ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7549/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 11 năm 2023 |
Thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU, ngày 11/4/2023 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Chương trình số 28-CTr/TU); Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai và cụ thể những nội dung Chương trình số 28-CTr/TU của Tỉnh ủy; gắn kết các nội dung về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xác định những nội dung, trách nhiệm cụ thể của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan cùng hành động để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các cấp, các ngành, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của Nhân dân.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, phân công cụ thể của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan đảm bảo tính chủ động, phối hợp triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
Theo đúng mục tiêu Chương trình số 28-CTr/TU, ngày 11/4/2023 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
(Đính kèm Một số chỉ tiêu cụ thể triển khai thực hiện Chương trình số 28- CTr/TU của Tỉnh ủy tại Phụ lục I)
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết số 29-NQ/TW) và Chương trình số 28-CTr/TU của Tỉnh ủy nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, doanh nghiệp và người dân về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Xác định nội dung cốt lõi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là thúc đẩy ứng dụng mạnh mẽ khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhất là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, tạo ra bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực.
- Nâng cao trách nhiệm, phát huy vai trò, chủ động của tập thể lãnh đạo, nhất là người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, gắn trách nhiệm người đứng đầu trong tổ chức thực hiện.
- Thực hiện cụ thể hóa các quan điểm, gắn kết các mục tiêu, nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa với các quy hoạch, kế hoạch của ngành, kế hoạch kinh tế - xã hội của tỉnh, từng địa phương, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đề ra.
2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Đẩy mạnh cụ thể hóa, triển khai thực hiện hiệu quả các nghị quyết, kết luận của Trung ương, của tỉnh về phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại các kế hoạch thực hiện nghị quyết, kết luận của tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII; đẩy mạnh cải cách hành chính; phát triển thương mại, du lịch; phát triển vùng Đông Nam; phát triển vùng Tây; phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn 3. Phát triển bền vững ngành công nghiệp
a) Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại Kế hoạch thực hiện Chương trình 16-CTr/TU, ngày 28/6/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW, ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 20454. Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục cơ cấu lại ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo
a) Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp ban hành tại Kế hoạch triển khai Chương trình số 20-CTr/TU, ngày 31/10/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 20455. Phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
a) Đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả nhiệm vụ và giải pháp ban hành tại Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam6. Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thúc đẩy đô thị hóa nhanh và bền vững, gắn kết chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đa dạng hóa hình thức đầu tư để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; ưu tiên đầu tư hạ tầng kết nối các vùng, địa phương trong tỉnh với ngoài tỉnh và cả nước, kết nối các tuyến giao thông và đô thị, hạ tầng đồng bộ về các lĩnh vực năng lượng, công nghiệp (khu, cụm công nghiệp), thương mại, công nghệ thông tin, giáo dục, y tế, du lịch… Tiếp tục hoàn thành các công trình trọng điểm đang triển khai để đưa vào sử dụng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Huy động các nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng gắn với phát triển vùng Đông theo định hướng du lịch - công nghiệp - kinh tế biển - nông, công nghiệp công nghệ cao; phát triển vùng Tây theo định hướng công nghiệp chế biến - sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế rừng, kinh tế vườn, kinh tế trang trại - du lịch văn hóa - cộng đồng. Tiếp tục hoàn thành các công trình trọng điểm đang triển khai để đưa vào sử dụng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Tập trung huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; tích cực vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA), nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển đô thị đạt các tiêu chí theo quy hoạch. Chú trọng phát triển các đô thị mới, tăng nhanh tỷ lệ đô thị hóa, phát triển đô thị theo hướng đô thị thông minh và đô thị sinh thái, sử dụng công nghệ làm nền tảng cho việc quản lý và phát triển đô thị, phát triển đô thị gắn với phát triển du lịch. Phát triển đô thị cơ bản bám theo mục tiêu chung được xác định tại Chương trình đô thị của tỉnh.
(2) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Chú trọng, ưu tiên phân bổ nguồn vốn hợp lý từ ngân sách nhà nước, kết hợp với đẩy mạnh huy động các nguồn lực xã hội cho các dự án kết cấu hạ tầng.
(3) Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Tham mưu quy hoạch, xây dựng hệ thống mạng lưới giao thông, bảo đảm kết thuận lợi giữa các vùng, các địa phương trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
- Tiếp tục xây dựng các tuyến đường trục khu vực ven biển, đặc biệt là các các tuyến đường kết nối với cao tốc và các đường trục quốc gia qua địa bàn tỉnh. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải để triển khai các dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ qua địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Trung ương, đẩy nhanh tiến độ đầu tư phát triển hệ thống kết hệ thống cảng biển Quảng Nam, Cảng hàng không Chu Lai vè và hệ thống đường bộ thuộc hành lang kinh tế Đông - Tây 2, kết nối với Lào - Thái Lan - Myamar”.
(4) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch hành động thực hiện Chương trình số 16-CTr/TU, ngày 12/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch,xây dựng, quản lý và phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 20457. Phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(1) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh công tác cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ, Bộ Tài chính về công tác cổ phần hóa, thoái vốn, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước.
(2) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đã ban hành về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, về tiếp tục cơ cấu đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước8. Đổi mới chính sách tài chính, tín dụng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, bền vững
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính theo nguyên tắc thị trường; tiếp tục đa dạng hóa các hình thức huy động và sử dụng nguồn lực trong xã hội cho đầu tư phát triển; thúc đẩy xã hội hóa, thu hút mạnh mẽ nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
(2) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Tham mưu các giải pháp trong chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(3) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Tham mưu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các cấp, các ngành liên quan trong sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
(4) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp.
- Triển khai các giải pháp nhằm hỗ trợ tín dụng cho các lĩnh vực ưu tiên, lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ lực của tỉnh, ưu tiên các chương trình tín dụng đầu tư vào các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao; phát triển mạnh tài chính xanh, tín dụng xanh.
a) Quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Tiếp tục thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản lý, bảo vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản; Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 73-KL/TU, ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ môi trường và tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 202510. Phát huy giá trị văn hóa, bản lĩnh, trí tuệ con người Quảng Nam, xây dựng giai cấp công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân xung kích, đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa; bảo đảm tốt an sinh xã hội
(1) Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, giáo dục, khoa học hướng đến mục tiêu xây dựng con người Quảng Nam phát triển toàn diện, có thế giới quan khoa học, có nhân cách, lối sống đẹp với đặc tính cơ bản “yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo”.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết, Kết Luận, Chỉ thị của Tỉnh ủy về phát triển văn hóa, giáo dục và đào tạo, con người Quảng Nam; Chương trình phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao tỉnh giai đoạn 2021-
2025 và định hướng đến 2030 IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chương trình số 28-CTr/TU của Tỉnh ủy, Kế hoạch này chủ động xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, đảm bảo đạt các mục tiêu đề ra. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Công Thương) trước ngày 15/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời đề xuất các nội dung điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Công Thương theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU của Tỉnh ủy theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU của Tỉnh ủy, đề nghị các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 28-CTR/TU, NGÀY 11/4/2023 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW, NGÀY 17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 7549/KH-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh)
TT | CHỈ TIÊU | KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2023-2030 | CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, BÁO CÁO | KỲ BÁO CÁO |
1 | Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân | > 9%/năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
2 | GRDP bình quân đầu người | 7.500 - 8.000 USD | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cơ cấu kinh tế: - Công nghiệp - Xây dựng: + Trong đó, công nghiệp: - Dịch vụ: |
39,5 - 40% 28,7% 37% - 37,5% | Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Công Thương | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
4 | Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo | khoảng 25% | Sở Công Thương | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
5 | Tỷ lệ đô thị hoá | khoảng 40% | Sở Xây dựng | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
6 | Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng bình quân hàng năm | > 15% | Sở Công Thương | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
7 | Năng suất lao động hằng năm tăng bình quân | 7,5 - 8%/năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
8 | Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội | < 10% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
9 | Tỷ lệ người lao động qua đào tạo + Trong đó, lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ | 75 - 80% 35 - 40% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
10 | Kinh tế số chiếm trong GRDP | 30% | Sở Thông tin và Truyền thông | Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 28-CTR/TU, NGÀY 11/4/2023 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW, NGÀY 17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 7549/KH-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Hình thức ban hành văn bản | Ghi chú |
1.1 | Cụ thể hóa các quan điểm, gắn kết các mục tiêu, nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Nghị quyết |
|
2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa | ||||||
2.1 | Xây dựng các kế hoạch cụ thể hóa để triển khai Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Kế hoạch |
|
2.2 | Xây dựng Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị toàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Quyết định |
|
2.3 | Xây dựng các kế hoạch triển khai cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Kế hoạch |
|
2.4 | Đề án thí điểm cơ chế khuyến khích hợp tác liên kết sản xuất theo cụm ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp cơ khí tại Khu kinh tế mở Chu Lai | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Quyết định | Trình Thủ tướng Chính phủ |
2.5 | Xây dựng danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư, trong đó có các dự án trong ngành công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Quyết định |
|
2.6 | Xây dựng một số cơ chế chính sách đặc thù riêng cho các nhóm dự án động lực trong Khu kinh tế mở Chu Lai | Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Nghị quyết |
|
3.1 | Xây dựng Đề án hình thành và phát triển Trung tâm công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm từ Silica | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2024 | Đề án | Trình Thủ tướng Chính phủ |
3.2 | Xây dựng Kế hoạch khuyến công hằng năm, chú trọng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, tập trung, phù hợp với tiềm năng, lợi thế của địa phương | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Kế hoạch |
|
3.3 | Xây dựng các chương trình xúc tiến đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và cả nước; phù hợp với định hướng thu hút đầu tư; đúng đối tượng, trọng tâm, trọng điểm. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Chương trình |
|
3.4 | Rà soát, nghiên cứu sắp xếp lại ngành khai khoáng trên địa bàn tỉnh theo hướng giảm số lượng khu vực khai thác khoáng sản, số lượng doanh nghiệp; ưu tiên cho các doanh nghiệp có kinh nghiệm, năng lực, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao | Sở Công Thương, Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
3.5 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi Trường | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2023 | Kế hoạch |
|
3.6 | Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2023 | Đề án |
|
3.7 | Đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp mới theo mô hình khu công nghiệp sinh thái tại vùng Đông | Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ dự án | Dự án |
|
3.8 | Quy hoạch các cụm công nghiệp mới theo hướng cụm công nghiệp sinh thái tại vùng Đông | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Kế hoạch, Dự án |
|
3.9 | Tiếp tục triển khai thực hiện các nhóm dự án ngành công nghiệp theo kế hoạch về phát triển vùng Đông Nam | Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ dự án | Quyết định, dự án |
|
4.1 | Xây dựng Đề án phát triển và hình thành Trung tâm công nghiệp dược liệu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2023 | Đề án | Trình Thủ tướng Chính phủ |
4.2 | Xây dựng mô hình nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu, các mô hình gắn với hệ thống canh tác bền vững và tăng hiệu quả trên đơn vị diện tích cho từng vùng, từng loại cây trồng | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
4.3 | Xây dựng mô hình “làng nông nghiệp đô thị” hài hòa trong chuỗi mắc xích nông thôn gắn với đô thị | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
4.4 | Xây dựng bản đồ nông nghiệp số cho tỉnh Quảng Nam, bản đồ số về thổ nhưỡng, thủy văn, nông sản, lâm sản, thủy sản. | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
4.5 | Xây dựng các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
4.6 | Xây dựng và triển khai Chương trình Phát triển Sâm Ngọc Linh (Sâm Việt Nam) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2024 | Chương trình |
|
4.7 | Xây dựng các đề án, kế hoạch hỗ trợ phát triển thương hiệu đối với các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm chế biến nông sản; hỗ trợ xây dựng chỉ dẫn địa lý, thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm chủ lực, tiềm năng của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Kế hoạch, Đề án |
|
4.8 | Xây dựng các kế hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Kế hoạch |
|
4.9 | Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư du dịch có trọng điểm, coi trọng hiệu quả với ưu tiên là du lịch di sản chất lượng cao | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
4.10 | Xây dựng sản phẩm du lịch mới có sức hấp dẫn cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường và thị hiếu của từng phân khúc du khách. Xây dựng thương hiệu du lịch và bộ nhận diện thương hiệu du lịch Quảng Nam | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Chương trình, Kế hoạch |
|
4.11 | Xây dựng kế hoạch quảng bá, xúc tiến du lịch Quảng Nam ở nội địa và ở nước ngoài giai đoạn 2023-2025, giai đoạn 2026-2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Kế hoạch |
|
5.1 | Xây dựng Kế hoạch về hệ sinh thái khởi nghiệp hằng năm | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Kế hoạch |
|
5.2 | Xây dựng các chính sách đổi mới cơ chế đầu tư, tài trợ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
5.3 | Xây dựng chính sách đột phá để thu hút các chuyên gia công nghệ trong và nước ngoài tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
5.4 | Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành và địa phương | Giai đoạn | Kế hoạch |
|
5.5 | Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo lao động tỉnh theo hướng: khuyến khích nhằm đẩy mạnh phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp, thu hút người học các trình độ giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành, nghề trọng điểm của tỉnh, hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng, tạo điều kiện thuận lợi cho người học thuộc các đối tượng đặc thù như người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật, lao động nông thôn, lao động nữ…) | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Nghị quyết |
|
5.6 | Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Nghị quyết |
|
6.1 | Xây dựng hệ thống mạng lưới giao thông, bảo đảm kết thuận lợi giữa các vùng, các địa phương trong tỉnh và các tỉnh lân cận. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ dự án | Nghị quyết |
|
6.2 | Xây dựng các tuyến đường trục khu vực ven biển, đặc biệt là các các tuyến đường kết nối với cao tốc và các đường trục quốc gia qua địa bàn tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ dự án | Nghị quyết |
|
6.3 | Đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống sân bay Chu Lai và hệ thống giao thông qua hành lang Đông - Tây 2, kết nối với Lào - Thái Lan - Myamar | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ dự án | Nghị quyết |
|
6.4 | Đầu tư, hoàn thiện hệ thống kết hệ thống cảng biển Quảng Nam | Ban Quản lý các Khu kinh tế và KCN | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ dự án | Nghị quyết |
|
6.5 | Xây dựng ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Trong đó, ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương chưa có thị trấn và một số đô thị có kết cấu hạ tầng còn hạn chế | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Nghị quyết |
|
6.6 | Xây dựng chính sách hỗ trợ các địa phương về kinh phí lập quy hoạch, chỉnh trang đô thị | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Nghị quyết |
|
6.7 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch phát triển đô thị; từng bước tiếp cận và ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Đề án |
|
7. Phát triển các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa | ||||||
7.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2023-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2023 | Kế hoạch |
|
8. Đổi mới chính sách tài chính, tín dụng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, bền vững | ||||||
8.1 | Giải pháp trong chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Quyết định |
|
8.2 | Nâng cao hiệu quả đầu tư công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, gắn trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy và chính quyền các cấp, các ngành liên quan trong sử dụng nguồn vốn đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Kế hoạch |
|
9.1 | Thực hiện phân định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường; quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản | Sở Tài nguyên và môi trường | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Quyết định |
|
9.2 | Xây dựng phương án các khu, cụm công nghiệp phải xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và môi trường | Các sở, ban, ngành và địa phương | 2024 | Đề án |
|
9.3 | Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại tại các tỉnh, thành trong nước và quốc tế, chú trọng hỗ trợ quảng bá sản phẩm OCOP, sản phẩm nông thôn tiêu biểu, sản phẩm của doanh nghiệp vừa và nhỏ | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Kế hoạch |
|
9.4 | Thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các địa phương các nước, thành phố, các tổ chức quốc tế trên thế giới | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành và địa phương | Hằng năm | Kế hoạch |
|
10.1 | Tổ chức các hoạt động văn hóa, giáo dục, khoa học hướng đến mục tiêu xây dựng con người Quảng Nam phát triển toàn diện, có thế giới quan khoa học, có nhân cách, lối sống đẹp với đặc tính cơ bản “yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo” | Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Hằng năm | Kế hoạch |
|
10.2 | Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các mô hình sản xuất và dịch vụ có sự tham gia của hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Kế hoạch |
|
10.3 | Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm và 05 năm có xét đến nhà ở công nhân, nhà ở xã hội | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành và địa phương | Theo tiến độ cơ quan chủ trì | Kế hoạch |
|
File gốc của Kế hoạch 7549/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Nam ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 7549/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Số hiệu | 7549/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành | 2023-11-06 |
Ngày hiệu lực | 2023-11-06 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng |