tra
- Lấy mẫu kiểm chứng số liệu về các nguồn chất thải của cơ sở (nếu có).
1. Các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
b) Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu;
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu;
2. Nhận xét về nội dung báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
V. Kết luận
2. Các tồn tại về hồ sơ.
VI. Ý kiến của tổ chức, cá nhân
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân | Thư ký đoàn kiểm tra | Trưởng đoàn kiểm tra |
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với trường hợp cấp, cấp lại cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
................(1)................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan: Điện thoại: ....................................; Fax: ...................................; Email: .............................
.................... (1) .................
XÁC NHẬN:
1.1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
1.3. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế.
1.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
2. ...(2)/(3)....... đã ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
4. Phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận:
TT | Loại phế liệu nhập khẩu | Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*) | Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn) | |
Tên phế liệu | Mã HS | |||
1 |
2 |
3 |
... |
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này. 5.1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm bảo sức chứa của kho (hoặc bãi) của cơ sở sản xuất ................. 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận: từ ngày ...... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .......
|
Thủ trưởng của (1) | ||||
|
(1) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
(3) Cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu để sản xuất của tổ chức, cá nhân (2).
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐlỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với trường hợp cấp, cấp lại cho tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
................(1)................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan: Điện thoại: .......................................; Fax: ..............................; Email: ............................
................ (1) ................
XÁC NHẬN:
1.1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
1.3. Đã ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
2 ... (2)... đã có bản cam kết tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số ... ngày tháng ... năm ....
TT
Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận (tấn) (*)
Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
Tên phế liệu
Mã HS
1
2
...
4. Những yêu cầu khác:
.............................................................................................................................................
5. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận: từ ngày .... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ...... năm ........
Thủ trưởng của (1)
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu là Giấy xác nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp);
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh...(nếu là Giấy xác nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp);
- ...
(1) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP NHẬP KHẨU MẪU PHẾ LIỆU ĐỂ PHÂN TÍCH PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu số ... ngày.... tháng.... năm.... cơ quan cấp .......(nếu có).
Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này các thông tin về mẫu phế liệu dự kiến nhập khẩu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu vào Việt Nam để phân tích.
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU KHÔNG THUỘC DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU ĐỂ THỬ NGHIỆM LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Số điện thoại: .......................................Fax...........................................Email.....................
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị xem xét cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
TT
Tên phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế liệu đề nghị được phép nhập khẩu trong thời gian thử nghiệm (tấn)
1
2
....
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép ....(1)........... nhập khẩu phế liệu .......(2)........ từ nước ngoài để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Như trên;
- ....
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
(1) Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị.
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ LÔ HÀNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
Kính gửi: ...................(2)......................
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
- Tên người liên hệ: ...............................; Chức vụ: ............................................................
B. Thông tin về lô hàng phế liệu nhập khẩu:
2. Xuất xứ của lô hàng phế liệu nhập khẩu: ........................................................................
4. Tên cảng xuất khẩu: ........................................................................................................
6. Dự kiến thời gian lô hàng phế liệu đến cửa khẩu nhập: ..................................................
Lô hàng phế liệu nhập khẩu
Thời điểm nhập (Ngày/tháng/năm)
Cửa khẩu nhập
Khối lượng phế liệu nhập khẩu
8. Các bản sao vận đơn hàng hóa, hợp đồng liên quan đến lô hàng phế liệu nhập khẩu theo văn bản đề nghị này gửi kèm theo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ LÔ HÀNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ KIỂM TRA, THÔNG QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
Kính gửi: .......................(2).....................
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
TT
Tên loại phế liệu nhập khẩu
Mã HS
Tổng khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy xác nhận
Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
Khối lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu lần này
1
2
| (1) |
(1) Cục Kiểm soát ô nhiễm trực thuộc Tổng cục Môi trường trường hợp do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận; Sở Tài nguyên và Môi trường.
MẪU BÁO CÁO VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRỰC TIẾP SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM ....................
Kính gửi: .................(2).....................................
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ...................................................................................
3. Tên và địa chỉ các cơ sở sản xuất trực thuộc có sử dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Loại sản phẩm sản xuất ra từ nguyên liệu là phế liệu nhập khẩu: ..................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
II. Báo cáo về nhập khẩu, sử dụng phế liệu đã nhập khẩu trong năm
Lô hàng phế liệu nhập khẩu | Thời điểm nhập (Ngày/tháng/năm) | Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu | Cửa khẩu nhập khẩu | Số tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu | Hoàn trả/sử dụng số tiền ký quỹ để xử lý phế liệu vi phạm không tái xuất được | |
Lô 1 |
......... | |||||
Lô 2 |
| |||||
|
| |||||
| ||||||
Lô 1 |
........ | |||||
Lô 2 |
| |||||
|
| |||||
| ||||||
|
Báo cáo cụ thể về các nội dung liên quan đến:
- Tình hình quản lý, vận hành, hiệu quả xử lý của các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế.
- Tình hình thực hiện hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
IV. Kiến nghị:
- Như trên;
- .....
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1)
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
MẪU BÁO CÁO VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN ỦY THÁC NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO
VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM ..............
Kính gửi: ...........(2).......................................
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ...................................................................................
3. Tên và địa chỉ các cơ sở sản xuất trực thuộc có sử dụng phế liệu nhập khẩu:
4. Tên người liên hệ: ...........................................................................................................
Điện thoại: .......................................... Fax: .......................................Email........................
Lô hàng phế liệu nhập khẩu
Thời điểm nhập (Ngày/tháng/năm)
Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
Cửa khẩu nhập khẩu
Số tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Hoàn trả/sử dụng số tiền ký quỹ để xử lý phế liệu vi phạm không tái xuất được
Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
Lô 1
.......
Lô 2
Lô 1
.....
Lô 2
III. Báo cáo về công tác bảo vệ môi trường:
- Tình trạng kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu (nếu có).
- Việc xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có).
| ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA (1) |
(1) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
MẪU BÁO CÁO VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND TỈNH/TP...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa danh, ngày .... tháng .... năm .... |
BÁO CÁO
VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM ...........
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu 1: ....................................................................
Lô hàng phế liệu nhập khẩu | Thời điểm nhập (Ngày/tháng/năm) | Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu | Cửa khẩu nhập khẩu | Số tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu | Hoàn trả/sử dụng số tiền ký quỹ để xử lý phế liệu vi phạm không tái xuất được | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lô 1 |
........... | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lô 2 |
|
Lô 1 |
.......... | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lô 2 |
|
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu 2: .....................................................................
|