Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thương mại » Quyết định 11/1998/QĐ-TTg
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 11/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH XUẤT, NHẬP KHẨU NĂM 1998

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 59/CP của Chính phủ ngày 5 tháng 6 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục hàng hoá xuất, nhập khẩu năm 1998:

- Danh mục hàng hoá cấm xuất, cấm nhập khẩu (Phụ lục 1)

- Danh mục hàng hoá quản lý bằng hạn ngạch (Phụ lục 2)

- Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu quản lý chuyên ngành (Phụ lục 3)

- Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có cân đối với sản xuất và nhu cầu trong nước (Phụ lục 4).

Điều 2. Hàng hoá xuất, nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch.

a. Đối với hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch quy định của các nước, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 6228/KTTH ngày 05 tháng 12 năm 1997.

b. Gạo: Phê duyệt hạn ngạch xuất khẩu năm 1998 là 4 triệu tấn.

Việc điều hành xuất khẩu gạo năm 1998 thực hiện theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ.

Trên cơ sở tổng kết việc điều hành xuất khẩu gạo năm 1997, củng cố và đổi mới hoạt động của Hiệp hội xuất nhập khẩu lương thực Việt Nam giao Bộ Thương mại, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục hoàn thiện cơ chế và tổ chức xuất khẩu gạo. Giao Bộ Tài chính chủ trì với Bộ Thương mại và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xây dựng quỹ hỗ trợ sản xuất và kinh doanh xuất khẩu gạo; nghiên cứu thành lập "Trung tâm giao dịch xuất khẩu gạo". Cho phép thí điểm một số doanh nghiệp xay xát - chế biến lúa gạo ngoài quốcc doanh và một số nông trường, có đủ điều kiện được xuất khẩu trực tiếp.

Điều 3. Hàng hoá, vật tư nhập khẩu có cân đối với sản xuất và nhu cầu trong nước:

a) Xăng dầu (trừ dầu nhờn):

- Bộ Thương mại điều hành, bảo đảm nhập năm 1998 khoảng 7 triệu tấn sản phẩm xăng dầu (không kể phần tạm nhập tái xuất); giao một lần từ đầu năm toàn bộ chỉ tiêu xăng dầu nhập khẩu cho các doanh nghiệp chuyên doanh, trong đó có tổng công ty xăng dầu nhập khoảng 60% nhu cầu.

- Trường hợp cần điều chỉnh hạn mức nhập khẩu, Bộ kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

b) Phân bón: Phê duyệt chỉ tiêu tối thiểu phân bón các loại nhập khẩu trong năm 1998:

- Phân Urê 1.600.000 tấn - Phân DAP 300.000 tấn - Phân SA 250.000 tấn - Phân NPK 350.000 tấn - Phân Kali 240.000 tấn

Việc điều hành nhập khẩu phân bón năm 1998 thực hiện theo quyết định riêng của Thủ tướng Chính phủ.

c) Đối với những loại vật tư, hàng hoá được đáp ứng chủ yếu từ nguồn sản xuất trong nước như: thép xây dựng, xi măng các loại, giấy viết, giấy in các loại, đường tinh luyện, đường thô nguyên liệu, kính trắng xây dựng, giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Bộ Tài chính, các Bộ quản lý sản xuất và Bộ Thương mại xác định nhu cầu nhập khẩu bổ sung và xây dựng quy chế điều hành để thực hiện từ đầu tháng 2 năm 1998, theo nguyên tắc:

- Chỉ nhập khẩu phần vật tư, hàng hoá, bao gồm các chủng loại, quy cách trong nước chưa sản xuất hoặc sản xuất chưa đủ nhu cầu.

- Các loại vật tư trong nước chưa sản xuất, được nhập khẩu theo nhu cầu và chịu sự điều tiết bằng thuế.

- Bộ Thương mại bảo đảm điều hành nhập khẩu chủng loại, quy cách và số lượng vật tư, hàng hoá cần nhập bổ sung theo quy chế điều hành nhập khẩu được liên Bộ thống nhất;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng Bộ Tài chính, các Bộ quản lý sản xuất và Bộ Thương mại điều hành để xử lý các vấn đề cụ thể, bảo đảm cung cầu của thị trường.

d) Đối với phôi thép và clinker, các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh được nhập khẩu theo nhu cầu và năng lực sản xuất.

Điều 4. Hàng hoá xuất, nhập khẩu quản lý chuyên ngành:

Giao các Bộ hữu quan rà soát lại các danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo cơ chế quản lý chuyên ngành ban hành trong năm 1997, giảm bớt những mặt hàng xét thấy không cần hạn chế; xây dựng quy chế quản lý xuất khẩu, nhập khẩu để thống nhất với Bộ Thương mại trình Thủ tướng Chính phủ duyệt và giao bộ Thương mại công bố chậm nhất cuối tháng 3 năm 1998. Cơ quan hải quan căn cứ danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu, chuyên ngành do Bộ Thương mại công bố để giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 5. Nhập khẩu hàng tiêu dùng:

Hàng tiêu dùng nhập khẩu được điều tiết bằng thuế và các phương thức thanh toán của Ngân hàng:

Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng được nhập khẩu theo nhu cầu và đóng thuế nhập khẩu theo luật định; bãi bỏ việc cấp chỉ tiêu và giấy phép nhập hàng tiêu dùng; riêng mặt hàng rượu, nhập khẩu theo hướng dẫn của Bộ Thương mại.

Bộ thương mại chủ trì cùng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước... xác định danh mục mặt hàng tiêu dùng cần được điều tiết bổ sung bằng thuế và các phương thức thanh toán của ngân hàng để triển khai thực hiện ngay từ đầu năm, theo hướng hạn chế thấp nhất nhập hàng tiêu dùng chưa thật cần thiết và mặt hàng trong nước đã sản xuất được.

Điều 6. Việc nhập khẩu ô tô và xe gắn máy các loại:

a) Đối với ô tô nguyên chiếc các loại (trừ ô tô từ 12 chỗ ngồi trở xuống), các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng được nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất - kinh doanh; bãi bỏ việc cấp giấy phép nhập khẩu.

Bộ Tài chính điều chỉnh thuế xuất thuế nhập khẩu đối với các loại xe tải dưới 7 tấn và xe chở khách dưới 60 chỗ ngồi để hạn chế nhập khẩu hai loại xe này.

b) Đối với xe ô tô du lịch từ 12 chố ngồi trở xuống và xe hai bánh gắn máy các loại: trước mắt chưa nhập khẩu xe nguyên chiếc; các doanh nghiệp lắp ráp - sản xuất ô tô các loại và xe hai bánh gắn máy có vốn đầu tư nước ngoài được nhập khẩu để sản xuất - lắp ráp theo đúng giấy phép đầu tư đã cấp và phù hợp với các tiêu chuẩn quy định hiện hành của bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và của Bộ Giao thông vận tải.

Căn cứ kế hoạch sản xuất - lắp ráp xe ô tô các loại và xe gắn máy của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, của các doanh nghiệp trong nước đã đầu tư sản xuất lắp ráp được xe hai bánh gắn máy dạng IKD, Bộ Thương mại phê duyệt kế hoạch nhập khẩu cả năm và thông báo một lần để các doanh nghiệp chủ động đảm bảo kế hoạch sản xuất và thị trường tiêu thụ.

Giao Bộ Thương mại chủ trì cùng Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Tổng cục Hải quan, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành thông tư hướng dẫn trong tháng 02 năm 1998 để thực hiện các quy định trên.

c) Để đảm bảo cung - cầu đối với xe hai bánh gắn máy các loại trong khi các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chưa phát huy đủ năng lực sản xuất - lắp ráp trong năm 1998, cho phép các doanh nghiệp trong nước đã có giấy phép lắp ráp xe hai bánh gắn máy dạng CKD nhập khẩu 100.000 bộ linh kiện CKD để lắp ráp - kinh doanh xe gắn máy các loại.

Căn cứ tiêu chuẩn xí nghiệp lắp ráp xe hai bánh gắn máy đa dạng CKD đã được Bộ Công nghiệp phối hợp cùng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phân loại, Bộ Thương mại giao chỉ tiêu nhập khẩu cho các doanh nghiệp một lần ngay từ tháng 01 năm 1998 và thông báo cho các cơ quan hữu quan biết để phối hợp điều hành.

Điều 7. Việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và nhập khẩu gỗ nguyên liệu thực hiện theo Quyết định số 1124/1997/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ.

Đối với các loại vật tư hàng hoá khác ngoài danh mục hàng hoá đã quy định trên, các doanh nghiệp được xuất nhập khẩu theo nhu cầu và hướng dẫn của Bộ Thương mại.

Điều 8. Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể việc thi hành Quyết định này; chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan điều hành đẩy mạnh xuất khẩu, quản lý chặt chẽ nhập khẩu để bảo đảm mức nhập siêu trong năm không vượt quá 20% kim ngạch xuất khẩu năm 1998.

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến ngày 31 tháng 3 năm 1999. Trong quá trình thi hành, Bộ Thương mại theo dõi tổng hợp ý kiến các Bộ, ngành, địa phương, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý các vấn đề vướng mắc nảy sinh vượt thẩm quyền các Bộ, ngành.

Điều 10. Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Mạnh Cầm

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU NĂM 1998
(ban hành kèm theo Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

I. MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU

1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2. Đồ cổ.

3. Các loại ma tuý.

4. Hoá chất độc.

5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc, củi, than hầm từ gỗ hoặc củi, các sản phẩm gỗ lâm sản sản xuất từ nhóm IA và ván tinh chế sản xuất từ nhóm gỗ IIA trong dnah mục ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992; song mây nguyên liệu.

6. Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên.

II. MẶT HÀNG CẤM NHẬP KHẨU

1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2. Các loại ma tuý.

3. Hoá chất độc.

4. Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.

5. Pháo các loại. Đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách, đến trật tự an toàn xã hội.

6. Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).

7. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phục vụ nhu cầu của các cá nhân thuộc thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chức quốc tế và hành lý cá nhân theo định lượng).

8. Ô tô và phương tiện tự hành các loại có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời).

9. Phụ tùng đã qua sử dụng của các loại ô tô, xe hai bánh và ba bánh gắn máy; kể cả khung gầm có gắn động cơ ô tô các loại đã qua sử dụng.


Ghi chú:

1. Việc xuất khẩu hàng thuộc danh mục nói trên, trong trường hợp có nhu cầu cho an ninh quốc phòng hoặc nhu cầu khác, sẽ do Thủ tướng cho phép hoặc giao Bộ trưởng bộ Thương mại cho phép và hải quan giải quyết thủ tục.

2. Việc cấm xuất khẩu động thực vật theo yêu cầu bảo vệ môi sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn trong văn bản riêng.

3. Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan thống nhất hướng dẫn thi hành mục II.7.

4. Việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (bao gồm cả phụ tùng, linh kiện) khác thực hiện theo hướng dẫn của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC HÀNG QUẢN LÝ BẰMG HẠN NGẠCH 1998
(ban hành kèm theo Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

MẶT HÀNG XUẤT KHẨU

- Gạo

- Hàng dệt, may xuất khẩu vào EU, Canada, Nauy, Thổ Nhĩ Kỳ.

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THEO QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH(1)

(ban hành kèm theo Quyết định số 11/1998/QĐ-TTgngày 23 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Danh mục khoáng sản hàng hoá xuất khẩu, hoá chất nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Công nghiệp.

2. Danh mục thực vật, động vật rừng xuất khẩu, thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và thú y; thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc theo quy chế hướng dẫn của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Danh mục thuốc, chất gây nghiện, chất hướng tâm thần và tiền chất. Một số máy móc, thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh cho người, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Y tế.

4. Danh mục thuỷ sản quý hiếm thuỷ sản sống dùng làm giống, thức ăn và thuốc chữa bệnh trong nuôi trồng thuỷ sản, xuất, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản.

5. Máy phát sóng, thiết bị thu phát và truyền dẫn vô tuyến; các loại tổng đài, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Tổng cục Bưu điện.

6. Các ấn phẩm văn hoá, tác phẩm mỹ thuật Nhà nước quản lý, tác phẩm điện ảnh, thiết bị in đặc biệt, băng hình có ghi chương trình, xuất, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Văn hoá - Thông tin.

7. Thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng, xuất, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


(1) Danh mục cụ thể các loại hàng hóa nói trên thực hiện theo Nghị định số 89/CP

ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ

PHỤ LỤC 4
DANH MỤC HÀNG HOÁ, VẬT TƯ NHẬP KHẨU CÓ CÂN ĐỐI VỚI SẢN XUẤT VÀ NHU CẦU TRONG NƯỚC
(ban hành kèm theo Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Xăng dầu

2. Phân bón

3. Thép xây dựng các loại

4. Xi măng các loại

5. Giấy viết, giấy in các loại

6. Kính xây dựng

7. Đường tinh luyện, đường thô nguyên liệu

8. Rượu.

 

Từ khóa: Quyết định 11/1998/QĐ-TTg, Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg, Quyết định 11/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 11 1998 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 11/1998/QĐ-TTg

File gốc của Quyết định 11/1998/QĐ-TTg về cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.

Thương mại

  • Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 về duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
  • Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2021 về tiếp tục gia hạn thời hạn lưu giữ nhiên liệu hàng không tạm nhập tái xuất do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 220/KH-UBND về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hà Nội năm 2021
  • Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 4347/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp thành phố Hà Nội
  • Công văn 8345/BYT-TTrB năm 2021 về tăng cường kiểm tra việc nhập khẩu, kinh doanh, mua sắm các loại Test Kit xét nghiệm nhanh và xét nghiệm RT-PCR do Bộ Y tế ban hành

Quyết định 11/1998/QĐ-TTg về cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Số hiệu 11/1998/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Mạnh Cầm
Ngày ban hành 1998-01-23
Ngày hiệu lực 1998-01-23
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn về việc hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu theo cơ chế xuất nhập khẩu năm 1998

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 01/1998/TM-XNK hướng dẫn Quyết định 11/1998/QĐ-TTg về cơ chế điều hành xuất, nhập khẩu năm 1998, Quyết định 12/1998/QĐ-TTg về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân phân bón năm 1998 do Bộ Thương mại ban hành
  • Thông tư 03/1998/TT-BCN về việc nhập khẩu hoá chất năm 1998 theo Quyết định 11/1998/QĐ-TTg do Bộ Công Nghiệp ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu