BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (sau đây viết chung là Nghị định số 99/2010/NĐ-CP) và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP (sau đây viết chung là Nghị định số 147/2016/NĐ-CP).
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hoạt động liên quan đến cung ứng, sử dụng và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng gồm chủ rừng, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chính trị - xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật;
4. Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng là hợp đồng được ký giữa Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng để trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
hoán bảo vệ rừng với bên nhận khoán bảo vệ rừng;
7. Diện tích rừng quy đổi theo hệ số K là tích số của diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hệ số K;
XÁC ĐỊNH TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Hệ số K được xác định cho từng lô rừng, làm cơ sở để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Hệ số K bằng tích số của các hệ số K thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
a) Hệ số K1 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng, gồm rừng rất giàu và rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo. Hệ số K1 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng rất giàu và rừng giàu; 0,95 đối với rừng trung bình; 0,90 đối với rừng nghèo. Tiêu chí trữ lượng rừng theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
c) Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định hệ số K của các lô rừng khi có sự thay đổi về trữ lượng, mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành và mức độ khó khăn.
1. Hàng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm để điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của quỹ (sau đây viết chung là Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh) đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha)
=
Số tiền dịch vụ môi trường rừng do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thực thu trong năm (đồng)
-
Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (đồng)
(1)
Tổng diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng (ha)
Số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng)
=
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha)
x
Diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng của tỉnh (ha)
(2)
Tổng số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng)
=
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng)
+
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng)
+ … +
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng)
(3)
Điều 6. Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | = | Số tiền dịch vụ môi trường rừng do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thực thu trong năm (đồng) | - | Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (đồng) | - | Kinh phí dự phòng (đồng) | (4) | ||
| Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với diện tích rừng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, tùy theo đối tượng trên cùng địa bàn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức điều tiết phù hợp.
Số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng)
=
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha)
x
Tổng diện tích rừng đã quy đổi theo hệ số K (ha)
(5)
Tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (đồng)
=
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng)
+
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng)
+ … +
Số tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng)
(6)
Điều 7. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng
hoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên khoán) xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên nhận khoán) theo số tiền thực nhận trong năm từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
hoán bảo vệ rừng cho 01 ha (sau đây viết chung là đơn giá khoán) từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Đơn giá khoán (đồng/ha) | = | Số tiền bên khoán nhận được cho diện tích khoán (đồng) | - | Kinh phí quản lý của bên khoán (đồng) | (7) | ||
| Tổng diện tích rừng khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
hoán từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) | = | Đơn giá khoán (đồng/ha) | x | Diện tích rừng của bên nhận khoán đã quy đổi theo hệ số K (ha) | (8) |
hoán từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán (đồng) | = | Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 1 (đồng) | + | Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ 2 (đồng) | + … + | Số tiền chi trả cho diện tích khoán từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thứ n (đồng) | (9) |
HỢP ĐỒNG CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG VÀ KẾ HOẠCH THU CHI
1. Trường hợp chi trả trực tiếp
b) Hợp đồng lập thành bốn bản, bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng giữ một bản, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh giữ một bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giữ một bản.
a) Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
c) Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền dịch vụ môi trường rừng từ ngày có hoạt động sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
3. Trường hợp chi trả gián tiếp
b) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng.
d) Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
b) Tổng hợp kế hoạch nộp tiền của các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh và thông báo cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh số tiền dự kiến điều phối theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
b) Tổng hợp kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng của các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
d) Thông báo kế hoạch thu, chi cho chủ rừng là tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, tổ chức chính trị-xã hội; gửi quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thu, chi cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam.
1. Trước ngày 01 tháng 02 hàng năm, căn cứ số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu năm trước và kết quả xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh xác định số kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng, số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm trước.
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐỂ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Kết quả tổng điều tra, kiểm kê rừng.
3. Bản đồ dùng để xác định diện tích rừng trong lưu vực quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng (sau đây viết chung là Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT).
Điều 13. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm, chủ rừng là tổ chức xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng trên cơ sở chồng xếp bản đồ kiểm kê rừng của chủ rừng là tổ chức với bản đồ diện tích rừng trong lưu vực quy định tại Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT.
hợp pháp khác.
1. Trước ngày 31 tháng 12, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Hạt Kiểm lâm xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng từ kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm. Trường hợp chưa có kết quả theo dõi diễn biến rừng cả năm, thì sử dụng số liệu, bản đồ được cập nhật đến hết Quý III của năm đó.
3. Trước ngày 25 tháng 01 năm sau, Quỹ Bảo và phát triển rừng cấp tỉnh tổng hợp diện tích được chi trả dịch vụ môi trường rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chính trị-xã hội được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
hợp pháp khác.
1. Trước ngày 31 tháng 12, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng là tổ chức trên cơ sở cập nhật bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng từ kết quả theo dõi diễn biến rừng. Trường hợp chưa có kết quả theo dõi diễn biến rừng cả năm, thì sử dụng số liệu, bản đồ được cập nhật đến hết Quý III của năm đó.
3. Trước ngày 25 tháng 01 năm sau, Quỹ Bảo và phát triển rừng cấp tỉnh tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này làm cơ sở thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
hợp pháp khác.
MIỄN, GIẢM TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng được miễn, giảm trong trường hợp:
2. Mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.
2. Tổ chức, cá nhân được giảm tối đa 50% số tiền chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng từ 40% đến dưới 70% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.
1. Hồ sơ miễn, giảm
a) Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm;
c) Bản kê tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức;
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, trong vòng 1/2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm hợp lệ, bên nhận hồ sơ quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh.
đ) Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên bản kiểm tra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thành báo cáo gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn, giảm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của một tỉnh; Tổng cục Lâm nghiệp hoàn thành báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định miễn, giảm đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
1. Tổng cục Lâm nghiệp chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam về ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng, lập kế hoạch và dự toán thu, chi; tình hình thu, chi và điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng.
a) Xác định diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng và ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên; tiếp nhận và điều phối số tiền cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh về ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng, lập kế hoạch và dự toán thu, chi; tình hình thu, chi và trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn cấp tỉnh thực hiện Thông tư này, cụ thể:
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh về ký hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng, lập kế hoạch và dự toán thu, chi; tình hình thu, chi và trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
a) Chủ trì xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng; chủ trì xác định diện tích được chi trả dịch vụ môi trường rừng; ký hợp đồng với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính của tỉnh; tiếp nhận tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
c) Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm trước theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 5 năm sau.
2. Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT/BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Điều 4 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo); | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01. Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Số: …………/HĐUT-DVMTR/20...
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 09 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP;
Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Hôm nay, ngày .... tháng …. năm 20... tại ………….., chúng tôi gồm:
Đại diện: Ông/Bà: ………………………………………….. Chức vụ: .................................
Điện thoại: ………………………………………………………… Fax..................................
Tại:......................................................................................................................................
2. Bên B - Bên nhận ủy thác: (Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng ………………………….)
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Tài khoản số:.......................................................................................................................
Hai bên cùng nhau thống nhất ký Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản như sau:
1. Bên A ủy thác cho bên B trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho cơ sở ………………….. (tên cơ sở sử dụng dịch vụ).
- Thời gian chi trả: từ ngày 01/01/2011 (đối với những trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng hoạt động sau ngày 01/01/2011 thời điểm chi trả được tính từ ngày có hoạt động sản xuất kinh doanh);
3. Kê khai, phương thức và thời hạn chi trả:
- Trước ngày 15/10 hàng năm, bên A gửi đăng ký kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm tiếp theo cho bên B theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số ... /2017/TT-BNNPTNT.
- Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số .../2017/TT-BNNPTNT.
c) Thời hạn chi trả:
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
Quyền và nghĩa vụ của bên A được quy định tại Điều 19 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Nghị định số 41/2017/NĐ-CP.
a) Quyền hạn
- Được quyền yêu cầu bên A thực hiện việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đầy đủ và đúng thời hạn.
- Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Nghị định số 147/2016/NĐ-CP (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh) hoặc thực hiện điều phối số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Quỹ cấp tỉnh theo diện tích lưu vực của từng tỉnh (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam);
Điều 3. Thời hạn của hợp đồng
Điều 4. Trường hợp bất khả kháng
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
2. Trường hợp một trong hai bên không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước khi khởi kiện. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng các bên có nghĩa vụ phải thi hành.
1. Hai bên thống nhất thông qua tất cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện tốt các thỏa thuận trong bản hợp đồng này và các quy định tại Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 147/2016/NĐ-CP, Nghị định số 41/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số 02. Kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm …………..
Địa chỉ: ………………………………………………………….. Huyện/Quận ……………………………Tỉnh/Thành phố……………………………….
Đăng ký nộp tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ …………………….…………………..
TT | Dự kiến sản lượng hoặc doanh thu năm đăng ký kế hoạch | Mức chi trả | Số tiền DVMTR (đồng) | ||
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Khối/số lượng | |||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6=4*5] |
1 |
|
|
| ||
2 |
|
|
| ||
3 |
|
|
| ||
4 |
|
|
|
- Quỹ BV&PTR (VN/tỉnh...)
- Lưu …….
……………, ngày ....... tháng…… năm………
Đại diện bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
(Ký, họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Mẫu số 03. Bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Kỳ nộp tiền: Quý …. …………. Năm 20...
Địa chỉ: …………………………………………….. Quận/huyện …………………………………………. Tỉnh/thành phố ………………………………
Nộp tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ ……………………………………………………
TT | Sản lượng hoặc doanh thu quý | Mức chi trả | Số tiền DVMTR (đồng) | ||||
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Khối/số lượng | Phải nộp | Được miễn, giảm | Thực phải nộp | ||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6=4*5] | [7] | [8=6-7] |
1 |
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
| ||
4 |
|
|
|
|
|
|
- Quỹ BV&PTR (VN/tỉnh...)
- Lưu …….
……………, ngày ....... tháng…… năm………
Đại diện bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
(Ký, họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Mẫu số 04. Tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm 20...
Địa chỉ: …………………………………………….. Quận/huyện …………………………………………. Tỉnh/thành phố ………………………………
TT
Sản lượng hoặc doanh thu năm1
Mức chi trả
Số tiền DVMTR năm (đồng)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Khối/số lượng
Phải nộp
Đã nộp
Được miễn, giảm
Còn phải nộp
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6=4*5]
[7]
[8=6-7]
[9]
1
2
3
4
- Quỹ BV&PTR (VN/tỉnh...); | Ngày ....... tháng…… năm……… |
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thông báo số tiền DVMTR dự kiến điều phối cho năm ….. | Hà Nội, ngày …… tháng ... năm 20 ... |
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh ……………………..
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng năm …….. dự kiến điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh như sau:
TT | Bên sử dụng DVMTR | Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha) | Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | Số tiền điều phối (đồng) | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5=3*4] | [6] |
I |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
- Như trên; | Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 06. Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng Quỹ BV&PTR Việt Nam
(Kèm theo Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
NĂM 20 ……
(Kèm theo văn bản số …………/VNFF-BĐH ngày ….. tháng ….. năm.... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam)
- Căn cứ: ………………………………………………………………………………………….
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT | Nội dung | Số tiền (đồng) |
[1] | [2] | [3] |
I |
1 |
|
2 |
| |
II |
| |
1 |
| |
2 |
|
TT
Bên sử dụng DVMTR
Đơn vị
Sản lượng/doanh thu năm
Mức chi trả
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6=4*5]
[7]
I
II
III
IV
4.1. Kế hoạch phân bổ tiền
TT | Đơn vị nộp tiền DVMTR | Kế hoạch thu (đồng) | Kế hoạch phân bổ (đồng) | Trong đó | Ghi chú | |
Chi quản lý | Chi điều phối cho Quỹ cấp tỉnh | |||||
[1] | [2] | [3] | [4=5+6] | [5] | [6] | [7] |
I |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
IV |
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
TT
Bên sử dụng DVMTR
Tổng diện tích rừng trong lưu vực (ha)
Trong đó
Tổng số tiền điều phối (đồng)
Trong đó
Tỉnh A
Tỉnh B
Tỉnh C
……
Tỉnh A
Tỉnh B
Tỉnh C
…..
[1]
[2]
[3=4+5+6+7]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8=9+10+11+12]
[9]
[10]
[11]
[12]
I
II
III
IV
Tổng cộng
Mẫu số 07. Dự toán chi quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam
(Kèm theo Thông tư số: /2017/TT-BNNPTNT, ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
NĂM 20......
(Kèm theo văn bản số …………/VNFF-BĐH ngày ….. tháng ….. năm.... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam)
TT | Hạng mục chi | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6=4*5] | [7] |
I |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 08. Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
NĂM 20……
(Kèm theo văn bản số ………./…… ngày …. tháng....năm…… của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh……)
- Căn cứ: …………………………………………………………………………………………..
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT | Nội dung | Số tiền (đồng) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[1] | [2] | [3] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU
4.1. Kế hoạch phân bổ tiền
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Bên cung ứng DVMTR | Diện tích cung ứng DVMTR (ha) | Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha) | Số lượng (hộ) | Số tiền chi trả (đồng) | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
V. THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THU, CHI
Mẫu số 09. Dự toán chi quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
NĂM 20……..
(Kèm theo văn bản số ………./……… ngày …… tháng..... năm…… của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh…….)
TT | Hạng mục chi | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Ghi chú |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6=4*5] | [7] |
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
Mẫu số 10. Thông báo tiền DVMTR chi trả cho chủ rừng là tổ chức
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHI TRẢ NĂM……..
(Kèm theo văn bản số………………..)
2. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
TT
Bên sử dụng DVMTR
Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha)
Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha)
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha)
Số tiền được chi trả (đồng)
Số tiền đã tạm ứng (đồng)
Số tiền còn được thanh toán (đồng)
Ghi chú
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6=4*5]
[7]
[8=6-7]
[9]
Tổng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHI TRẢ NĂM…………
(Kèm theo văn bản số………………..)
2. Nội dung chi tiết:
TT | Bên cung ứng DVMTR | Diện tích cung ứng (ha) | Diện tích được chi trả DVMTR (ha) | Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) | Số tiền được chi trả (đồng) |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
| ||
|
|
|
|
Mẫu số 12. Tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG XÃ…………………., HUYỆN………….. TỈNH……………
(Áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; Ủy ban nhân cấp xã, tổ chức chính trị-xã hội được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng)
TT | Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng | Vị trí khu rừng | Diện tích cung ứng DVMTR (ha) | Hệ số K | Trong đó | Diện tích được chi trả tiền DVMTR |
| ||||||
Lô | khoảnh | Tiểu khu | Tên địa phương (nếu có) |
| |||||||||
K1 | K2 | K3 | K4 |
| |||||||||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7] | [8=9x10x11x12] | [9] | [10] | [111 | [121 | [13=8x7] |
|
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
Ủy ban nhân dân xã………
……., ngày tháng năm 201...
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh...
Mẫu số 13. Tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Áp dụng cho chủ rừng là tổ chức)
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
TT
Vị trí khu rừng
Diện tích cung ứng DVMTR (ha)
Hệ số K
Trong đó
Diện tích được chi trả tiền DVMTR (ha)
Lô
khoảnh
Tiểu khu
K1
K2
K3
K4
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6=7x8x9x10]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11=5x6]
1
2
3
…
Tổng
(Cộng các cột 5, 11)
Chi cục Kiểm lâm
……., ngày tháng năm 201...
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh...
Mẫu số 14. Báo cáo thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
(Kèm theo Thông tư số: 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm …………..
Đơn vị tính: đồng
TT | Bên sử dụng DVMTR | Kế hoạch nộp tiền (đồng) | Số tiền phải nộp | Trong đó | Số tiền đã nộp (từ ngày 01/01 đến 31/12) | Trong đó | ||||
Quý 4 năm trước | Quý 1+2+3 | Số nợ | Quý 4 năm trước | Quý 1+2+3 | Số nợ | |||||
[1] | [2] | [3] | [4=5+6] | [5] | [6] |
| [7=8+9+10] | [8] | [9] | [10] |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
Bên cung ứng DVMTR
Số lượng Diện tích được chi trả DVMTR (ha)
Trong đó
Diện tích tự quản lý bảo vệ
Diện tích khoán bảo vệ
[1]
[2]
[3]
[4=5+6]
[5]
[6]
1
2
3
4
5
6
7
3.1. Phân bổ tiền DVMTR
TT | Nội dung phân bổ | Số tiền phân bổ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (đồng) | Số tiền thực phân bổ (đồng) |
[1] | [2] | [3] | [4] |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
Tổng cộng |
|
|
STT
Bên cung ứng DVMTR
Số lượng
Số tiền dự kiến chi theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (đồng)
Số tiền phải chi (đồng)
Số tiền đã chi (đồng)
Số tiền còn phải chi (đồng)
Ghi chú
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7=5-6]
[8]
1
2
3
4
5
6
7
- UBND tỉnh ….; | …….., ngày ….. tháng….. năm 20...... |
Từ khóa: Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT, Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT, Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 22 2017 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 22/2017/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 22/2017/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành | 2017-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |