BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/TT-BCT | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2009 |
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày 13 tháng 03 năm 2009 (sau đây viết tắt là Hiệp định);
Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp, gia hạn giấy phép, vận chuyển hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa được thực hiện như sau:
khoản 2 Điều 4 của Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa đến Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
b. Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (bản chính).
Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản để chủ hàng biết và thực hiện.
khoản 3 Điều 4 của Hiệp định, hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa bao gồm:
b. Văn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (bản chính).
4. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh nêu tại khoản 2 Điều này:
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội. Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điều 2. Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
a. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
c. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (bản chính).
3. Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng và Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 1, Điều 2 Thông tư này.
Điều 4. Quá cảnh hàng hóa không theo giấy phép của Bộ Công Thương
Điều 6 của Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục cho hàng hóa quá cảnh tại hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hóa tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội - Bộ Công Thương.
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hóa chấp thuận theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cửa khẩu quá cảnh hàng hóa
STT
Cửa khẩu của Việt Nam
Tuyến đường nối
Cửa khẩu của Lào
1
2
3
4
5
6
7
Điều 7. Phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh và người áp tải
2. Các phương tiện vận tải của Việt Nam, Lào tham gia vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường bộ phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 24 tháng 02 năm 1996, Nghị định thư của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày 18 tháng 7 năm 2001 về sửa đổi, bổ sung Hiệp định Vận tải đường bộ, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Thời gian quá cảnh hàng hóa
Điều 9. Chứng từ khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh
Điều 10. Giám sát hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Điều 11. Việc phân phối, buôn bán và tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
2. Trừ hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại khoản 1 Điều này, các loại hàng hóa quá cảnh khác được phép tiêu thụ tại Việt Nam trong trường hợp bất khả kháng sau khi được Bộ trưởng Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
4. Trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 2 Điều này, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng quá cảnh đến Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
b. Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
Điều 12. Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên chở hàng hóa quá cảnh
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư)
......., ngày ….. tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Công Thương
Đề nghị được quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo các nội dung sau đây:
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
……………………..
…………
…………
………….
…………….
2
……………………..
…………
…………
………….
…………….
3. Cửa khẩu xuất hàng:
5. Phương tiện vận chuyển:
(Từ ngày ….. tháng …. năm … đến ngày …… tháng ….. năm ……)
III. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
............................................................................................................................................
Chủ hàng ký tên và đóng dấu |
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư)
......., ngày ….. tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực …………………….
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ………………….. cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Trị giá
Bao bì và ký mã hiệu
Ghi chú
1
……………………..
…………
…………
………
………….
…………….
2
……………………..
…………
…………
………
………….
…………….
3. Cửa khẩu xuất hàng:
5. Phương tiện vận chuyển:
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
............................................................................................................................................
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư)
……….., ngày ……. tháng ……….. năm 20……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ………………
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……… gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số ……… do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……… cấp ngày ……. tháng….. năm 20….
............................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày ….. tháng ……. năm 20…..)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
......., ngày ….. tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng quá cảnh theo các nội dung sau đây:
2. Miêu tả chi tiết:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Bao bì và ký mã hiệu | Ghi chú |
1 | …………………….. | ………… | ………… | ……… | …………. | ……………. |
2 | …………………….. | ………… | ………… | ……… | …………. | ……………. |
............................................................................................................................................
4. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):
5. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng hoặc người chuyên chở)
............................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng quá cảnh đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam.
Chủ hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…………-GPQC V/v cho phép quá cảnh hàng hóa | …….., ngày …. tháng …... năm 20… |
Kính gửi: ………… (Chủ hàng quá cảnh Lào)
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của …. (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào) …. Và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày … tháng … năm ….;
1. Hàng quá cảnh:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Bao bì và ký mã hiệu | Ghi chú |
1 | …………………….. | ………… | ………… | ……… | …………. | ……………. |
2 | …………………….. | ………… | ………… | ……… | …………. | ……………. |
3. Cửa khẩu xuất hàng:
5. Văn bản này có hiệu lực đến ngày … tháng … năm 20…
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ XNK;
- Lưu.
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng trong trường hợp đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đã cấp cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………-GHGPQC V/v gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa | …….., ngày …. tháng …... năm 20… |
Kính gửi: ………… (Chủ hàng quá cảnh Lào)
- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của …. (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào) …. và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày … tháng … năm ….;
Thời gian gia hạn: Đến hết ngày ……. tháng …… năm 20 ...
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực …….. thông báo để …….. (Chủ hàng quá cảnh Lào) biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ XNK;
- Lưu.
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đã cấp cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………-GHGPQC V/v gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa | …….., ngày …. tháng …... năm 20… |
Kính gửi: ………… (Chủ hàng quá cảnh Lào)
- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của …. (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Lào) …. và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ngày … tháng … năm ….;
Lý do không đồng ý gia hạn ...................................................................................................
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ……. thông báo để ...................(Chủ hàng quá cảnh Lào) biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ XNK;
- Lưu.
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 22/2009/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 22/2009/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 22/2009/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành | 2009-08-04 |
Ngày hiệu lực | 2009-09-18 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |