BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/TT-BCT | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2015 |
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
tháng 4 năm 1994;
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Thông tư này quy định về thủ tục cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa, vận chuyển hàng hóa quá cảnh theo quy định của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về quá cảnh hàng hóa ngày 09 tháng 4 năm 1994 (sau đây viết tắt là Hiệp định).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến quá cảnh hàng hóa theo quy định của Hiệp định.
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu không được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này cụ thể như sau:
2. Hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
1. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này (trừ vật liệu nổ công nghiệp), chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến một trong các cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ như sau:
b) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam;
2. Trường hợp hàng hóa quá cảnh là vật liệu nổ công nghiệp, chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
1. Đối với thủ tục cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
2. Đối với thủ tục cấp giấy phép quá cảnh vật liệu nổ công nghiệp, trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa;
lý do.
1. Hàng hóa quá cảnh được thực hiện qua các cặp cửa khẩu sau đây:
STT | Tên cửa khẩu phía Việt Nam | Tên cửa khẩu phía Trung Quốc |
1 | Lào Cai | Hà Khẩu |
2 | Hữu Nghị | Hữu Nghị Quan |
3 | Móng Cái | Đông Hưng |
4 | Đồng Đăng | Bằng Tường |
Điều 9. Người chuyên chở và phương tiện vận chuyển
2. Trường hợp hàng hóa quá cảnh là phương tiện vận chuyển tự hành thì phương tiện vận chuyển đó phải có biển số đăng ký tạm thời do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu nhập khẩu hàng hóa cấp và có giấy chứng nhận về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do ngành Giao thông vận tải cấp trước khi được tự hành quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Riêng ô tô các loại chở người từ 09 (chín) chỗ ngồi trở xuống không được phép tự hành quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình cho cơ quan Hải quan Giấy phép quá cảnh được Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư này Hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh và các loại chứng từ theo quy định của pháp luật về hải quan.
1. Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan trong toàn bộ thời gian lưu chuyển trên lãnh thổ Việt Nam; vào và ra khỏi Việt Nam theo đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định; lượng hàng xuất ra phải đúng bằng lượng hàng nhập vào, nguyên đai, nguyên kiện.
3. Trong quá trình vận chuyển, lưu kho trên lãnh thổ Việt Nam, nếu hàng hóa quá cảnh có sự cố, tổn thất (như đổ vỡ, hư hỏng, mất mát,...) thì chủ hàng hoặc người chuyên chở phải kịp thời thông báo cho cơ quan Hải quan nơi xảy ra sự cố để lập biên bản xác nhận tình trạng hàng hóa và xử lý theo quy định pháp luật. Trường hợp không thể thông báo ngay với cơ quan Hải quan thì tùy theo địa bàn thích hợp, chủ hàng hoặc người chuyên chở thông báo với cơ quan công an hoặc bộ đội biên phòng hoặc cảnh sát biển để xác nhận.
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
1. Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan cấp giấy phép quá cảnh xem xét, giải quyết. Mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày và tối đa không quá 03 (ba) lần gia hạn.
a) Văn bản đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của chủ hàng: 01 (một) bản chính;
c) Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về tình trạng lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản chính;
3. Thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa như sau:
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
d) Trường hợp không cho phép gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
1. Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Điều 7 Thông tư này do cơ quan cấp giấy phép quá cảnh xem xét, giải quyết.
a) Văn bản đề nghị thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa của chủ hàng: 01 (một) bản chính;
c) Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về tình trạng lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản chính;
3. Thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa như sau:
hoản 1 Điều này;
cửa khẩu quá cảnh hàng hóa trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
Điều 15. Tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
2. Trường hợp đặc biệt, việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam phải được phép của Bộ Công Thương.
nhập khẩu. Các loại thuế thực hiện theo quy định pháp luật.
a) Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh của chủ hàng: 01 (một) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Tài liệu chứng minh trường hợp đặc biệt đối với hàng hóa quá cảnh cần xin được tiêu thụ tại Việt Nam;
đ) Tờ khai Hải quan của lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
a) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều này theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam) để được xem xét giải quyết việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh;
quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên chở hàng hóa quá cảnh
2. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định pháp luật.
Các lệ phí, chi phí phát sinh từ hoạt động quá cảnh được thanh toán bằng đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định của Hiệp định thanh toán và hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc ký ngày 16 tháng 10 năm 2003 và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối.
thực hiện
2. Cục Xuất nhập khẩu tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của các thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 6, Khoản 5 Điều 15 Thông tư này và trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015,
3. Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 0336/2005/QĐ-BTM ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại ủy quyền cho các phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp phép hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
……., ngày tháng năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
…………..
……………
………….
……………
……………………..
…………….
2
…………..
……………
………….
……………
……………………..
…………….
3. Cửa khẩu xuất hàng:
5. Phương tiện vận chuyển: (Trường hợp hàng hóa quá cảnh là phương tiện vận chuyển được phép tự hành thì mục này ghi “phương tiện tự hành”)
(Từ ngày….. tháng….. năm….. đến ngày….. tháng….. năm…..)
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh (ký giữa chủ hàng với doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam).
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng
(ký tên và đóng dấu)
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……..-GPQCTQ | …., ngày…. tháng…. năm 20….. |
Kính gửi: ……… (Chủ hàng hóa quá cảnh Trung Quốc)
- Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Trung Quốc)….,
Quốc) ……. quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
…………..
……………
………….
……………
……………………..
…………….
2
…………..
……………
………….
……………
……………………..
…………….
3. Cửa khẩu xuất hàng:
5. Phương tiện vận chuyển: (Trường hợp hàng hóa quá cảnh là phương tiện vận chuyển được phép tự hành thì mục này ghi “phương tiện tự hành”)
của doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam) đảm nhận việc vận chuyển lô hàng quá cảnh.
- Như trên; | PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU KHU VỰC…. |
của Thông tư (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BCT-XNK | …., ngày…. tháng…. năm 20….. |
Kính gửi: ……… (Chủ hàng hóa quá cảnh Trung Quốc)
- Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Trung Quốc)….,
Quốc) ……. quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
…………..
……………
………….
……………
……………………..
…………….
2
…………..
……………
………….
……………
……………………..
…………….
3. Cửa khẩu xuất hàng:
5. Phương tiện vận chuyển:
của doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam) đảm nhận việc vận chuyển lô hàng quá cảnh.
- Như trên; | BỘ CÔNG THƯƠNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Kính gửi: Bộ Công Thương
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo các nội dung sau đây:
năm 20....
3. Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan số …….. ngày ... tháng ... năm 20...
STT
Tên hàng
Mã HS
Số lượng /ĐVT
Trị giá
Tờ khai hải quan (số, ngày)
Cửa khẩu nhập hàng
1
……………
………..
……………..
…………
…………………….
………………..
cụ thể và nội dung chứng minh trường hợp đặc biệt)
……………………………………………………………………………………………………
(Từ ngày ... tháng ... năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20...)
của chủ hàng):
……………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng |
File gốc của Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 11/2015/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2015-06-04 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-20 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |