BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng theo Thông tư số 09/2008/TT-BXD đối với các dự án đầu tư xây dựng do Bộ GTVT quản lý | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2008 |
Kính gửi:
Triển khai thực hiện việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý, Bộ yêu cầu các đơn vị được giao nhiệm vụ làm Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đối với các dự án do Bộ làm chủ đầu tư (sau đây gọi tắt là Ban QLDA) căn cứ TT 09/BXD chỉ đạo Tư vấn, Nhà thầu thực hiện ngay việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng để thanh toán cho nhà thầu, đảm bảo không làm ảnh hưởng tiến độ thi công, đồng thời đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng các công trình, đặc biệt là các công trình trọng điểm quốc gia do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
I. Những điểm lưu ý khi thực hiện việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD:
điểm 8.2 và điểm 8.6 TT 09/2008/TT-BXD).
Các loại vật liệu xây dựng được điều chỉnh (tăng, giảm) giá theo quy định tại điểm 2.4 của TT 09/BXD.
điểm 2.4 của TT 09/BXD nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của biến động giá thì Chủ đầu tư, Ban QLDA xác định, lập danh mục các vật liệu kèm theo dự kiến khối lượng và kinh phí bổ sung, báo cáo Bộ trưởng xem xét và chỉ duyệt dự toán bổ sung sau khi có quyết định chấp thuận về chủ trương của Bộ trưởng.
điểm 2.4 của TT 09/BXD. Cấp quyết định đầu tư chịu trách nhiệm trước Bộ và trước pháp luật về quyết định của mình.
3.1. Điều chỉnh giá vật liệu xây dựng của phần khối lượng thi công xây lắp từ năm 2007 chịu ảnh hưởng của biến động giá vật liệu xây dựng theo quy định tại điểm 2.1 TT 09/BXD. Đối với những khối lượng đã thực hiện nghiệm thu, thanh toán nhưng hợp đồng chưa thanh toán xong trong năm 2007 (bao gồm cả giá trị của hợp đồng đã được ký kết và phần bổ sung nếu có trong năm 2007) thì được điều chỉnh giá theo quy định tại TT 09/BXD
Khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng tăng (giảm) giá, mức điều chỉnh giá do Chủ đầu tư, Ban QLDA, nhà thầu xác định trên nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm (điểm 2.3 TT 09/BXD).
Khối lượng thi công năm 2007 cần xác định theo từng thời điểm để thực hiện việc điều chỉnh giá. Thời điểm xác định khối lượng thi công có thể tính theo tháng, theo quý hoặc theo các đợt nghiệm thu, thanh toán… Các tài liệu trong hồ sơ xác định khối lượng điều chỉnh giá phải đảm bảo sự phù hợp về thời gian, số liệu và các căn cứ kèm theo và phù hợp với tiến trình thi công thực tế diễn ra tại công trường.
Khối lượng còn lại của hợp đồng kể từ tháng 01/2008 được xác định trên cơ sở khối lượng của hợp đồng (bao gồm cả phần khối lượng bổ sung nếu có) sau khi giảm trừ phần khối lượng đã thực hiện từ năm 2007 trở về trước.
3.4. Trên cơ sở khối lượng thi công năm 2007 và khối lượng còn lại, Chủ đầu tư, Ban QLDA chỉ đạo nhà thầu về tư vấn giám sát căn cứ vào tài liệu hợp đồng để tính khối lượng vật liệu xây dựng được điều chỉnh giá, lập thành các bảng biểu cho từng loại vật liệu xây dựng theo thời gian thi công trong năm 2007 và khối lượng vật liệu xây dựng còn lại để tính dự toán bổ sung theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo TT 09/BXD.
3.5. Chủ đầu tư, Ban QLDA tham khảo Biểu số 1 kèm theo để lập bảng tổng hợp khối lượng vật liệu xây dựng được điều chỉnh giá và thời điểm thực hiện.
4.1. Việc lập dự toán bổ sung căn cứ theo các quy định của TT 09/BXD (tại các điểm 3.1 đến điểm 3.4 và Phụ lục kèm theo), trong đó cần lưu ý:
- Trong trường hợp áp dụng phương pháp tính bù trừ trực tiếp mà phải sử dụng hóa đơn, chứng từ hợp lệ để lập dự toán bổ sung với khối lượng năm 2007 hoặc sử dụng báo giá của nhà sản xuất để lập dự toán bổ sung đối với khối lượng còn lại thì Chủ đầu tư, Ban QLDA căn cứ hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc báo giá của nhà sản xuất do nhà thầu cung cấp, có sự kiểm tra của Tư vấn giám sát làm cơ sở lựa chọn giá hợp lý để thực hiện điều chỉnh giá.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hóa đơn, chứng từ do mình cung cấp.
4.2. Trên cơ sở khối lượng điều chỉnh giá được xác định tại mục 3 phần I của văn bản này và những lưu ý về xác định giá để tính bù trừ chênh lệch như đã nêu tại điểm 4.1, lập các bảng biểu tổng hợp để để tính dự toán bổ sung cho các khối lượng thực hiện trong năm 2007 và khối lượng còn lại kể từ năm 2008 làm cơ sở lập điều chỉnh dự toán theo quy định của TT 09/BXD.
5. Điều chỉnh tổng mức đầu tư sau khi đã lập dự toán chi phí xây dựng bổ sung:
mục 6 của TT 09/BXD.
5.3. Thời gian quy định để hoàn thành điều chỉnh tổng mức đầu tư là 03 tháng. Các trường hợp cần thời gian nhiều hơn phải được sự cho phép của cấp quyết định đầu tư.
6.1. Việc điều chỉnh hợp đồng được thực hiện căn cứ theo các quy định tại điểm 7.1 đến điểm 7.3 của TT 09/BXD
Việc điều chỉnh giá đối với khối lượng còn lại sẽ được thực hiện theo điều kiện hợp đồng hoặc theo phụ lục hợp đồng đảm bảo phù hợp với tiến độ đã được điều chỉnh theo nguyên tắc tuân thủ các quy định tại TT 09/BXD và văn bản hướng dẫn này. Đối với các khối lượng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu sẽ không được phép điều chỉnh giá.
1. Đối với các dự án do Bộ làm chủ đầu tư:
điểm 7.3 của TT 09/BXD.
Bộ giao nhiệm vụ và ủy quyền cho Ban QLDA thực hiện, chức năng, nhiệm vụ còn lại của chủ đầu tư trong việc điều chỉnh giá và hợp đồng theo quy định tại TT 09/BXD. Ban QLDA chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng hồ sơ thẩm định phê duyệt và trình duyệt.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện theo thẩm quyền đã được quy định tại TT 09/BXD, các quy định hiện hành và các quy định về phân cấp, ủy quyền của Bộ.
4. Việc tạm ứng, thanh toán tiền bù chênh lệch giá đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 5422/BTC-ĐT ngày 12/05/2008 của Bộ Tài chính về việc tạm ứng, thanh toán tiền bù chênh lệch giá vật liệu xây dựng.
Trường hợp vượt tổng mức đầu tư đã duyệt. Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục điều chỉnh tổng mức đầu tư trước khi phê duyệt dự toán bổ sung, dự toán điều chỉnh và thanh toán chính thức cho nhà thầu.
III. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện:
1. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông:
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông được chủ động đề nghị các Vụ chức năng tham gia kiểm tra, giám sát khi cần thiết.
Chủ trì thẩm định, trình duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư.
3. Vụ Tài chính:
Phối hợp kiểm tra, giám sát các Chủ đầu tư, Ban QLDA việc thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo đề nghị của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.
Yêu cầu các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án các dự án xây dựng giao thông thực hiện theo các nội dung quy định, hướng dẫn tại TT 09/BXD và tại văn bản này. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời có báo cáo bằng văn bản về Bộ (qua Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông) để tổng hợp, giải quyết./.
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các vụ: KHĐT, TC, KHCN, PC,
- Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, CGĐ (5)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thịnh Đức
Biểu số 1 (Tài liệu dùng để tham khảo)
Đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN
(Kèm theo hồ sơ chi tiết)
Công trình:………..
Hợp đồng: (tên hợp đồng)
STT
Chủng loại vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
Thời gian thực hiện
Ghi chú
1
Vật liệu A
Tổng số
Từ …. đến
Từ …. đến
Từ …. đến
2
Vật liệu B
Tổng số
Từ …. đến
Từ …. đến
3
Vật liệu C
Tổng số
Từ …. đến
Từ …. đến
II/ Khối lượng thực hiện còn lại (từ tháng 1/2008) để lập dự toán bổ sung:
STT | Chủng loại vật liệu | Đơn vị | Khối lượng | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||
1 | Vật liệu A |
| Từ …. đến |
2 | Vật liệu B |
| Từ …. đến |
3 | Vật liệu C |
| Từ …. đến |
4 | Vật liệu D |
| Từ …. đến |
5 | Vật liệu ... |
| Từ …. đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tài liệu dùng để tham khảo)
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ SUNG Công trình:……. Hợp đồng: (tên hợp đồng)
| ||||
STT | Chủng loại vật liệu | Đơn vị | Khối lượng | Giá vật liệu trong Hợp đồng | Giá vật liệu công bố tương ứng với thời điểm lập giá trong HĐ | Giá vật liệu được chọn từ giá trị lớn trong (5) và (6) | Giá vật liệu tại thời điểm xét điều chỉnh | Giá trị chênh lệch giá để tính bù trừ | Giá trị bổ sung | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(8)-(7) | (10)=(9)x(4) | (11) | ||||||||||||||||||||||
1 | Vật liệu A |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Tổng cộng (1) |
2 | Vật liệu B |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Tổng cộng (2) |
|
|
| Tổng cộng 1+2…. |
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung I: Tính theo phụ lục TT 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
| ||||||||||||
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chi phí vật liệu trực tiếp trong Hợp đồng | Hệ số tăng giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh (K-1) | Tỉ trọng chi phí vật liệu bị tăng giá | Giá trị bổ sung | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(4)x(5)x(6) | (8) | |||||||||||||||||||||||||
1 | Hạng mục thanh toán A |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
2 | Hạng mục thanh toán B |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| ……….. |
| ………. |
| Tổng cộng II = 1 + 2 +….. |
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung II: Tính theo phụ lục TT số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
(Tài liệu dùng để tham khảo)
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ SUNG Công trình:……. Hợp đồng: (tên hợp đồng)
| ||||||||||||||||||
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chi phí vật liệu trực tiếp trong Hợp đồng | Hệ số tăng giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh (K-1) | Tỉ trọng chi phí vật liệu bị tăng giá | Giá trị bổ sung | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(4)x(5)x(6) | (8) | |||||||||||||||||||||||||
1 | Hạng mục thanh toán A |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Tổng cộng 1 |
2 | Hạng mục thanh toán B |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| Tổng cộng 2 |
|
|
| Tổng cộng I = 1 + 2 |
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung I: Tính theo phụ lục TT 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
| ||||||||||||
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chi phí vật liệu trực tiếp trong Hợp đồng | Hệ số tăng giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh (K-1) | Tỉ trọng chi phí vật liệu bị tăng giá | Giá trị bổ sung | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(4)x(5)x(6) | (8) | |||||||||||||||||||||||||
1 | Hạng mục thanh toán A |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
2 | Hạng mục thanh toán B |
| Từ tháng…. đến tháng…. |
| ……….. |
| ………. |
| Tổng cộng II = 1 + 2 +….. |
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung II: Tính theo phụ lục TT số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
Từ khóa: Công văn 4199/BGTVT-CQLXD, Công văn số 4199/BGTVT-CQLXD, Công văn 4199/BGTVT-CQLXD của Bộ Giao thông vận tải, Công văn số 4199/BGTVT-CQLXD của Bộ Giao thông vận tải, Công văn 4199 BGTVT CQLXD của Bộ Giao thông vận tải, 4199/BGTVT-CQLXD File gốc của Công văn 4199/BGTVT-CQLXD thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD đối với các dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải quản lý đang được cập nhật. Công văn 4199/BGTVT-CQLXD thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD đối với các dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải quản lýTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |