NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2925/NHCS-TDNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020,
1. Đối tượng khách hàng được thụ hưởng chính sách vay vốn
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) ở các thôn, bản, buôn, làng, ấp, phum, sóc, xóm...(sau đây gọi chung là thôn), xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
Các đối tượng trên là hộ nghèo theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp; chưa có hoặc thiếu đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định; chưa được hưởng chính sách của Nhà nước hỗ trợ về đất sản xuất.
Các đối tượng khách hàng được vay vốn tại điểm a, b nêu trên sau đây gọi chung là người vay.
a) Người vay phải đúng đối tượng được vay vốn và đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định.
c) Người vay phải trả nợ gốc và lãi vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Người vay phải có đầy đủ các điều kiện sau:
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay.
d) Phải có phương án sử dụng vốn vay vào việc tạo đất sản xuất hoặc chuyển đổi nghề hoặc phát triển sản xuất, kinh doanh.
4. Mục đích sử dụng vốn vay
a) Đối với người vay vốn để tạo đất sản xuất: vốn vay được sử dụng vào việc chi phí khai hoang, phục hóa, cải tạo đất sản xuất hoặc tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sản xuất.
5. Mức cho vay tối đa
6. Thời hạn cho vay tối đa
- Thời hạn cho vay cụ thể đối với từng khoản vay do người vay và Ngân hàng thỏa thuận căn cứ vào chu kỳ sinh trưởng (kỳ luân chuyển vốn) của đối tượng vay, khả năng trả nợ của người vay. Riêng đối với người vay vốn để tạo đất sản xuất thì ngoài các căn cứ nêu trên, còn phải căn cứ vào thời hạn còn lại được sử dụng đất sản xuất của hộ vay và Ngân hàng chỉ xem xét cho vay khi thời hạn còn lại được sử dụng đất sản xuất bằng hoặc lớn hơn thời hạn cho vay đã thỏa thuận nêu trên.
- Lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo trong từng thời kỳ.
- Người vay được miễn lệ phí làm thủ tục hành chính khi vay vốn.
Thực hiện phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức Hội đoàn thể (gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh) và thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV).
a) Đối với người vay: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD).
- Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD).
c) Đối với NHCSXH và người vay: Sổ vay vốn.
a) Người vay: Lập Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mẫu số 01/TD) và gửi Tổ TK&VV nơi cư trú. Trên mẫu số 01/TD này, người vay phải tự viết bổ sung nội dung cam kết “và không chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sản xuất khi chưa trả hết nợ gốc và lãi của khoản vay này” vào cuối cùng phần cam kết của hộ vay.
b) Tổ TK&VV
- Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (Mẫu số 03/TD), kèm bộ hồ sơ vay vốn của người vay và Biên bản họp Tổ TK&VV (Mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD) trình UBND cấp xã xem xét, xác nhận.
c) NHCSXH:
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn đảm bảo đầy đủ, đúng quy định; đối chiếu khớp đúng tên người vay vốn trong Danh sách 03/TD đã có xác nhận của UBND cấp xã với Danh sách hộ gia đình được hưởng chính sách vay vốn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Sau khi phê duyệt cho vay, NHCSXH lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD), gửi UBND cấp xã hoặc thông báo bằng văn bản tới người vay đối với trường hợp từ chối cho vay, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
đ) Tổ trưởng Tổ TK&VV thông báo đến người vay đến Điểm giao dịch xã hoặc Trụ sở NHCSXH nơi cho vay để thực hiện các thủ tục nhận tiền vay theo quy định.
a) NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải ngân vốn vay trực tiếp cho người vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo quy định hiện hành.
12. Định kỳ hạn trả nợ gốc, trả lãi
b) Định kỳ trả lãi theo tháng.
a) Đối với thu nợ gốc
- Nợ gốc có thời hạn trả nợ cuối cùng: Trước khi đến hạn trả nợ cuối cùng tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay lập và gửi Thông báo danh sách nợ đến hạn (Mẫu số 19/TD) cho Tổ TK&VV để thông báo, đôn đốc người vay thực hiện việc trả nợ. Người vay trực tiếp trả nợ cho Ngân hàng tại Điểm giao dịch xã hoặc Trụ sở NHCSXH.
14. Gia hạn nợ
a) Nếu hộ vay vốn đã thoát nghèo thì phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
15. Chuyển nợ quá hạn
- Người vay sử dụng vốn vay sai mục đích; chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sản xuất (đối với người vay để tạo đất sản xuất) thì NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu chưa thu hồi được nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
b) NHCSXH nơi cho vay tích cực phối hợp với chính quyền địa phương, các Hội, đoàn thể nhận ủy thác và Tổ TK&VV có biện pháp kiên quyết đôn đốc, thu hồi nợ quá hạn.
Việc xử lý nợ rủi ro được thực hiện theo quy định hiện hành (Hiện nay là Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH) và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Việc trả phí ủy thác cho Hội đoàn thể và hoa hồng cho Ban Quản lý Tổ TK&VV được thực hiện như cho vay vốn đối với hộ nghèo để sản xuất, kinh doanh theo quy định hiện hành.
Việc hạch toán cho vay chương trình tín dụng này theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Việc báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Toàn bộ hồ sơ cho vay được lưu trữ theo quy định hiện hành của NHCSXH. Riêng Danh sách hộ gia đình được hưởng chính sách vay vốn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg được lưu giữ tại bộ phận Tín dụng để phục vụ việc theo dõi, kiểm tra, giám sát.
a) Danh sách thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2016-2020 được quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối với các hộ gia đình thuộc đối tượng được thụ hưởng chính sách vay vốn nêu tại điểm 1 văn bản này và có đủ điều kiện vay vốn nhưng đang có dư nợ vay chương trình cho vay hộ nghèo để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh thì có thể được vay vốn chương trình này nhưng tổng dư nợ 02 chương trình sau khi thực hiện cho vay không vượt quá mức cho vay tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ.
đ) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 07/7/2017. Việc giải ngân cho vay theo hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2020.
(Gửi kèm: Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 của Ủy ban Dân tộc).
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (để báo cáo);
- Hội LH Phụ nữ VN (để p/h thực hiện);
- Hội Nông dân VN (để p/h thực hiện);
- Hội Cựu chiến binh VN (để p/h thực hiện);
- TW Đoàn TNCS HCM (để p/h thực hiện);
- Tổng Giám đốc;
- Trưởng Ban kiểm soát HĐQT;
- Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Sở giao dịch, TTĐT, TTCNTT;
- Ban KTKSNB KVMN;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TK, TDNN.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
Từ khóa: Hướng dẫn 2925/NHCS-TDNN, Hướng dẫn số 2925/NHCS-TDNN, Hướng dẫn 2925/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn số 2925/NHCS-TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn 2925 NHCS TDNN của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 2925/NHCS-TDNN
File gốc của Hướng dẫn 2925/NHCS-TDNN năm 2017 về nghiệp vụ cho vay phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định 2085/QĐ-TTg giai đoạn 2017-2020 do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 2925/NHCS-TDNN năm 2017 về nghiệp vụ cho vay phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định 2085/QĐ-TTg giai đoạn 2017-2020 do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 2925/NHCS-TDNN |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Văn Lý |
Ngày ban hành | 2017-07-03 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-07 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |