\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4056/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Ninh Thuận, ngày\r\n 17 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Quyết định số\r\n919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã\r\nmột sản phẩm giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND\r\nngày 14/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Chương trình\r\nMỗi xã một sản phẩm” tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm\r\n2030;
\r\n\r\nỦy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế\r\nhoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Ninh\r\nThuận giai đoạn 2021-2025, với những nội dung như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chương trình OCOP là chương\r\ntrình trọng tâm phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát huy nội lực\r\nvà gia tăng giá trị; là giải pháp và nhiệm vụ quan trọng trong thực hiện Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; xây dựng\r\nnông thôn mới đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
\r\n\r\n2. Phát triển sản phẩm OCOP có\r\nthương hiệu, theo chuỗi giá trị dựa trên thế mạnh, lợi thế về nguyên liệu địa\r\nphương, văn hóa và tri thức bản địa, đặc biệt là các đặc sản, sản vật, sản phẩm\r\nlàng nghề và dịch vụ du lịch cộng đồng theo hướng kinh tế tuần hoàn, bảo đảm hệ\r\nsinh thái bền vững.
\r\n\r\n3. Phát huy tính chủ động, sáng\r\ntạo, tinh thần hợp tác của các chủ thể và cộng đồng để phát triển sản phẩm\r\nOCOP, đáp ứng yêu cầu của thị trường, gắn với mục tiêu tạo việc làm, nâng cao\r\nthu nhập cho người dân, bảo tồn cảnh quan, văn hóa truyền thống, đặc biệt ở\r\nvùng miền núi, đồng bào dân tộc khó khăn.
\r\n\r\n4. Phát triển các hình thức tổ\r\nchức sản xuất, ưu tiên củng cố, kiện toàn và phát triển các hợp tác xã nông\r\nnghiệp hoạt động hiệu quả, phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với phát\r\ntriển dịch vụ và ngành nghề ở nông thôn.
\r\n\r\n5. Phát huy vai trò của hệ thống\r\nchính trị, các ngành, các cấp, đặc biệt là cấp xã trong triển khai Chương trình\r\nOCOP, trong đó: Nhà nước giữ vai trò kiến tạo, ban hành cơ chế, chính sách thực\r\nhiện định hướng phát triển trục sản phẩm đặc sản địa phương, tạo các vùng\r\nnguyên liệu để sản xuất hàng hoá, phát triển dịch vụ; tăng cường quản lý và\r\ngiám sát tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm; hỗ trợ: tín dụng,\r\nđào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng\r\nthương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ, xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm\r\nOCOP.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nPhát triển sản phẩm OCOP nhằm\r\nkhơi dậy tiềm năng, lợi thế khu vực nông thôn nhằm nâng cao thu nhập cho người\r\ndân; góp phần tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển tiểu thủ\r\ncông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ và du lịch nông thôn; thúc đẩy kinh tế nông\r\nthôn phát triển bền vững, trên cơ sở tăng cường ứng dụng chuyển đổi số và kinh\r\ntế tuần hoàn, bảo tồn các giá trị văn hóa, quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng\r\nsinh học, cảnh quan và môi trường nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới\r\ntrên địa bàn tỉnh đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đến năm 2025, phấn đấu toàn tỉnh\r\ncó từ 120-140 sản phẩm OCOP được công nhận đạt từ 3 sao trở lên, trong đó phấn\r\nđấu 02-03 sản phẩm tiềm năng 05 sao đề nghị Trung ương đánh giá, công nhận sản\r\nphẩm OCOP Quốc gia.
\r\n\r\n- Củng cố và nâng cấp ít nhất\r\n50% sản phẩm OCOP đã được đánh giá, phân hạng; ưu tiên phát triển sản phẩm OCOP\r\ngắn với thương hiệu sản phẩm, phát triển dịch vụ du lịch nông thôn.
\r\n\r\n- Ưu tiên phát triển các hợp\r\ntác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa, phấn đấu ít nhất có 30% chủ thể OCOP là hợp\r\ntác xã, 40% chủ thể là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
\r\n\r\n- Phấn đấu đạt 30% các chủ thể\r\nOCOP xây dựng được chuỗi giá trị theo hướng kinh tế tuần hoàn, OCOP xanh gắn với\r\nvùng nguyên liệu ổn định; trong đó ưu tiên các sản phẩm OCOP đã được đánh giá\r\nvà phân hạng.
\r\n\r\n- Có ít nhất 50% làng nghề có sản\r\nphẩm OCOP, góp phần bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống của địa\r\nphương.
\r\n\r\n- 100% cán bộ quản lý nhà nước\r\nChương trình OCOP cấp (huyện, xã), cán bộ các tổ chức liên quan được giao nhiệm\r\nvụ phối hợp thực hiện và lãnh đạo các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ\r\nsản xuất (chủ thể) có đăng ký kinh doanh tham gia Chương trình OCOP được đào tạo,\r\ntập huấn, bồi dưỡng kiến thức các chuyên đề thuộc Chương trình OCOP.
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động\r\nquảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP trong và ngoài\r\ntỉnh; phấn đấu có 01 điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nIII. PHẠM\r\nVI, ĐỐI TƯỢNG VÀ YÊU CẦU THỰC HIỆN
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phạm vi về không gian: Chương\r\ntrình OCOP được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.
\r\n\r\n- Phạm vi về thời gian: Chương\r\ntrình OCOP được triển khai thực hiện đến hết năm 2025.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Chủ thể thực hiện: Các hợp\r\ntác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, trang trại và hộ sản xuất có đăng ký kinh\r\ndoanh. Đối với nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và\r\nđiểm du lịch ngoài các đối tượng trên có thể bao gồm các Hội/Hiệp hội, Trung\r\ntâm điều hành hoặc tổ chức tương đương.
\r\n\r\n- Sản phẩm: Sản phẩm tham gia\r\nChương trình OCOP bao gồm các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ du lịch có nguồn\r\ngốc địa phương, có đặc trưng về giá trị văn hóa, lợi thế của địa phương; đặc\r\nbiệt là các sản phẩm đặc sản vùng miền, sản phẩm làng nghề, dịch vụ du lịch dựa\r\ntrên các thế mạnh, lợi thế về điều kiện tự nhiên, nguồn nguyên liệu, tri thức\r\nvà văn hóa bản địa.
\r\n\r\nSản phẩm hàng hóa và dịch vụ được\r\nphân theo 6 nhóm, gồm:
\r\n\r\n(1) Nhóm thực phẩm, gồm: Nông,\r\nthủy sản tươi sống; nông, thủy sản sản sơ chế, chế biến và các thực phẩm khác.
\r\n\r\n(2) Nhóm đồ uống, gồm: Đồ\r\nuống có cồn; đồ uống không cồn.
\r\n\r\n(3) Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\ntừ dược liệu, gồm: Thực phẩm chức năng, thuốc từ dược liệu, thuốc Y học cổ\r\ntruyền, mỹ phẩm có thành phần từ thảo dược; và các loại dược liệu khác.
\r\n\r\n(4) Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ,\r\ngồm: Các sản phẩm từ gỗ, sợi, mây tre, kim loại, gốm sứ, dệt may, thêu ren…\r\nlàm đồ lưu niệm, đồ trang trí, đồ gia dụng.
\r\n\r\n(5) Nhóm sinh vật cảnh, gồm:\r\nhoa, cây cảnh, động vật cảnh.
\r\n\r\n(6) Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\ndu lịch sinh thái và điểm du lịch.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phát huy tiềm năng, lợi thế\r\nvà truyền thống của địa phương để phát triển các sản phẩm đặc sản có giá trị\r\ncao về kinh tế và văn hóa.
\r\n\r\n- Phát huy sáng tạo và sức mạnh\r\ncộng đồng trong sản xuất và hình thành các sản phẩm gắn với giá trị cộng đồng.
\r\n\r\n- Phát triển liên kết theo chuỗi\r\ngiá trị nhằm nâng cao năng lực sản xuất và phát triển bền vững các sản phẩm\r\nhàng hóa.
\r\n\r\nIV. NỘI DUNG\r\nVÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
\r\n\r\n1. Kiện\r\ntoàn hệ thống quản lý, điều hành thực hiện Chương trình OCOP toàn tỉnh
\r\n\r\n- Tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ\r\nchức thực hiện Chương trình OCOP các cấp theo hướng: Kế thừa và phát triển trên\r\ncơ sở bộ máy đã được xây dựng giai đoạn 2018-2020 đảm bảo đồng bộ, thống nhất\r\nvề vị trí, chức năng, nhiệm vụ.
\r\n\r\n- Hàng năm, tổ chức rà soát, kiện\r\ntoàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP và Tổ giúp việc Hội đồng đánh\r\ngiá, phân hạng sản phẩm OCOP để đảm bảo công tác đánh giá đạt hiệu quả, đúng\r\nquy định và phù hợp với tình hình thực tế.
\r\n\r\n- Điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ\r\ntriển khai Chương trình OCOP phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương,\r\nChương trình OCOP là một giải pháp then chốt gắn kết chặt chẽ với Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
\r\n\r\n2. Tổ chức\r\nsản xuất gắn với phát triển vùng nguyên liệu đặc trưng
\r\n\r\n- Ưu tiên đầu tư hợp lý cơ sở hạ\r\ntầng vùng nguyên liệu, dựa trên lợi thế về điều kiện tự nhiên, văn hóa, tập\r\nquán sản xuất của người dân khu vực nông thôn, góp phần phát triển bền vững,\r\nthích ứng với biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n- Phát triển sản phẩm OCOP gắn\r\nvới xây dựng vùng nguyên liệu nông sản, dược liệu đặc trưng được cấp mã số\r\nvùng trồng, theo hướng sản xuất hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài\r\nnguyên, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, đảm bảo an toàn thực phẩm và\r\ntruy xuất nguồn gốc, duy trì cảnh quan nông thôn và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Tăng cường liên kết bền vững,\r\nkhả năng truy xuất nguồn gốc giữa chủ thể sản xuất sản phẩm OCOP với vùng\r\nnguyên liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đẩy mạnh chuẩn hóa sản phẩm gắn\r\nvới lợi thế và điều kiện của từng địa phương, bao gồm:
\r\n\r\n+ Các đặc sản, sản phẩm truyền\r\nthống gắn với lợi thế về điều kiện sản xuất, giá trị văn hóa địa phương, đặc\r\nbiệt là sản phẩm các làng nghề, nghề truyền thống, dịch vụ du lịch nông thôn.
\r\n\r\n+ Các sản phẩm mới hình thành dựa\r\ntrên ứng dụng khoa học công nghệ, nền tảng lợi thế của địa phương, có chất lượng\r\nnổi trội, đặc sắc, trong đó ưu tiên: (i) Sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, ngành\r\nnghề truyền thống được nghệ nhân, cộng đồng sáng tạo; (ii) Sản phẩm được chế\r\nbiến, chế biến sâu từ sản phẩm đặc sản, nguyên liệu địa phương và tri thức bản\r\nđịa; (iii) Sản phẩm có đóng góp vào bảo tồn văn hóa truyền thống.
\r\n\r\n+ Hướng dẫn chuẩn hoá quy\r\ntrình, tiêu chuẩn sản phẩm tham gia Chương trình theo Bộ tiêu chí OCOP.
\r\n\r\n- Phát triển sản phẩm OCOP theo\r\n06 nhóm, ưu tiên các sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ đặc sắc, truyền\r\nthống và có lợi thế ở mỗi địa phương, theo hướng phát huy nội lực (trí tuệ\r\nsáng tạo, lao động, nguyên liệu, văn hóa địa phương...), gia tăng giá trị, gắn\r\nvới phát triển cộng đồng:
\r\n\r\n+ Đầu tư ứng dụng khoa học công\r\nnghệ, đổi mới, hoàn thiện công nghệ, quy trình sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế\r\nbiến sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n+ Sản xuất theo quy trình quản\r\nlý chất lượng tiên tiến, hình thành các sản phẩm OCOP đặc trưng, chất lượng và\r\nan toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường, đáp ứng yêu cầu của thị trường;\r\nxây dựng các mô hình phát triển vùng nguyên liệu gắn với sản phẩm OCOP theo chuỗi\r\ngiá trị.
\r\n\r\n+ Xây dựng các mô hình dịch vụ\r\ndu lịch trải nghiệm nông nghiệp, nông thôn gắn với vùng nguyên liệu, sản phẩm\r\nOCOP đặc trưng theo từng địa phương.
\r\n\r\n- Nâng cấp và hoàn thiện sản phẩm\r\nđã được đánh giá, phân hạng (đạt 3 sao trở lên) gắn với nhu cầu thị trường\r\ntrong nước và xuất khẩu.
\r\n\r\n- Xây dựng tiêu chuẩn và thử\r\nnghiệm, phát triển sản phẩm OCOP xanh theo hướng kinh tế tuần hoàn gắn với thị\r\ntrường xuất khẩu, dựa trên lợi thế đặc hữu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã\r\nhội của từng khu vực.
\r\n\r\n4. Nâng cao\r\nnăng lực và hiệu quả hoạt động cho các chủ thể OCOP
\r\n\r\n- Tăng cường nâng cao năng lực\r\ncho chủ thể OCOP về năng lực cộng đồng và tinh thần hợp tác; đổi mới hình thức\r\ntổ chức sản xuất, kỹ năng quản trị; đổi mới, sáng tạo về sản phẩm; quản lý chất\r\nlượng, an toàn thực phẩm; kỹ năng về thiết kế bao bì, ghi nhãn và mẫu mã sản phẩm;\r\nsở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị, tăng cường sử dụng và\r\nkhai thác thương hiệu cộng đồng các sản phẩm từ khu vực nông thôn.
\r\n\r\n- Nâng cao hiệu quả hoạt động của\r\nhợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với chuỗi liên kết giá trị sản phẩm\r\nOCOP.
\r\n\r\n5. Quảng\r\nbá, xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu
\r\n\r\n- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến\r\nthương mại, kết nối cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển\r\nlãm, sự kiện tôn vinh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP đặc sắc thường niên gắn\r\nvới văn hóa cấp tỉnh, cấp quốc gia, cấp vùng, địa phương và quốc tế; thúc đẩy\r\ntiêu dùng sản phẩm OCOP gắn với thị trường du lịch trọng điểm.
\r\n\r\n- Xây dựng và quản lý đồng bộ,\r\nhiệu quả thương hiệu OCOP Việt Nam (nhãn hiệu chứng nhận); tăng cường bảo hộ sở\r\nhữu trí tuệ, nâng cao hình ảnh, khả năng nhận diện và giá trị sản phẩm OCOP\r\ntrên thị trường.
\r\n\r\n- Thử nghiệm và nhân rộng mô\r\nhình điểm bán hàng OCOP; các tuyến phố OCOP; hệ thống phân phối sản phẩm\r\nOCOP trên các phương tiện giao thông; các mô hình xúc tiến thương mại trên nền tảng\r\ncông nghệ số (Làng thương mại điện tử cho sản phẩm OCOP, hội chợ và triển lãm\r\nthực tế ảo OCOP); các Trung tâm giới thiệu OCOP đồng bộ, hiện đại, ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin, gắn với khai thác lợi thế về du lịch nông thôn.
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống phân phối\r\nphù hợp, từng bước thiết lập hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm OCOP riêng và\r\nđặc trưng gắn với các sản phẩm quà tặng, quà biếu, sản phẩm đặc sản địa phương.
\r\n\r\n- Xây dựng hệ thống xúc tiến\r\nthương mại, quảng bá sản phẩm OCOP ra thị trường trong nước và quốc tế; nâng\r\ncao năng lực hệ thống logistic trong thương mại sản phẩm OCOP; xây dựng và triển\r\nkhai chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá và nhận diện thương hiệu đối với\r\ncác sản phẩm OCOP quốc gia.
\r\n\r\n6. Xây dựng,\r\nhoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát sản phẩm OCOP
\r\n\r\n- Tổ chức đánh giá, phân hạng sản\r\nphẩm OCOP thường niên, tăng cường áp dụng công nghệ số trong tổ chức đánh giá,\r\nphân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n- Triển khai hệ thống cơ sở dữ\r\nliệu quốc gia quản lý và giám sát sản phẩm OCOP đồng bộ và thống nhất nhằm\r\nnâng cao chất lượng, hiệu quả trong quản lý, giám sát, thúc đẩy kết nối cung -\r\ncầu sản phẩm.
\r\n\r\n- Xây dựng quy chế và đẩy mạnh\r\nhoạt động kiểm tra, giám sát việc áp dụng chính sách, quy định về đánh giá,\r\nphân hạng sản phẩm ở các địa phương, duy trì điều kiện sản xuất của các chủ thể\r\nvà chất lượng sản phẩm OCOP sau khi được đánh giá, công nhận.
\r\n\r\n7. Tăng cường\r\nchuyển đổi số trong Chương trình OCOP
\r\n\r\n- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ\r\nthông tin và chuyển đổi số trong: Truyền thông đa phương tiện về Chương trình\r\nOCOP; xây dựng hồ sơ và quản lý dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quá trình tiếp\r\nnhận hồ sơ, chấm điểm, phân hạng sản phẩm; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ\r\nthống truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị OCOP, gắn với giám sát - chứng\r\nthực của công tác quản lý nhà nước; hướng tới hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu\r\nquốc gia về chương trình OCOP.
\r\n\r\nThúc đẩy phát triển thương mại\r\nđiện tử cho sản phẩm OCOP thông qua các sàn thương mại điện tử, các kênh bán\r\nhàng trực tuyến (online), bán hàng tương tác trực tiếp (livestream), đặc biệt\r\ncho các sản phẩm có quy mô nhỏ, sản phẩm đặc sản địa phương.
\r\n\r\n8. Nguồn vốn\r\nvà cơ cấu huy động vốn
\r\n\r\na) Nguồn vốn thực hiện Chương\r\ntrình OCOP, bao gồm:
\r\n\r\n- Vốn ngân sách trung ương của\r\nChương trình OCOP được bố trí trong kế hoạch vốn ngân sách trung ương của\r\nChương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n- Nguồn vốn khác: Vốn tín dụng\r\n(bao gồm: vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội, vốn vay từ các\r\ntổ chức tín dụng khác, các quỹ đầu tư, quỹ phát triển doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ\r\nphát triển hợp tác xã,...); vốn của các hợp tác xã, doanh nghiệp, hộ sản xuất\r\ntự huy động; vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác và vốn huy động hợp\r\npháp khác.
\r\n\r\nb) Kinh phí quản lý, giám sát\r\nthực hiện Chương trình ở các cấp: Được trích từ nguồn vốn ngân sách nhà nước\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của các cấp được\r\ngiao hàng năm.
\r\n\r\nc) Cơ chế tài chính của Chương\r\ntrình: Thực hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây\r\ndựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các quy định của pháp luật liên quan.
\r\n\r\n9. Giải\r\npháp thực hiện Chương trình
\r\n\r\na) Tuyên truyền, nâng cao nhận\r\nthức
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh công tác\r\ntruyền thông, nâng cao nhận thức thường xuyên, liên tục thông qua các phương tiện\r\nthông tin đại chúng từ cấp tỉnh đến cấp xã, thôn; gắn kết và lồng ghép với hoạt\r\nđộng tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới.
\r\n\r\n- Tập trung nâng cao nhận thức,\r\nchuyển đổi tư duy cho các tổ chức kinh tế khu vực nông thôn, các cơ quan quản\r\nlý nhà nước, các đơn vị phân phối, người tiêu dùng thông qua các hội nghị triển\r\nkhai Chương trình OCOP; đa dạng hóa các hình thức truyền thông, qua các Cổng\r\nthông tin điện tử (website), truyền thông mạng xã hội, tạp chí, bản tin, chuyên\r\nđề, tài liệu (sổ tay, cẩm nang...).
\r\n\r\n- Khuyến khích xây dựng các gói\r\ncombo quà tặng, quà lưu niệm sản phẩm OCOP.
\r\n\r\nb) Xây dựng cơ chế, chính sách\r\nhỗ trợ
\r\n\r\nRà soát, ban hành nội dung,\r\nchính sách, mức hỗ trợ Chương trình OCOP theo từng hạng sao; ưu tiên hỗ trợ các\r\nchủ thể phát triển sản phẩm, hướng dẫn, xây dựng hồ sơ sản phẩm; khen thưởng sản\r\nphẩm OCOP;…
\r\n\r\nc) Tổ chức bộ máy và đào tạo\r\nnguồn nhân lực
\r\n\r\n- Hoàn thiện bộ máy tổ chức thực\r\nhiện Chương trình OCOP theo hướng kế thừa, kiện toàn trên cơ sở bộ máy đã được\r\nxây dựng giai đoạn 2018-2020.
\r\n\r\n- Nâng cao năng lực đội ngũ cán\r\nbộ triển khai Chương trình OCOP và chất lượng công tác đánh giá, phân hạng sản\r\nphẩm OCOP cấp tỉnh, huyện.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập\r\nhuấn nhằm nâng cao năng lực về quản trị, marketing cho các bộ quản lý, điều\r\nhành của các doanh nghiệp, hợp tác xã, các cơ sở/hộ sản xuất; đào tạo kỹ năng\r\nlàm nông nghiệp cho thanh niên, đào tạo lao động gắn với nhu cầu sản xuất sản\r\nphẩm OCOP.
\r\n\r\nd) Tổ chức triển khai Chu trình\r\nOCOP thường niên linh hoạt, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của sản phẩm, phát\r\nhuy các điều kiện về nguồn nguyên liệu, lao động địa phương, lợi thế về chất lượng\r\nsản phẩm.
\r\n\r\nđ) Giải pháp về khoa học công\r\nnghệ
\r\n\r\n- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học\r\ncông nghệ, đổi mới, hoàn thiện công nghệ chế biến quy mô nhỏ và vừa, đặc biệt là\r\ncác sản phẩm OCOP đã được công nhận đạt sao.
\r\n\r\n- Tăng cường chuyển giao ứng dụng\r\ncông nghệ, chuyển đổi số trong sản xuất, kết nối thị trường, truy xuất nguồn\r\ngốc, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin; khoa học xã hội và nhân văn\r\ntrong phát triển sản phẩm OCOP gắn với du lịch nông thôn, bảo tồn giá trị văn\r\nhóa bản địa.
\r\n\r\n- Rà soát các tiêu chuẩn, quy\r\nchuẩn cho sản phẩm OCOP đáp ứng các quy định của thị trường trong nước và xuất\r\nkhẩu; xây dựng nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất và hoạt động giám sát,\r\nđánh giá sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n- Thúc đẩy áp dụng các giải\r\npháp về bảo hộ và khai thác hiệu quả giá trị tài sản trí tuệ (chỉ dẫn địa lý,\r\nnhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận) cho sản phẩm OCOP.
\r\n\r\ne) Huy động nguồn lực
\r\n\r\n- Ưu tiên huy động nguồn lực về\r\nvốn, đất đai, lao động, nguyên vật liệu, máy móc, công nghệ của chủ thể OCOP.
\r\n\r\n- Lồng ghép hiệu quả các chương\r\ntrình/đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội và chương trình, dự án khoa học\r\ncông nghệ và các cơ chế, chính sách khác có liên quan.
\r\n\r\n- Nhà nước hỗ trợ chủ thể OCOP\r\ntiếp cận với các nguồn vốn tín dụng thông qua các chính sách tín dụng phục vụ\r\nphát triển nông nghiệp, nông thôn và chính sách hỗ trợ đặc thù của từng địa\r\nphương.
\r\n\r\n- Lồng ghép hiệu quả nguồn kinh\r\nphí từ các chương trình khuyến nông, khuyến công và các chương trình, dự án\r\nkhác có liên quan.
\r\n\r\ng) Tăng cường vai trò của cộng\r\nđồng trong phát triển sản phẩm OCOP
\r\n\r\n- Nâng cao vai trò của các Hội/hiệp\r\nhội trong triển khai Chương trình OCOP, khai thác và phát triển sản phẩm của địa\r\nphương gắn với bảo tồn sản phẩm, kỹ năng truyền thống, danh tiếng của cộng đồng.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh giám sát của cộng đồng\r\nvề sản phẩm, chất lượng sản phẩm, phát triển vùng nguyên liệu; duy trì sự đặc sắc,\r\nnét văn hóa của các sản phẩm địa phương; thúc đẩy sự tham gia và có cơ chế chia\r\nsẻ lợi ích phù hợp của cộng đồng vào sản xuất, chế biến sản phẩm OCOP; phát triển\r\nvùng sản xuất nguyên liệu, sử dụng lao động địa phương.
\r\n\r\nh) Công tác quản lý, chỉ đạo\r\ntriển khai thực hiện: Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy , chính quyền\r\ncác cấp, nhất là cấp cơ sở trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện chương\r\ntrình; phát huy sức mạnh của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội với thực\r\nhiện chương trình theo từng nội dung cụ thể; tích cực tuyên truyền, vận động\r\nnhân dân, các tồ chức kinh tế tham gia góp phần thực hiện hoàn thành các mục\r\ntiêu kế hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ\r\nquan thường trực Chương trình OCOP)
\r\n\r\n- Chủ trì xây dựng và tổ chức\r\nthực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình OCOP theo giai đoạn và hàng năm.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các\r\nđơn vị liên quan rà soát kiện toàn Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp tỉnh;\r\ntổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh để chọn sản phẩm thi đánh giá và\r\nxếp hạng cấp Quốc gia.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn\r\nnâng cao trình độ quản lý, năng lực sản xuất cho các chủ thể, cũng như cán bộ\r\ntheo dõi, phụ trách OCOP các cấp (huyện, xã) tham gia quản lý điều hành OCOP.
\r\n\r\n- Tổ chức hoạt động quảng bá,\r\nxúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n- Thực hiện các nội dung, nhiệm\r\nvụ và giải pháp liên quan thuộc Chương trình OCOP theo kế hoạch giai đoạn và\r\nhàng năm.
\r\n\r\n- Lồng ghép các hoạt động vào\r\nthực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, các hoạt động khuyến nông - lâm -\r\nngư; hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã nông nghiệp.
\r\n\r\n- Kiểm tra, giám sát các hoạt động\r\nsản xuất kinh doanh của các chủ thể tham gia Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh;\r\nthường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện Chương trình OCOP tại các\r\nhuyện, thành phố.
\r\n\r\n- Theo dõi, đánh giá tình hình\r\nthực hiện, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phối hợp với các cơ quan\r\nliên quan, tổng hợp lồng ghép các nội dung Chương trình OCOP vào kế hoạch phát\r\ntriển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm và 5 năm.
\r\n\r\n- Chủ trì, hướng dẫn, hỗ trợ\r\ncác nhóm hộ, tổ sản xuất, hộ sản xuất kinh doanh thành lập hợp tác xã, doanh\r\nnghiệp tham gia Chương trình OCOP.
\r\n\r\n- Hàng năm, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham gia đánh\r\ngiá và phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Trên cơ sở đề nghị của Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí\r\nsự nghiệp thực hiện Chương trình OCOP trong Phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp\r\ncủa Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hằng năm để trình cấp\r\ncó thẩm quyền xem xét, quyết định.
\r\n\r\n- Hàng năm, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham gia đánh\r\ngiá và phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan phát triển điểm giới thiệu và bán các sản phẩm OCOP, đặc\r\nthù của tỉnh, hỗ trợ các chủ thể OCOP ứng dụng công nghệ, máy móc thiết bị, thực\r\nhiện các chương trình xúc tiến thương mại, đề án thương mại điện tử nhằm hỗ trợ\r\ncác doanh nghiệp tăng cường các hoạt động thương mại trực tuyến, nâng cao năng\r\nlực tiếp cận thị trường từ nguồn vốn khuyến công; thực hiện các nhiệm vụ liên\r\nquan khác theo chức năng quản lý của ngành.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực\r\nhiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng an toàn thực phẩm lưu thông hàng hóa\r\ntrên địa bàn tỉnh đối với những sản phẩm đăng ký tham gia và sản phẩm đã đạt\r\nchứng nhận OCOP thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Hàng năm, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham gia đánh\r\ngiá và phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n5. Sở\r\nKhoa học và Công nghệ
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nngành, địa phương hỗ trợ các tổ chức kinh tế đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công\r\nnghệ, chuyển đổi số trong phát triển sản xuất sản phẩm, hỗ trợ các địa phương,\r\ntổ chức kinh tế phát triển, đăng ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu\r\ntrí tuệ liên quan đến các sản phẩm OCOP, tư vấn định hướng phát triển thương hiệu\r\nsản phẩm OCOP và tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm liên\r\nquan đến phát triển sản phẩm OCOP từ nguồn vốn khoa học công nghệ; tiếp tục\r\ntham mưu, đề xuất nâng cao công tác quản lý và phát triển các sản phẩm đặc thù\r\nđã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể trên địa\r\nbàn tỉnh. Triển khai có hiệu quả đề án chiến lược sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh,\r\ntrong đó ưu tiên triển khai các dự án quản lý phát triển các sản phẩm đặc thù\r\nđã được bảo hộ nhằm hỗ trợ thúc đẩy phát triển sản phẩm OCOP của tỉnh.
\r\n\r\n- Hàng năm, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham gia đánh\r\ngiá và phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các Sở,\r\nngành, địa phương hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện các quy định\r\nliên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng trong sản xuất\r\nkinh doanh sản phẩm OCOP thuộc lĩnh vực ngành phụ trách.
\r\n\r\n- Hàng năm, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham gia đánh\r\ngiá và phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n7. Sở Văn\r\nhóa, Thể thao và Du lịch
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các sở,\r\nngành, địa phương hỗ trợ phát triển, quảng bá, xúc tiến các sản phẩm dịch vụ du\r\nlịch nông nghiệp, nông thôn gắn với Chương trình OCOP; xây dựng các tour, tuyến,\r\nđiểm du lịch gắn với nông nghiệp và nông thôn mới; tạo điều kiện để các sản phẩm\r\nOCOP tỉnh Ninh Thuận tham gia các sự kiện, triển lãm về văn hóa các cấp.
\r\n\r\n- Hàng năm, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham gia đánh\r\ngiá và phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhối hợp với các Sở, ngành, địa\r\nphương tạo điều kiện hỗ trợ trong công tác vận chuyển các sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n9. Sở\r\nThông tin và Truyền thông
\r\n\r\n- Chủ trì và phối hợp các cơ\r\nquan báo chí, phát thanh, truyền hình tăng chuyên mục, thời lượng tuyên truyền\r\nvề Chương trình OCOP; giới thiệu, quảng bá các sản phẩm OCOP trên sàn thương mại\r\nđiện tử để hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông tăng cường chuyển đổi số trong Chương trình OCOP.
\r\n\r\n10. Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy\r\nđịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động chủ thể OCOP; hướng\r\ndẫn thực hiện các nội dung về môi trường trong đánh giá, công nhận sản phẩm\r\nOCOP.
\r\n\r\n- Hàng năm, phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham gia đánh\r\ngiá và phân hạng sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n11. Ngân\r\nhàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
\r\n\r\nChỉ đạo các tổ chức tín dụng tập\r\ntrung nguồn vốn cho vay đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh; tạo điều kiện\r\nthuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP\r\ntiếp cận vốn vay phục vụ phát triển nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi\r\ncủa từng địa phương.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc\r\nViệt Nam tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh\r\ntăng cường tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ đoàn\r\nviên, hội viên, thành viên tích cực tham gia Chương trình OCOP; chủ động tổ chức\r\ncác hoạt tham gia vào chuỗi giá trị hình thành trong quá trình thực hiện Chương\r\ntrình; đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhối hợp với Sở Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn chiêu sinh tập huấn cho các đối tượng là cán bộ Đoàn cấp\r\nhuyện, xã trực tiếp tham mưu triển khai thực hiện Chương trình OCOP; các doanh\r\nnghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ hộ sản xuất là thanh niên hướng đến và có\r\nđăng ký tham gia Chương trình OCOP tại các xã, thị trấn.
\r\n\r\n14. UBND\r\ncác huyện, thành phố
\r\n\r\n- Rà soát, kiện toàn Hội đồng\r\nđánh giá, xếp loại sản phẩm OCOP và đặc thù cấp huyện; tổ chức đánh giá, xếp hạng\r\nsản phẩm cấp huyện; hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể sản xuất lập hồ sơ đăng ký sản\r\nphẩm; lựa chọn các sản phẩm đạt 3 sao cấp huyện tham gia, đánh giá, xếp hạng tại\r\ncấp tỉnh; chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch Chương trình\r\nOCOP cấp huyện; huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn\r\nhuyện có hiệu quả.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh công tác thông tin,\r\ntuyên truyền về Chương trình OCOP; triển khai các bước theo quy định của Chu\r\ntrình OCOP; hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình.
\r\n\r\n- Phát triển các nhóm ngành\r\nhàng chủ lực, có lợi thế, có nguồn gốc của địa phương và phát triển dịch vụ du\r\nlịch ở nông thôn.
\r\n\r\n- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã tham gia vào các hoạt động của Chương trình OCOP.
\r\n\r\n- Phối hợp với các đơn vị liên\r\nquan triển khai thực hiện các dự án thành phần gắn với hoạt động du lịch.
\r\n\r\n- Thường xuyên tổ chức kiểm\r\ntra, giám sát, đánh giá, kết quả triển khai Chương trình OCOP trên địa bàn; thực\r\nhiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phân công cán bộ phụ trách\r\ntriển khai Chương trình OCOP cấp xã.
\r\n\r\n- Tham gia vào các hoạt động\r\ntriển khai Chương trình OCOP cấp xã theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện, tỉnh.
\r\n\r\n- Chủ động tuyên truyền cho các\r\ntổ chức kinh tế, người dân về ý nghĩa, các chính sách hỗ trợ của Chương trình\r\nOCOP, tích cực hỗ trợ, tư vấn cho các tổ chức kinh tế chuẩn bị hồ sơ, tài liệu\r\ntham gia Chương trình OCOP.
\r\n\r\n- Rà soát, khuyến khích, hỗ trợ\r\nhướng dận các tổ chức, cá nhân đăng ký ý tưởng, chuẩn bị hồ sơ sản phẩm, xác nhận\r\ncác nội dung của hồ sơ minh chứng về tỷ lệ lao động địa phương, tỷ lệ sử dụng\r\nnguồn nguyên liệu địa phương và các nội dung liên quan đến chính quyền địa\r\nphương.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tổ chức sản xuất các sản phẩm\r\nnông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế theo chuỗi giá trị, có khả\r\nnăng cạnh tranh trên thị trường, góp phần tăng thu nhập và giảm nghèo.
\r\n\r\n- Huy động, nguồn lực của đơn vị\r\nđể từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng (máy móc thiết bị, nhà xưởng,…) có đủ\r\nnăng lực sản xuất các sản phẩm OCOP ở quy mô trung bình trở lên. Nâng cao chất\r\nlượng sản phẩm đảm bảo theo yêu cầu các tiêu chí sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n- Tuân thủ việc quản lý, giám\r\nsát tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của cơ quan quản lý nhà nước và bảo vệ môi\r\ntrường trong quá trình sản xuất, chế biến các sản phẩm OCOP theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n- Tiếp tục nghiên cứu, chủ động\r\nđề xuất các ý tưởng sản phẩm mới để tham gia Chương trình.
\r\n\r\nYêu cầu các Sở, ngành, địa\r\nphương và đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch\r\nnày; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai, thực hiện Kế hoạch thuộc\r\nlĩnh vực, địa bàn quản lý. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,\r\ncác cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông để tổng\r\nhợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
\r\n\r\n(Đính\r\nkèm Phụ lục)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC SẢN PHẨM ĐẶC THÙ VÀ SẢN PHẨM TIỀM NĂNG DỰ KIẾN CÓ\r\nTHỂ PHÁT TRIỂN THÀNH SẢN PHẨM OCOP TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
\r\n(Kèm theo Kế hoạch số 4056/KH-UBND ngày 17/9/2022 của UBND tỉnh)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Địa phương \r\n | \r\n \r\n Số lượng sản phẩm OCOP \r\n | \r\n \r\n Tên nhóm sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Huyện Ninh Phước \r\n | \r\n \r\n 8-10 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm thực phẩm \r\n- Nhóm đồ uống \r\n- Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\n từ dược liệu \r\n- Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ \r\n- Nhóm sinh vật cảnh \r\n- Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\n du lịch sinh thái và điểm du lịch \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Huyện Ninh Hải \r\n | \r\n \r\n 13-15 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm thực phẩm \r\n- Nhóm đồ uống \r\n- Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\n từ dược liệu \r\n- Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ \r\n- Nhóm sinh vật cảnh \r\n- Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\n du lịch sinh thái và điểm du lịch \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Huyện Ninh Sơn \r\n | \r\n \r\n 7-9 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm thực phẩm \r\n- Nhóm đồ uống \r\n- Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\n từ dược liệu \r\n- Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ \r\n- Nhóm sinh vật cảnh \r\n- Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\n du lịch sinh thái và điểm du lịch \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bác Ái \r\n | \r\n \r\n 6-8 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm thực phẩm \r\n- Nhóm đồ uống \r\n- Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\n từ dược liệu \r\n- Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ \r\n- Nhóm sinh vật cảnh \r\n- Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\n du lịch sinh thái và điểm du lịch \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Huyện Thuận Nam \r\n | \r\n \r\n 17-20 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm thực phẩm \r\n- Nhóm đồ uống \r\n- Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\n từ dược liệu \r\n- Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ \r\n- Nhóm sinh vật cảnh \r\n- Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\n du lịch sinh thái và điểm du lịch \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Huyện Thuận Bắc \r\n | \r\n \r\n 6-8 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm thực phẩm \r\n- Nhóm đồ uống \r\n- Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\n từ dược liệu \r\n- Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ \r\n- Nhóm sinh vật cảnh \r\n- Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\n du lịch sinh thái và điểm du lịch \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thành phố Phan Rang -Tháp Chàm \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n - Nhóm thực phẩm \r\n- Nhóm đồ uống \r\n- Nhóm dược liệu và sản phẩm\r\n từ dược liệu \r\n- Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ \r\n- Nhóm sinh vật cảnh \r\n- Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng,\r\n du lịch sinh thái và điểm du lịch \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 117-140 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 4056/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 4056/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Số hiệu | 4056/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Lê Huyền |
Ngày ban hành | 2022-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-17 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng |