ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH VÀ ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2016/QĐ-UBND NGÀY 20/7/2016 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Khánh Hòa tại Tờ trình số 50/TTr-SCT ngày 11 tháng 10 năm 2018 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa và Công văn số 1638/SCT-QLCN ngày 05/11/2018 về việc báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 16/2016/QĐ-UBND,
QUYẾT ĐỊNH
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“a) Mức chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Mua sắm máy móc thiết bị; xây dựng cơ bản phục vụ cho việc lắp đặt, bảo quản máy móc thiết bị (giá trị xây dựng cơ bản để tính tổng mức hỗ trợ tối đa bằng 20% tổng giá trị mua sắm máy móc thiết bị). Mức hỗ trợ tối đa được xác định trên tổng vốn đầu tư:
- Mô hình có tổng vốn đầu tư trên 500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa được tính theo công thức chung như sau, nhưng không quá 700 triệu đồng/mô hình:
Trong đó:
T: là tổng vốn đầu tư để tính hỗ trợ (đơn vị tính: triệu đồng)”
“b) Mức chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nông thôn, bao gồm các chi phí: Mua sắm máy móc thiết bị và xây dựng cơ bản phục vụ cho việc lắp đặt, bảo quản máy móc thiết bị (trong đó, giá trị xây dựng cơ bản để tính tổng mức hỗ trợ không quá 20% tổng giá trị mua sắm máy móc thiết bị). Mức hỗ trợ tối đa được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư của đề án:
- Đề án có tổng vốn đầu tư trên 500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa được tính theo công thức chung như sau, nhưng không quá 300 triệu đồng/đề án:
Trong đó:
T: là tổng vốn đầu tư để tính hỗ trợ (đơn vị tính: triệu đồng)”
“c) Mức chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn (bao gồm các chi phí: Sửa chữa, xây dựng cơ bản và mua sắm máy móc thiết bị); được xác định trên tổng vốn đầu tư:
- Đề án có tổng vốn đầu tư trên 500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa được tính theo công thức chung như sau, nhưng không quá 300 triệu đồng/đề án:
Trong đó:
T: là tổng vốn đầu tư (đơn vị tính: triệu đồng)”
“d) Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh:
- Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh: Sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện được thưởng không quá 2 triệu đồng/sản phẩm; Sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh được thưởng không quá 4 triệu đồng/sản phẩm.”
“g) Chi hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm do Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Khánh Hòa làm chủ đầu tư và các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp:
- Hỗ trợ tối đa 30 triệu đồng/phòng trưng bày đối với cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; 40 triệu đồng/phòng trưng bày đối với cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực; 50 triệu đồng/phòng trưng bày đối với cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu đạt cấp quốc gia để mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày sản phẩm (chỉ hỗ trợ đối với các sản phẩm đạt sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ký Quyết định công nhận).”
“h) Chi hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp: Được ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí kinh phí khuyến công quốc gia, trường hợp hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương được xem xét hỗ trợ như sau:
- Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/cụm công nghiệp, cụ thể như sau:
+ Cụm công nghiệp có quy mô trên 30 ha đến 50 ha: Mức hỗ trợ là 4 tỷ đồng/cụm công nghiệp;
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 9 như sau:
3. Sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 15 như sau:
Điều 2. Điều khoản thi hành
2. Trường hợp các văn bản pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa và Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND đang được cập nhật.
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu | 39/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành | 2018-12-17 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-31 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |