NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2013 |
Căn cứ Luật Quản lý nợ công số 29/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh,
Thông tư này quy định về thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài và khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh; chế độ báo cáo đối với người vay, người phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh.
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh.
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
d) Bản sao văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn huy động từ khoản vay nước ngoài hoặc khoản phát hành trái phiếu quốc tế;
- Hợp đồng vay nước ngoài đã ký; hoặc
2. Trình tự thực hiện xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên đi vay văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc khoản phát hành trái phiếu quốc tế. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng Nhà nước bao gồm các nội dung chính sau: Bên đi vay, Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài song phương, khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng Đại diện Bên cho vay) hoặc Đại diện Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài hợp vốn, khoản phát hành trái phiếu quốc tế sử dụng Đại diện Bên cho vay, Đại diện các trái chủ); các đại lý liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có); các điều kiện cơ bản của khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (kim ngạch vay, tổng trị giá khoản phát hành trái phiếu quốc tế; mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài, vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế; lãi suất; lãi phạt; phí; hình thức bảo đảm; thời hạn vay; kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ gốc, lãi); tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi Bên đi vay mở tài khoản rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế và các nội dung khác liên quan đến khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có).
Điều 4. Thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế được Chính phủ bảo lãnh
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế:
b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi đã ký (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của Bên đi vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
d) Văn bản của Bên đi vay giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế (áp dụng với trường hợp không có các thành phần hồ sơ nêu tại Điểm b và Điểm c Khoản này).
a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi hoặc ngày Bộ Tài chính phát hành thư, phụ lục điều chỉnh thư bảo lãnh (nếu có) và trước khi thực hiện nội dung thay đổi, Bên đi vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 5. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay
2. Bãi bỏ các quy định tại Mục I, Mục II, Mục III và Mục IV Chương III của Thông tư 09/2004/TT-NHNN ngày 21/12/2004 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, người đại diện theo pháp luật của Bên đi vay, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Bộ Tài chính;
- Lưu VP, QLNH, PC.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
TÊN BÊN ĐI VAY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: |
Nghị định số 15/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ; Căn cứ Hợp đồng vay vốn đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…; Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản vay trung dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau: I. Thông tin về Bên đi vay: 2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….. 4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: ………………………………………….. 6. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay 8. Loại hình Bên đi vay (xác định theo các văn bản thành lập Bên đi vay): - Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………… (trong đó quá hạn: …………………) - Dư nợ vay trung dài hạn nước ngoài: ………… (trong đó quá hạn: .........................) II. Thông tin về Bên cho vay (Trường hợp nhiều bên cho vay, ghi rõ các thông tin sau đối với từng bên cho vay): 2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….. 4. Loại hình Bên cho vay: ………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 1. Bên bảo lãnh: 1.2. Địa chỉ Bên bảo lãnh: …………….. 2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: ……………… 3. Tổ chức tín dụng được phép: 3.2. Địa chỉ TCTD được phép: ……………… 4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, liên quan trong khoản vay - nếu có) PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY 2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng khoản vay: 4. Địa phương, nơi khoản vay sẽ được sử dụng: 1. Ngày ký Hợp đồng vay nước ngoài: ………………………. 3. Số tiền vay: 3.3. Bằng chữ: ………………………………………… 5. Hình thức vay: ……………………………………… 7. Thời hạn vay: ……………… (trong đó thời gian ân hạn: ………………) 8.1. Lãi suất cố định: ………………………… 9. Các loại phí (phí bảo lãnh; phí bảo hiểm, phí thu xếp; phí quản lý; phí khác ghi rõ): ………….. 11. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...): …………………… 12. Kế hoạch trả nợ: 13.2. Kế hoạch trả lãi: …………………………………….. * Chú ý: ghi rõ điều khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này) 1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của Bên đi vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
- …
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
…
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
|