THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2019 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002, Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 3; | KT. THỦ TƯỚNG |
TỔNG KẾT 15 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2002, HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA IX VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
- Việc tổng kết Nghị quyết phải tiến hành đúng trọng tâm, trọng điểm, sát thực tiễn, đánh giá cụ thể trong từng ngành, lĩnh vực và khảo sát tại các địa phương mang tính đại diện vùng, miền.
- Việc tổng kết Nghị quyết phải đưa ra được phương hướng, mục tiêu, nội dung, biện pháp cụ thể trong những năm tiếp theo.
1. Thời gian:
b) Về mốc thời gian xây dựng báo cáo: Sử dụng số liệu về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã bắt đầu từ thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003 đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018. Quý III năm 2019 sẽ hoàn thành việc tổng kết Nghị quyết để trình Bộ Chính trị kết quả và đề xuất ban hành Nghị quyết mới về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002, Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể.
a) Trong tháng 01 năm 2019, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập tổng kết Nghị quyết; dự thảo Đề cương và Kế hoạch tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 01 năm 2019.
- Tỉnh ủy/Thành ủy 63 tỉnh, thành hoàn thiện và gửi báo cáo tổng kết Nghị quyết về Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 15 tháng 5 năm 2019, đồng thời gửi cho các bộ, ngành liên quan tại điểm b nêu trên để tổng hợp.
- Ngoài ra, một số bộ, ngành thực hiện việc tổng kết, báo cáo chuyên sâu các chuyên đề liên quan và gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 15 tháng 6 năm 2019 để tổng hợp. Cụ thể như sau:
- Chuyên đề 2: Chính sách đất đai đối với hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì).
- Chuyên đề 4: Chính sách tiếp cận vốn, tín dụng. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì).
- Chuyên đề 6: Chính sách thuế, xóa nợ khê đọng đối với hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (Bộ Tài chính chủ trì).
- Chuyên đề 8: Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).
- Chuyên đề 10: Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho hợp tác xã nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
- Chuyên đề 12: Vai trò của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW (Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì).
- Chuyên đề 14: Chuyên đề về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hệ thống hợp tác xã tại địa phương (Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì).
c) Từ tháng 02 năm 2019 đến cuối tháng 4 năm 2019, tiến hành khảo sát một số địa phương và cử thành viên Ban Chỉ đạo đại diện tham dự Hội nghị tổng kết Nghị quyết tại các địa phương:
+ Phía Bắc (bao gồm các tỉnh thuộc Tây Bắc bộ, Đông Bắc bộ và đồng bằng sông Hồng): Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức Đoàn công tác;
+ Miền Nam (bao gồm các tỉnh thuộc vùng Đông Nam bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long): Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức Đoàn công tác.
d) Từ tháng 4 năm 2019 đến tháng 5 năm 2019: Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) chủ trì, phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tổ chức một số đoàn đi nước ngoài nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm quốc tế về phát triển mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã.
e) Tháng 8 năm 2019: Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tổ chức các hội thảo, hội nghị để lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết và hoàn thiện dự thảo, báo cáo Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
3. Kinh phí:
b) Đối với kinh phí phục vụ Ban Chỉ đạo trong việc thực hiện tổng kết Nghị quyết: Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự trù kinh phí phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo, của Ban soạn thảo, Tổ biên tập tổng kết Nghị quyết; kinh phí tổ chức một số đoàn của Ban Chỉ đạo đi nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm quốc tế về phát triển mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã; kinh phí tổ chức một số đoàn của Ban Chỉ đạo đi khảo sát một số địa phương, địa bàn trọng điểm, có tính chất vùng miền, có mô hình phát triển hợp tác xã hay và điển hình; kinh phí tổ chức các hội thảo, hội nghị để lấy ý kiến về dự thảo Báo cáo tổng kết Nghị quyết; kinh phí tổ chức Hội nghị toàn quốc về tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 4 tỉnh và 1 thành phố, bao gồm: Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam và thành phố Hà Nội.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Bộ Tài nguyên và Môi trường: 2 tỉnh, bao gồm: Bắc Ninh, Thái Bình.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Bộ Khoa học và Công nghệ: 2 tỉnh, bao gồm: Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Bộ Tài chính: 2 tỉnh và 1 thành phố, bao gồm: Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội: 3 tỉnh, bao gồm: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 3 tỉnh, bao gồm: Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Bộ Xây dựng: 2 tỉnh và 1 thành phố, bao gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Ủy ban Dân tộc: 4 tỉnh, bao gồm: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Bình Thuận.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam: 6 tỉnh, bao gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước.
- Đồng chí ủy viên Ban Chỉ đạo đại diện của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 2 tỉnh và 1 thành phố: Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các ban, bộ, ngành liên quan và các địa phương khẩn trương tổ chức thực hiện việc tổng kết Nghị quyết bảo đảm có hiệu quả, chất lượng, đúng thời gian quy định.
5. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) tích cực đôn đốc các bộ, ngành có liên quan và các địa phương tiến hành tổng kết Nghị quyết bảo đảm hiệu quả và tiến độ theo kế hoạch./.
TỔNG KẾT 15 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2002, HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA IX VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Khái quát quá trình tổ chức tổng kết;
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
1. Ở trung ương: Các bộ, ban, ngành, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức hội và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
II. CÔNG TÁC THỂ CHẾ HOÁ CHỦ TRƯƠNG CỦA NGHỊ QUYẾT
2. Chính phủ, các bộ, ngành: Nghị định, Quyết định, Chỉ thị, Thông tư; Chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
- Cơ chế, chính sách cụ thể hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ 15 NĂM QUA
1. Về thống nhất nhận thức trong quan điểm phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
3. Về sửa đổi, bổ sung hoàn thiện một số cơ chế, chính sách.
b) Về chính sách đất đai.
d) Về chính sách hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
e) Về chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
h) Về chính sách thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
k) Về chính sách ưu đãi lệ phí đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
………
- Đánh giá về công tác thành lập và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã: Việc thành lập bộ máy quản lý, bố trí cán bộ và thực hiện phân công quản lý nhà nước về kinh tế tập thể ở các cấp trung ương, tỉnh, huyện và xã (đối với ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
- Đánh giá về việc thực hiện chế độ báo cáo về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 (Điều 24, 25);
- Đánh giá về việc rà soát, bổ sung, xây dựng các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tập thể thuộc phạm vi quản lý;
- Đánh giá về xây dựng Kế hoạch và tổ chức đào tạo cán bộ cho kinh tế tập thể;
……
-
…..
1. Về tổ hợp tác
- Tính chất và trình độ phát triển của các tổ hợp tác;
- Kết quả việc khắc phục các hạn chế, khó khăn của tổ hợp tác (về nhận thức, về pháp lý, về mô hình và công tác quản lý, về các biện pháp trợ giúp,...);
2. Về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
+ Số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018 (tăng/giảm so với thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003), trong đó có số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới; số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động, ngưng hoạt động; số lượng hợp tác xã đã chuyển đổi, giải thể;
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các hợp tác xã trong từng ngành, lĩnh vực, vùng (so sánh số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018 với số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003).
+ Tổng doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổng lợi nhuận của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018); tăng/giảm so với thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003.
+ Đóng góp của khu vực hợp tác xã vào tổng sản phẩm của địa phương và của nền kinh tế (tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018 và so với thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003).
+ Tổng số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã 2012.
- Năng lực nội tại của các hợp tác xã: về vốn; về cơ sở vật chất; về cán bộ quản lý và người lao động làm việc trong các hợp tác xã; về công tác tổ chức, quản lý trong hợp tác xã.... (so sánh số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018 với số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003);
- Hiệu quả kinh tế và xã hội của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, vai trò của hợp tác xã trong xây dựng nông thôn mới, xoá đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm và giải quyết các vấn đề xã hội khác trong cộng đồng (so sánh số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018 với số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003).
3. Một số mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nổi bật, điển hình với cách làm mới:
-
4. Một số mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành công theo phương thức sản xuất gắn với chuỗi giá trị:
-
- So với mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết;
- So với yêu cầu cụ thể hoá bằng các văn bản để thực hiện Luật Hợp tác xã;
2. Những tồn tại, hạn chế
- Về kết quả khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm của các cấp ủy đảng và chính quyền từ trung ương đến địa phương mà Nghị quyết đã nêu như: chưa thống nhất nhận thức về vị trí, vai trò, tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; chưa quan tâm đúng mức công tác tuyên truyền chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể chưa giải toả được tâm lý hoài nghi với hợp tác xã; quản lý nhà nước còn bất cập (bộ máy và cán bộ chuyên trách quản lý hợp tác xã, tổ chức chỉ đạo, thi hành Luật Hợp tác xã và một số chính sách đã ban hành, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nâng cao trình độ khoa học và công nghệ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hợp tác xã,...);...
- Về các nguyên tắc tổ chức và hoạt động;
- Các tồn tại, hạn chế khác: ....
- Nguyên nhân khách quan;
4. Bài học kinh nghiệm
- Công tác tham mưu, đề xuất với các cấp ủy đảng, chính quyền;
- Công tác tư vấn, hỗ trợ đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã;
1. Bối cảnh trong nước và thế giới
- Nhu cầu sản phẩm nông nghiệp an toàn, chất lượng, an ninh lương thực;
- Sự biến đổi khí hậu, hội nhập quốc tế, thách thức, cạnh tranh sản phẩm hàng hóa;
- Các bối cảnh khác: ....
- Xu thế và nhu cầu sản phẩm hàng hóa an toàn, chất lượng ngày càng cao, đặc biệt là các hàng nông sản;
- Xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, cạnh tranh gay gắt;
- Các bối cảnh khác: ....
- Yêu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chất lượng, an toàn, đặc biệt là sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm;
- Về lựa chọn mô hình hợp tác, liên kết trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
2. Về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, tăng cường đầu tư của nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến cho kinh tế tập thể, trong đó hợp tác xã nông nghiệp là nòng cốt ?
4. Các quan điểm khác: ....
1. Mục tiêu tổng quát về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
- Về ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng và phát triển sản phẩm có giá trị gia tăng cao và sản phẩm từ nghề truyền thống qua mô hình hợp tác xã kiểu mới?
- Các mục tiêu khác: ...
a) Về mục tiêu đến năm 2025:
- Các mục tiêu khác: …..
- Tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ trợ phát triển khoảng ... Tổ hợp tác; …... hợp tác xã; ….. liên hiệp hợp tác xã; trong đó, có khoảng ... hợp tác xã nông nghiệp, ….. liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp, ... hợp tác xã thương mại,.... liên hiệp hợp tác xã thương mại....?
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
2. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Giải pháp về đẩy mạnh đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Giải pháp về tư vấn, hỗ trợ các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
8. Giải pháp về tập trung nguồn lực từ ngân sách nhà nước và thị trường để hỗ trợ các mô hình hợp tác xã sản xuất gắn với chuỗi giá trị làm cơ sở để triển khai nhân rộng.
10. Giải pháp về tăng cường hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
2. Bộ Chính trị, Ban Bí thư
- Ban Bí thư thường xuyên theo dõi, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;
3. Đảng đoàn Quốc hội
- Dành khoản ngân sách nhất định hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đặc biệt hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu nông nghiệp;
4. Ban cán sự Đảng Chính phủ, các bộ, ngành
- Các bộ, ngành: Ban hành đồng bộ, đầy đủ các văn bản hướng dẫn chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã;
- Các kiến nghị khác: ….
- Ban Kinh tế Trung ương: Chỉ đạo, hướng dẫn đổi mới, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã trong hệ thống chính trị cả nước;
- Các kiến nghị khác: ....
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, thành viên, hội viên của mình tham gia xây dựng phát triển hợp tác xã kiểu mới;
- Hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tập trung tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, thành viên, người lao động trong toàn hệ thống trên cơ sở đổi mới phương thức hoạt động cơ cấu lại hệ thống các trường đào tạo, các trung tâm sẵn có của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam để hỗ trợ hợp tác xã phù hợp với điều kiện và tình hình mới;
- Các kiến nghị khác: ....
- Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã;
- Các kiến nghị khác: ....
CHỈ TIÊU CƠ BẢN PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC
(Ban hành kèm theo Đề cương tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002, Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Quyết định số 212/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 31/12/2003 | 01/7/2013 | 31/12/2014 | 31/12/2015 | 31/12/2016 | 31/12/2017 | 31/12/2018 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
% |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
|
|
| " | |
|
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| - |
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Thành viên |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
Thành viên |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
| |
9 |
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
| |
10 |
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
|
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
11 |
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
|
LH HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
2: |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
Người |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
Thành viên |
|
|
|
|
| - |
| |
4 |
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
Triệu đồng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ
(Ban hành kèm theo Đề cương tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18 tháng 3 năm 2002, Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Quyết định số 212/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 31/12/2003 | 01/7/2013 | 31/12/2014 | 31/12/2015 | 31/12/2016 | 31/12/2017 | 31/12/2018 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
9 |
HTX |
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
9 |
LHHTX |
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
THT |
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
THT |
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 212/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch và Đề cương tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 212/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch và Đề cương tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 212/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành | 2019-02-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-20 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |