ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết 168/NQ-CP); UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tập trung cụ thể hóa mục tiêu, tầm nhìn, các nội dung liên kết vùng và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 168/NQ-CP của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Phối hợp chặt chẽ với các tỉnh, thành phố thuộc Vùng để triển khai kịp thời, đồng bộ, thống nhất các nhiệm vụ, giải pháp góp phần phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ.
3. Tập trung huy động, lồng ghép và sử dụng hiệu quả tối đa mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển toàn diện kinh tế - xã hội nhanh và bền vững gắn với đảm bảo an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh.
4. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành; nêu cao trách nhiệm người đứng đầu của các sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.
5. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030
- Tăng trưởng GRDP 7 - 8%/năm. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10%/năm. Thu ngân sách Nhà nước tăng 13 - 15%/năm.
- Đến năm 2030, GRDP/người đạt 5.500 - 6.000 USD (theo cách tính hiện hành). Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm 54 - 56% GRDP; công nghiệp và xây dựng 33 - 34%; nông nghiệp 5 - 7%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm dưới 5 - 6%. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều dưới mức trung bình toàn quốc. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 65 - 70%. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57%. 100% dân số sử dụng nước sạch. 100% các khu đô thị, 85% khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn; 100% chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định. Tỷ lệ lao động được đào tạo được cấp bằng, chứng chỉ đạt 75 - 80%.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin và triển khai thực hiện
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các địa phương tổ chức nghiên cứu, học tập và quán triệt sâu sắc nội dung Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 168/NQ-CP của Chính phủ; tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong toàn thể đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của Nghị quyết nhằm nâng cao nhận thức, thống nhất ý chí và hành động để thực hiện hiệu quả mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; xác định đây là cơ hội, là nền tảng và động lực quan trọng để tỉnh Thừa Thiên Huế khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của địa phương, tạo ra sự bứt phá mạnh mẽ trong phát triển kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
Hoàn thành Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ với các địa phương trong Vùng triển khai Quy hoạch vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung và Quy hoạch Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tập trung triển khai hiệu quả Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/9/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm; phối hợp chặt chẽ, thực hiện tốt các hoạt động điều phối liên kết giữa các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương trong Vùng kinh tế trọng điểm3. Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 83/NQ-CP của Chính phủ; huy động mọi nguồn lực xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương
- Tập trung hoàn thành các quy hoạch, đề án quan trọng: (1) Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050; (2) Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai đến năm 2030; (3) Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở địa giới hành chính Thừa Thiên Huế; (4) Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2050, tầm nhìn đến năm 2065; (5) Đề án phân loại đô thị Thừa Thiên Huế trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế; (6) Đề án phân loại đô thị loại IV đối với đô thị Phong Điền; (7) Quy hoạch Bảo tồn và phát huy giá trị Quần thể di tích Cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (8) Đề án Khu Công nghệ cao Thừa Thiên Huế; (9) Đề án phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia.
- Tập trung triển khai hiệu quả Kế hoạch 231/KH-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình số 12-CTr/TU ngày 13/5/2022 của Tỉnh ủy (khoá XVI) thực hiện Nghị quyết 38/2021/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế và Nghị định số 84/2022/NĐ-CP về việc thành lập và Quy chế hoạt động của Quỹ bảo tồn di sản Huế; thực hiện tốt thí điểm một số chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container và các đối tượng có hàng hóa vận chuyển bằng container đi, đến cảng Chân Mây.
- Huy động đa dạng các nguồn lực, kết hợp nguồn vốn giữa Trung ương và địa phương, đẩy mạnh thu hút có chọn lọc các dự án FDI, tranh thủ nguồn vốn ODA, vốn tư nhân, và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các dự án trọng điểm, có tính chất đột phá, thúc đẩy liên kết vùng.
- Tập trung cơ cấu lại các ngành dịch vụ có lợi thế như: Du lịch, thương mại, y tế, giáo dục, logistics gắn với công nghệ số. Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành Trung tâm logistics cấp Vùng. Ưu tiên phát triển ngành du lịch xứng tầm là ngành kinh tế mũi nhọn; tập trung phát triển công nghiệp văn hóa gắn với thành phố Festival, Kinh đô Ẩm thực, Kinh đô Áo dài; phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng kết hợp khám chữa bệnh; hình thành các khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp gắn với khu quần thể sân Golf Huế,...
Liên kết, phát triển vùng du lịch ven biển Nam Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Bắc Quảng Nam là trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển và du lịch di sản văn hóa thế giới có tầm quốc tế cao ở châu Á Thái Bình Dương; liên kết, hợp tác giữa các địa phương trong vùng hình thành chuỗi du lịch “Con đường di sản miền Trung”, “Hành lang kinh tế Đông - Tây”. Nâng cao hiệu quả liên kết, hợp tác giữa tỉnh với các địa phương trong vùng và cả nước; các quốc gia trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây và Tiểu vùng sông Mê Kông về phát triển du lịch, dịch vụ. Tăng cường phối hợp với các địa phương trong Vùng tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch vùng duyên hải miền Trung như: Tổ chức Festival Du lịch biển, Ngày hội Du lịch Vùng,... Khuyến khích phát triển hệ thống các trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm mua sắm cao cấp, khu dịch vụ đa chức năng.
- Cơ cấu lại ngành công nghiệp, phát triển công nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, có hàm lượng công nghệ cao gắn với phát triển các ngành công nghiệp có thể mạnh và lợi thế so sánh của tỉnh như: Công nghiệp thời trang, công nghiệp hỗ trợ dệt may gắn với xây dựng Thừa Thiên Huế thành Trung tâm dệt may khu vực Miền Trung - Tây Nguyên; phát triển ngành năng lượng sạch; sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp chế biến sâu từ nguồn nguyên liệu cát, thạch anh; công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ thông tin và công nghiệp phần mềm; công nghiệp dược liệu và thiết bị y tế gắn với trung tâm y tế chuyên sâu của vùng, cả nước.
Xúc tiến các Tập đoàn lớn, có thương hiệu đầu tư phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng cao để tạo bước đột phá cho nền kinh tế. Tập trung ưu tiên nguồn lực để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ các khu kinh tế, khu công nghiệp5. Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và phát triển đô thị
- Tập trung hoàn thiện hạ tầng phát triển đô thị: Đô thị Thừa Thiên Huế loại I trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế; đô thị loại IV đối với đô thị Phong Điền; phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh theo kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 20306. Quản lý và sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu
Phát triển kinh tế - xã hội gắn với công tác quản lý đất đai, quản lý và phát triển bền vững tài nguyên rừng, bảo vệ tài nguyên, môi trường. Ưu tiên kêu gọi đầu tư các nguồn năng lượng sạch, tái tạo như: điện gió, điện mặt trời, điện khí... để phát triển các nguồn năng lượng sạch, tái tạo hướng đến phát triển đô thị xanh, không gian khu công nghiệp xanh và bền vững nhằm thực hiện cam kết của Việt- Nam tại Hội nghị COP26, đưa mức phát thải ròng về "0" vào năm 2050. Quản lý sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội với bảo vệ tài nguyên và môi trường. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong toàn xã hội. Thực hiện các giải pháp thích nghi với biến đổi khí hậu. Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, nhất là hệ sinh thái đầm phá. Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên, khu dự trữ môi trường sinh quyển như thành lập Khu bảo tồn sinh thái biển đảo Sơn Chà - Hải Vân, phát triển Vùng Đầm phá Tam Giang - Cầu Hai trở thành Công viên Đầm phá Quốc gia.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế để tiếp cận công nghệ mới, huy động nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh xây dựng nếp sống văn minh đô thị, văn minh nông thôn; đẩy mạnh các phong trào “Xây dựng Thừa Thiên Huế xanh - sạch - sáng”; “Ngày Chủ nhật xanh”; “Nói không với túi ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng một lần”, Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các dự án, các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi trường.
- Tập trung xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước và khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường. Bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa, nhất là các di sản văn hóa được UNESCO ghi danh. Phát triển thành phố Huế trở thành trung tâm văn hóa, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học và đào tạo nhân lực văn hóa, nghệ thuật của Vùng.
- Tập trung xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là Trung tâm Y tế chuyên sâu của cả nước và khu vực Đông Nam Á. Phấn đấu đến năm 2030, xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là Trung tâm Y tế chuyên sâu, kỹ thuật y học cao cấp, trung tâm đào tạo thực hành nhân lực y tế chất lượng cao, có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến của cả nước và khu vực Đông Nam Á. Trong đó, phát triển Bệnh viện Trung ương Huế, cùng với Bệnh viện Trường đại học Y Dược Huế đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, là trung tâm y học cao cấp, bệnh viện hạt nhân, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao của Vùng và cả nước.
- Tập trung xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm giáo dục, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước. Trong đó, phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của Vùng; phát triển Trường Đại học Sư phạm trở thành Trường Đại học Sư phạm trọng điểm Quốc gia. Xây dựng Trường THPT chuyên Quốc Học Huế trở thành trường Trung học nhóm đầu quốc gia.
- Tập trung xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học - công nghệ. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lĩnh vực khoa học - công nghệ gắn với phát triển kinh tế tri thức. Xây dựng hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng khoa học, công nghệ với trang thiết bị hiện đại, đồng bộ. Triển khai hiệu quả các đề án, dự án liên quan lĩnh vực khoa học - công nghệ8. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật liên quan lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân, thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc trong tình hình mới. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh; tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh cả về tiềm lực và thế trận; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, đoàn kết, phát triển.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an ninh trật tự, an toàn xã hội; chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, đối tượng cực đoan, chống đối; không để xảy ra bất ngờ, phát sinh điểm nóng, không để xảy ra biểu tình, tuần hành trái pháp luật. Tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, trật tự đô thị, trật tự công cộng; công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế; vận động và thu hút các nguồn lực đầu tư của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ nước ngoài thông qua các nguồn vốn ODA, FDI, NGO; tăng cường hơn nữa hiệu quả phối hợp giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân. Duy trì, đưa vào chiều sâu quan hệ hợp tác cấp địa phương với các đối tác truyền thống của Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, một số vùng của Pháp và các nước Châu Âu; đẩy mạnh quan hệ hợp tác đặc biệt, toàn diện với nước bạn Lào; tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác mới trên các lĩnh vực ưu tiên của địa phương. Tăng cường hợp tác quốc tế về hoạt động ngoại giao văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường; quảng bá thương hiệu Huế, con người Huế.
9. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thúc đẩy mạnh mẽ chuyển đổi số
Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đổi mới sắp xếp, kiện toàn, xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, xây dựng nền hành chính minh bạch, chuyên nghiệp, hiện đại; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy nhanh tiến trình xây dựng chính quyền điện tử, hướng đến chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh. Tập trung đẩy mạnh chuyển đổi số các lĩnh vực hành chính công, y tế, giáo dục, văn hóa,... Phấn đấu cải thiện, duy trì và nâng cao vị trí xếp hạng Chỉ số CCHC (PAR Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số PAPI và Chỉ số sẵn sàng và ứng dụng CNTT (ICT) của tỉnh trong nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước.
1. Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương:
- Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện nhanh, hiệu quả, thực chất, toàn diện nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại các Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này; chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của sở, ngành, địa phương mình, kịp thời xử lý vấn đề phát sinh, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc giám sát, tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện của sở, ngành, địa phương mình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch; báo cáo UBND tỉnh đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trước ngày 01 tháng 12 hằng năm.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương kịp thời đề xuất các nội dung điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT 168/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 20/02/2023 của UBND tỉnh)
TT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | ĐẾN NĂM 2030 | CƠ QUAN CHỦ TRÌ, THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ |
| VỀ KINH TẾ |
|
|
|
1 | Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân/năm | % | 7-8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Tốc độ tăng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân/năm | % | 10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Tốc độ tăng thu ngân sách Nhà nước bình quân/năm | % | 13-15 | Sở Tài chính |
4 | GRDP bình quân đầu người/năm (giá hiện hành) | USD | 5.500-6.000 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 | Cơ cấu kinh tế |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- | Dịch vụ | % | 54-56 |
|
- | Công nghiệp và Xây dựng | % | 33-34 |
|
- | Nông nghiệp | % | 5-7 |
|
- | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % | 5-6 |
|
6 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 65-70 | Sở Xây dựng |
| VỀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
7 | Tỷ lệ che phủ rừng |
| 57 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch | % | 100 | Sở Xây dựng |
9 | Tỷ lệ các khu đô thị có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn | % | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 | Tỷ lệ các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn | % | 85 | Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh |
11 | Tỷ lệ chất thải y tế thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định | % | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| VỀ XÃ HỘI |
|
|
|
12 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp bằng, chứng chỉ | % | 75-80 | Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
13 | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều | % | dưới mức trung bình toàn quốc | Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT 168/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 20/02/2023 của UBND tỉnh)
TT | NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN | THỜI GIAN TRÌNH | CẤP TRÌNH |
I | Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết 168/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Giai đoạn 2023 -2030 |
|
II | TẬP TRUNG PHỐI HỢP HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT VÙNG | ||||
1 | Lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2023 | Thủ tướng Chính phủ |
2 | Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung về các chỉ số phát triển KT-XH, các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, các công trình trọng điểm, dự án lớn triển khai trên địa bàn phục vụ công tác điều phối các hoạt động liên kết vùng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023- 2024 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
III | TẬP TRUNG HOÀN THÀNH CÁC QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN | ||||
3 | Đề án phát triển KTXH vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan và địa phương liên quan | Quý I/2023 | Thủ tướng Chính phủ |
4 | Đề án thành lập thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở địa giới hành chính Thừa Thiên Huế | Sở Nội vụ | Các cơ quan và địa phương | Tháng 12/2023 | Thủ tướng Chính phủ để trình UBTVQH |
5 | Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2050, tầm nhìn đến năm 2065 | Sở Xây dựng | Các cơ quan và địa phương | Quý III/2023 | Thủ tướng Chính phủ |
6 | Đề án phân loại đô thị Thừa Thiên Huế trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn và phát huy giá trị di sản cố đô và bản sắc văn hóa Huế | Sở Xây dựng | Các cơ quan và địa phương | Quý IV/2023 | Thủ tướng Chính phủ |
7 | Đề án phân loại đô thị loại IV đối với đô thị Phong Điền | UBND huyện Phong Điền | Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan | Quý II/2023 |
|
8 | Quy hoạch Bảo tồn và phát huy giá trị Quần thể di tích cố đô Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế | Các cơ quan và địa phương liên quan | Quý II/2023 | Thủ tướng Chính phủ |
9 | Đề án Khu Công nghệ cao Thừa Thiên Huế | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan và địa phương liên quan | Quý II/2023 | Thủ tướng Chính phủ |
10 | Đề án phát triển Đại học Huế trở thành Đại học Quốc gia | Đại học Huế | Sở Giáo dục & Đào tạo và các cơ quan, địa phương | Quý II/2023 | Thủ tướng Chính phủ |
IV | ĐẨY MẠNH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GẮN VỚI ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ VÀ SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ; THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN | ||||
11 | Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành Trung tâm Logistics cấp Vùng | Sở Công thương | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023-2030 | Bộ Công thương |
12 | Liên kết, phát triển vùng du lịch ven biển Nam Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Bắc Quảng Nam là trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển và du lịch di sản văn hóa thế giới có tầm quốc tế cao ở châu Á Thái Bình Dương | Sở Du lịch | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023-2030 | Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch |
13 | Phối hợp xây dựng Đề án phát triển du lịch và dịch vụ biển, đảo vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030 | Sở Du lịch | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023-2025 | Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch |
14 | Xây dựng Đề án phát triển chuỗi dịch vụ logistics gắn với các ngành sản xuất liên quan hoạt động xuất nhập khẩu | Sở Công Thương | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023-2024 | UBND tỉnh |
15 | Phối hợp xây dựng Đề án cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả cao, sinh thái, bền vững trên cơ sở áp dụng quy trình sản xuất an toàn; sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
16 | Thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023-2030 |
|
V | TẬP TRUNG XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ | ||||
17 | Phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh theo kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Xây dựng | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023- 2030 |
|
VI | QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, NÂNG CAO KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | ||||
18 | Phối hợp xây dựng Đề án tăng cường dự báo, đánh giá tác động và các giải pháp phòng, chống thiên tai, nâng cao khả năng ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
19 | Phối hợp xây dựng Đề án phát triển nông nghiệp hàng hóa hiệu quả, bền vững, ít phát thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, thông minh thích ứng với khí hậu vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
VII | PHÁT TRIỂN VĂN HÓA - XÃ HỘI, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN | ||||
20 | Phối hợp xây dựng Đề án phát triển Bệnh viện Trung ương Huế đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế | Bệnh viện Trung ương Huế | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023 | Bộ Y tế |
21 | Đề án phát triển Bệnh viện Trường Đại học Y -Dược Huế thuộc Trường Đại học Y - Dược Huế, Đại học Huế đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế | Đại học Huế (Trường Đại học Y - Dược Huế) | Sở Y tế và các cơ quan, địa phương liên quan | 2023 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 | Đề án phát triển thành phố Huế thành Trung tâm Y tế chuyên sâu | Sở Y tế | Bộ Y tế | 2023 | Thủ tướng Chính phủ |
23 | Xây dựng Đề án phát triển thành phố Huế trở thành trung tâm văn hóa, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học và đào tạo nhân lực văn hóa, nghệ thuật của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ | Sở Văn hóa và Thể thao | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2024 | Thủ tướng Chính phủ |
24 | Đề án phát triển Trường Đại học Sư phạm trở thành Trường Đại học Sư phạm trọng điểm Quốc gia | Đại học Huế | Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan | 2023 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
25 | Đề án xây dựng Trường THPT chuyên Quốc Học Huế trở thành trường Trung học nhóm đầu quốc gia. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan và địa phương liên quan | 2023 | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
File gốc của Kế hoạch hành động 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch hành động 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 52/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành | 2023-02-20 |
Ngày hiệu lực | 2023-02-20 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng |