BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 115/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: | Ngày 31/12/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước (Thông tư số 115/2020/TT-BTC). Kho bạc Nhà nước (KBNN) hướng dẫn triển khai một số nội dung như sau: Đối tượng thu phí, mức thu phí, phương thức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Thông tư số 18/2020/TT-BTC). Phòng Kế toán nhà nước thuộc Sở Giao dịch KBNN, phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách của đơn vị mình theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN, Thông tư số 18/2020/TT-BTC và Công văn số 3546/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3.1. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được trước ngày 01/3/2021 3.2. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được kể từ ngày 01/3/2021 a) Thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN vào Tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách Giao dịch viên tính toán, thông báo số phí dịch vụ thanh toán phải thu của khách hàng và lập Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá (mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN). Số liên biên lai thu, quy trình luân chuyển các liên biên lai thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN. Nợ TK 1112- Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam a2) Trường hợp thu định kỳ: + Trường hợp thu bằng tiền mặt: Thực hiện theo hướng dẫn tại tiết a1) điểm a) mục 3.2 Công văn này. Căn cứ chứng từ chuyển trả phí dịch vụ thanh toán của đơn vị như: Ủy nhiệm chi (Ký hiệu C4-02a/KB), Giấy rút dự toán ngân sách (Trường hợp rút dự toán NSNN không kèm nộp thuế) (Ký hiệu C2-02a/NS), Lệnh thanh toán báo Có của ngân hàng (Lệnh thanh toán đến Mẫu số C8-22/KBNN hoặc Lệnh chuyển Nợ/Có Mẫu số TTLNH-04)..., giao dịch viên ghi (GL): Có TK 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS) - Trường hợp KBNN chủ động trích tiền từ tài khoản của đơn vị mở tại KBNN theo Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với các đơn vị, tổ chức để thu phí: Cuối ngày, giao dịch viên lập thủ công 01 liên Bảng kê biên lai thu (Mẫu số 02/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước) và 01 liên Phiếu chuyển khoản (C6-08/NS ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017), thực hiện ký duyệt các chức danh trên chứng từ giấy theo quy định. Căn cứ Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN kèm theo Phiếu chuyển khoản ghi (GL): Có TK 3511 - Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS) b) Nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN vào NSNN Nợ TK 3511 - Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS) Giao dịch viên Phòng Kế toán nhà nước thuộc Sở Giao dịch KBNN, Phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện nơi phát sinh khoản thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, quy định của Bộ Tài chính. 5.1. Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu về tên phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Phí và lệ phí. khoản 1 Điều 14 Luật Phí và lệ phí. a) Tên phí: Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN - Mức phí thanh toán các khoản thanh toán qua tài khoản của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc KBNN đã tham gia thanh toán liên ngân hàng được thực hiện theo đúng mức phí quy định tại Mục III - Phí dịch vụ thanh toán trong nước của Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với từng hình thức thanh toán. điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Thu từng lần: KBNN tính và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị, tổ chức ngay khi thực hiện dịch vụ thanh toán (áp dụng đối với đơn vị, tổ chức không thường xuyên giao dịch với KBNN hoặc đơn vị, tổ chức nộp tiền mặt vào KBNN để chuyển tiền cho đơn vị khác, trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác). + Căn cứ trên Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN lập chứng từ và trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán; đồng thời gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị, tổ chức. d) Đối tượng nộp, miễn, giảm + Các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước. - Các đối tượng không phải trả phí thanh toán, gồm: Các đối tượng được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước. - Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; Chánh Văn phòng KBNN, Giám đốc Sở Giao dịch KBNN, Giám đốc KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị KBNN trực thuộc (nếu có) và các phòng nghiệp vụ triển khai thực hiện theo các nội dung hướng dẫn nêu trên. Trường hợp có vướng mắc, đề nghị có văn bản gửi về KBNN để phối hợp, xử lý./.
|
- Như trên; | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
File gốc của Công văn 2424/KBNN-THPC năm 2021 hướng dẫn thực hiện Thông tư 115/2020/TT-BTC do Kho bạc Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2424/KBNN-THPC năm 2021 hướng dẫn thực hiện Thông tư 115/2020/TT-BTC do Kho bạc Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Số hiệu | 2424/KBNN-THPC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Thị Huệ |
Ngày ban hành | 2021-05-20 |
Ngày hiệu lực | 2021-05-20 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |