NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
Thông tư này áp dụng đối với:
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng gồm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng.
3. Thanh tra pháp nhân tổ chức tín dụng là thanh tra đồng thời trụ sở chính và tất cả hoặc một số đơn vị trực thuộc của tổ chức tín dụng bằng một kế hoạch tiến hành thanh tra và ban hành một kết luận thanh tra pháp nhân tổ chức tín dụng.
5. Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng là cơ quan thanh tra nhà nước, được tổ chức thành hệ thống, gồm:
b) Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) được thành lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
Điều 4. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra và thanh tra lại
a) Ra quyết định thanh tra hợp nhất tổ chức tín dụng, thanh tra pháp nhân tổ chức tín dụng, thanh tra đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng, thanh tra chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có dấu hiệu đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, yêu cầu Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng đã được Thống đốc phân công thực hiện; trường hợp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quyết định của mình;
2. Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng ra quyết định thanh tra hợp nhất tổ chức tín dụng, thanh tra pháp nhân tổ chức tín dụng, thanh tra đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng trong phạm vi quản lý của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc theo yêu cầu của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4. Thẩm quyền của Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
b) Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra ngân hàng hoặc khi có dấu hiệu đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc phạm vi quản lý được giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về quyết định của mình.
Điều 5. Tổ chức Đoàn thanh tra
2. Trường hợp cần thiết, Đoàn thanh tra có Phó trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng thanh tra, Nhóm trưởng thanh tra. Phó trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng thanh tra, Nhóm trưởng thanh tra giúp Trưởng đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ được giao, phụ trách một số hoạt động của Đoàn thanh tra khi được Trưởng đoàn thanh tra giao.
3. Thành viên Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
Điều 6. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn thanh tra
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
c) Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.
3. Công chức được cử làm Trưởng đoàn thanh tra pháp nhân tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân) phải từ Trưởng phòng hoặc Thanh tra viên chính trở lên hoặc Thanh tra viên đã tham gia ít nhất 02 Đoàn thanh tra và phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
2. Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra đề nghị được thay đổi thì Trưởng đoàn thanh tra báo cáo bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi người ra quyết định thanh tra. Trường hợp người ra quyết định thanh tra chủ động thay đổi thì thông báo cho Trưởng đoàn thanh tra biết và nêu rõ lý do trước khi ra quyết định thay đổi.
4. Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra thực hiện theo Mẫu số 01-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra được thực hiện trong trường hợp thành viên Đoàn thanh tra không đáp ứng được yêu cầu của kế hoạch tiến hành thanh tra hoặc vi phạm pháp luật hoặc vì lý do khách quan mà không thể thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp Trưởng đoàn thanh tra đề nghị thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra báo cáo bằng văn bản, nêu rõ lý do, nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung gửi người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
4. Việc thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra phải có quyết định bằng văn bản của người ra quyết định thanh tra; quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra được gửi cho Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra thực hiện theo Mẫu số 03-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH CUỘC THANH TRA THEO KẾ HOẠCH THANH TRA
Điều 9. Thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình trước khi ra quyết định thanh tra
2. Đối tượng được nắm tình hình là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến thanh tra theo kế hoạch thanh tra hằng năm đã được phê duyệt và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan là đối tượng thanh tra, đối tượng giám sát của Thanh tra, giám sát ngành ngân hàng (nếu có).
3. Việc cử người được giao nắm tình hình và phạm vi nhiệm vụ nắm tình hình phải thể hiện bằng văn bản của người giao nhiệm vụ nắm tình hình. Thời gian nắm tình hình không quá 15 ngày làm việc.
4. Người được giao nắm tình hình khi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin phải xuất trình: văn bản cử người được giao nắm tình hình có nội dung về thời gian, nội dung làm việc, những thông tin cần thu thập từ đối tượng được nắm tình hình; thẻ công chức hoặc thẻ thanh tra.
6. Người được giao nắm tình hình có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích, đánh giá, tổng hợp các thông tin, tài liệu thu thập được; chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc nắm tình hình, công chức hoặc Tổ trưởng Tổ công tác phải có báo cáo bằng văn bản về kết quả thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình gửi người giao nhiệm vụ nắm tình hình.
Báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình gồm các nội dung sau:
2. Tình hình, kết quả hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến thanh tra; kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung dự kiến thanh tra (nếu có) và các thông tin khác có liên quan.
4. Nhận định những vấn đề nổi cộm, có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Điều 11. Ra quyết định thanh tra
2. Quyết định thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:
b) Phạm vi, đối tượng, nội dung, nhiệm vụ thanh tra;
d) Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
3. Chậm nhất 05 ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra, quyết định thanh tra phải gửi cho đối tượng thanh tra.
1. Căn cứ quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng dự thảo kế hoạch tiến hành thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra. Kế hoạch tiến hành thanh tra là tài liệu mật, tài liệu nội bộ của Đoàn thanh tra, phải được bảo quản và sử dụng theo đúng quy định, không gửi cho đối tượng thanh tra.
4. Thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định và phải thể hiện bằng văn bản, nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thanh tra.
Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra hoặc người được người ra quyết định thanh tra ủy quyền dự họp và quán triệt mục đích, yêu cầu, nội dung thanh tra và nhiệm vụ của Đoàn thanh tra.
6. Tổ trưởng thanh tra, Nhóm trưởng thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công và báo cáo Trưởng đoàn thanh tra trước khi thực hiện thanh tra tại tổ chức tín dụng.
1. Căn cứ nội dung thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì cùng thành viên Đoàn thanh tra xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo.
Điều 14. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
1. Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra với đối tượng thanh tra.
3. Đối tượng thanh tra báo cáo về những nội dung thanh tra theo đề cương Đoàn thanh tra đã yêu cầu.
5. Trưởng đoàn thanh tra phân công thành viên Đoàn thanh tra ghi biên bản về việc công bố quyết định thanh tra. Biên bản được ký giữa Trưởng đoàn thanh tra và người đại diện hợp pháp của đối tượng thanh tra.
Điều 16. Trình tự tiến hành thanh tra
1. Yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra.
2. Nghiên cứu các thông tin, tài liệu đã thu thập được để làm rõ nội dung thanh tra; đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra được phân công; xem xét, đánh giá mức độ rủi ro và các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của đối tượng thanh tra; xác định những nội dung liên quan nhưng chưa có hồ sơ để yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp bổ sung hồ sơ; xác định những vấn đề chưa rõ để yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình và cung cấp bổ sung hồ sơ.
3. Trường hợp cần thiết để xác minh thông tin, tài liệu, hoặc làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra:
b) Trường hợp cần xác minh thông tin, tài liệu tại cơ quan, tổ chức có liên quan đến nội dung thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra quyết định nội dung cần xác minh, thông báo trước thời gian, địa điểm, nội dung làm việc và yêu cầu cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung xác minh gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân được xác minh.
Khi làm việc với tổ chức, cá nhân được xác minh, thành viên Đoàn thanh tra phải xuất trình quyết định thanh tra, giấy giới thiệu của cơ quan quản lý trực tiếp người ra quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên (hoặc thẻ công chức đối với thành viên Đoàn thanh tra chưa phải là thanh tra viên);
Trường hợp tổ chức, cá nhân được xác minh từ chối ký biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ghi trong biên bản. Tổ chức, cá nhân được xác minh chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, đúng đắn và chính xác của hồ sơ, tài liệu, thông tin cung cấp.
Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 12-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc xử lý vi phạm được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và pháp luật khác có liên quan.
7. Trường hợp không làm việc tại nơi được thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản thông báo gửi đối tượng thanh tra và báo cáo với người ra quyết định thanh tra.
Điều 17. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm xem xét, có ý kiến chỉ đạo cụ thể, trực tiếp về các báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ, xử lý kịp thời kiến nghị của thành viên Đoàn thanh tra; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét, có ý kiến chỉ đạo bằng văn bản về báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ, xử lý kịp thời kiến nghị của Trưởng đoàn thanh tra. Trường hợp phát hiện những vấn đề vượt quá thẩm quyền thì người ra quyết định thanh tra kịp thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, quyết định. Trường hợp vượt quá thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thì người ra quyết định thanh tra kịp thời báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra liên quan đến đối tượng thanh tra, nội dung thanh tra
2. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của quyết định thanh tra được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
b) Yêu cầu, đề nghị của các cơ quan chức năng có liên quan;
3. Sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra liên quan đến nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra:
b) Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm thông báo nội dung sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra cho các thành viên Đoàn thanh tra; xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung và tổ chức triển khai thực hiện.
a) Khi có căn cứ sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của quyết định thanh tra quy định tại khoản 2 Điều này, Đoàn thanh tra thảo luận về đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định thanh tra, đối tượng thanh tra. Các ý kiến khác nhau phải được Trưởng đoàn thanh tra báo cáo đầy đủ với người ra quyết định thanh tra;
c) Trường hợp người ra quyết định thanh tra phê duyệt việc sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của quyết định thanh tra thì người ra quyết định thanh tra có quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra thực hiện theo quyết định thanh tra sửa đổi, bổ sung.
5. Trường hợp nội dung quyết định thanh tra cần sửa đổi, bổ sung làm thay đổi nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra của kế hoạch thanh tra hằng năm đã được phê duyệt thì người ra quyết định thanh tra báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, quyết định và phải báo cáo người phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm đó.
7. Kế hoạch tiến hành thanh tra sửa đổi, bổ sung phải được gửi cho các đối tượng đã nhận kế hoạch tiến hành thanh tra ban đầu.
1. Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra do Thanh tra, giám sát Ngân hàng tiến hành không quá 45 ngày. Trường hợp nội dung thanh tra phức tạp, liên quan đến trách nhiệm nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân cần gia hạn thời gian thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có văn bản đề nghị người ra quyết định thanh tra gia hạn thời gian thanh tra. Văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do, thời gian kéo dài; ý kiến khác nhau của các thành viên Đoàn thanh tra về việc đề nghị gia hạn thời gian thanh tra (nếu có).
3. Trường hợp gia hạn thời gian thanh tra trên 70 ngày:
b) Trường hợp người ra quyết định thanh tra là Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thì Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
d) Trường hợp người ra quyết định thanh tra là Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thì Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trình Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
e) Trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ chưa quyết định gia hạn thời gian thanh tra mà thời hạn thanh tra đã hết thì Đoàn thanh tra tạm dừng việc thanh tra tại nơi được thanh tra; thời gian tạm dừng việc thanh tra không tính vào thời gian thanh tra được gia hạn. Khi được Thủ tướng Chính phủ quyết định gia hạn thời gian thanh tra, Đoàn thanh tra tiếp tục việc thanh tra tại nơi được thanh tra; trường hợp Thủ tướng Chính phủ không đồng ý gia hạn thời gian thanh tra thì Đoàn thanh tra phải kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra và thực hiện các công việc tiếp theo của việc kết thúc thanh tra theo quy trình tiến hành một cuộc thanh tra theo quy định của pháp luật.
Quyết định gia hạn thời gian thanh tra thực hiện theo Mẫu số 14-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Chuẩn bị kết thúc việc tiến hành thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, tổ chức họp Đoàn thanh tra thống nhất các nội dung công việc cần thực hiện cho đến ngày kết thúc thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra thông báo bằng văn bản về thời gian kết thúc thanh tra gửi cho đối tượng thanh tra biết hoặc nếu cần thiết có thể tổ chức buổi làm việc với đối tượng thanh tra để thông báo việc kết thúc thanh tra; buổi làm việc được lập thành biên bản và được ký giữa người đại diện hợp pháp của đối tượng thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra.
1. Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc việc tiến hành thanh tra tại nơi được thanh tra, từng thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng thanh tra, Nhóm trưởng thanh tra (nếu có) về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo đó; đồng thời gửi kèm biên bản làm việc, biên bản về việc vi phạm của đối tượng thanh tra, ý kiến giải trình của đối tượng thanh tra, hồ sơ, tài liệu khác (nếu có).
a) Nhiệm vụ được phân công, kết quả kiểm tra, xác minh từng nội dung thanh tra;
c) Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có);
đ) Kiến nghị, đề xuất biện pháp xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật (nếu có); kiến nghị khắc phục sơ hở, yếu kém trong công tác quản lý; kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, pháp luật (nếu có);
3. Đối với Đoàn thanh tra có Tổ thanh tra, Nhóm thanh tra thì chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thanh tra theo nội dung được phân công, Tổ trưởng thanh tra, Nhóm trưởng thanh tra có trách nhiệm chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thanh tra của Tổ thanh tra, Nhóm thanh tra bám sát nội dung, kế hoạch tiến hành thanh tra, phân công nhiệm vụ của Đoàn thanh tra.
4. Trường hợp nhận thấy nội dung báo cáo chưa rõ, chưa đầy đủ thì Trưởng đoàn thanh tra, Tổ trưởng thanh tra, Nhóm trưởng thanh tra yêu cầu thành viên Đoàn thanh tra bổ sung, làm rõ.
1. Căn cứ để xây dựng báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra gồm:
b) Báo cáo kết quả thanh tra của các Tổ thanh tra, Nhóm thanh tra (nếu có);
d) Biên bản về việc vi phạm của đối tượng thanh tra (nếu có);
e) Hồ sơ do Đoàn thanh tra thu thập trong quá trình thanh tra;
2. Nội dung báo cáo kết quả thanh tra phải có các nội dung sau:
b) Tóm tắt tình hình tài chính;
d) Kết luận: Đánh giá tình hình hoạt động của đối tượng thanh tra; kết luận về từng nội dung thanh tra; tổng hợp các vi phạm quy định của pháp luật, hậu quả, nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đối với từng vi phạm (nếu có); đánh giá, nhận xét về việc vi phạm của các đối tượng có liên quan (nếu có); đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro, các rủi ro tiềm ẩn và hiệu quả hệ thống quản trị điều hành, hệ thống kiểm toán, kiểm soát nội bộ, hệ thống quản trị rủi ro của đối tượng thanh tra, kết luận khác (nếu có);
e) Ý kiến khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);
3. Trưởng đoàn thanh tra lấy ý kiến tham gia bằng văn bản của các thành viên Đoàn thanh tra đối với dự thảo báo cáo kết quả thanh tra và hoàn chỉnh báo cáo kết quả thanh tra. Trong trường hợp các thành viên Đoàn thanh tra có ý kiến khác nhau về nội dung của dự thảo thì Trưởng đoàn thanh tra báo cáo người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
5. Trường hợp đề xuất chuyển vụ việc sang cơ quan điều tra, Trưởng đoàn thanh tra phải tổ chức họp để các thành viên trong Đoàn thanh tra tham gia đánh giá chứng cứ đối với từng nội dung kết luận, kiến nghị, đề xuất và phải được lập thành biên bản họp.
7. Trưởng đoàn thanh tra ký báo cáo kết quả thanh tra.
1. Người ra quyết định thanh tra trực tiếp nghiên cứu hoặc giao cho cơ quan, đơn vị chuyên môn, người tham mưu giúp việc nghiên cứu, xem xét các nội dung trong báo cáo kết quả thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra tổ chức thực hiện ý kiến chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra; họp Đoàn thanh tra để thảo luận, xây dựng báo cáo bổ sung, làm rõ báo cáo kết quả thanh tra.
Điều 24. Xây dựng Dự thảo kết luận thanh tra
2. Dự thảo kết luận thanh tra phải có các nội dung sau đây:
b) Tình hình tài chính đối tượng thanh tra;
d) Kết luận: Kết luận về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra; đánh giá, nhận xét về việc vi phạm của các đối tượng có liên quan; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm quy định pháp luật, hậu quả, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với từng vi phạm (nếu có); đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro, các rủi ro tiềm ẩn và hiệu quả hệ thống quản trị điều hành, hệ thống kiểm toán, kiểm soát nội bộ, hệ thống quản trị rủi ro của đối tượng thanh tra (nếu có); đánh giá tình hình tài chính của đối tượng thanh tra; kết luận khác (nếu có);
3. Trong quá trình xây dựng Dự thảo kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình để làm rõ những vấn đề dự kiến kết luận về nội dung thanh tra.
Quyết định trưng cầu giám định được thực hiện theo Mẫu số 17-TTr; Văn bản về việc trưng cầu giám định được thực hiện theo Mẫu số 18-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất với người ra quyết định thanh tra xử lý nội dung giải trình của đối tượng thanh tra.
Điều 25. Ký và ban hành kết luận thanh tra
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết luận thanh tra, kết luận thanh tra phải được gửi như sau:
b) Đối với cuộc thanh tra do Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành thì kết luận thanh tra phải gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH CUỘC THANH TRA ĐỘT XUẤT
Thanh tra đột xuất tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tiến hành khi có một trong các căn cứ sau:
2. Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 27. Ra quyết định thanh tra đột xuất
2. Nội dung quyết định thanh tra đột xuất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Kế hoạch tiến hành thanh tra đột xuất thực hiện theo Mẫu số 05-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trưởng đoàn thanh tra trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra đột xuất. Kế hoạch tiến hành thanh tra đột xuất là tài liệu mật chỉ được phổ biến trong Đoàn thanh tra, không gửi cho đối tượng thanh tra.
5. Trưởng đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra đột xuất được duyệt và phân công nhiệm vụ cho các tổ, nhóm, các thành viên của Đoàn thanh tra; thảo luận, quyết định về phương pháp, cách thức tổ chức tiến hành thanh tra; sự phối hợp giữa các đơn vị tham gia thanh tra đột xuất và ngược lại.
Điều 29. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
Điều 30. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra đột xuất
Điều 31. Trình tự, thủ tục cuộc thanh tra đột xuất tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Nội dung báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra đột xuất, kết luận thanh tra đột xuất được thực hiện căn cứ vào nội dung kế hoạch thanh tra đột xuất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2017.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
- Như Điều 33;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Công báo;
- Lưu: VP, CQTTGSNH, PC.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Về việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
………………………………….. (4)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-NHNN ngày tháng năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng;
Căn cứ …………………………………………………………..……………….…………… (6);
Xét …………………………………………………………………………………………….. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Ông (bà) …………………….. (11) có trách nhiệm bàn giao công việc và các tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho ông (bà) …………………… (10) trước ngày..../..../....
- (1); | ……………....…..(4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.
của người ra quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(10) Họ tên của người được cử làm Trưởng đoàn thanh tra.
(12) Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(14) Tên Đoàn thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Về việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
………………………………….. (4)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-NHNN ngày tháng năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng;
Căn cứ …………………………………………………………..………..…………………… (6);
Xét …………………………………………………………………………………………….. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà) …………………………………………, chức vụ ………………..………………….
Điều 2. Các ông (bà) sau đây thôi không tham gia Đoàn thanh tra kể từ ngày …../…../……
2. ……………………………………………………..…………………………………………..…..
Điều 3. Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1, Điều 2, (12) và (13) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- (1);
- Như Điều 3;
- Lưu:...
………………..(4)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra.
của người ra quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra.
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định thay đổi thành viên Đoàn thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(10) Họ tên của người được cử làm tham gia Đoàn thanh tra.
(12) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Về việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
………………………………….. (4)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-NHNN ngày tháng năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng;
Căn cứ …………………………………………………………..……………….…………… (6);
Xét …………………………………………………………………………………………….. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (bà) …………………………………………, chức vụ ………………..………………….
Điều 2. Trưởng đoàn thanh tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1, (10), (11) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- (1);
- Như Điều 2;
- Lưu:...
………………..(5)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.
của người ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.
(6) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định bổ sung thành viên Đoàn thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Về việc thanh tra ……………………… (4)
---------------
………………………………………………. (5)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-NHNN ngày tháng năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng;
Căn cứ ……………………….……………………………………………………………… (7);
Xét đề nghị của …………….………………………………………………………………. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
Thời kỳ thanh tra: …………………….…………………………………………………………
Điều 2. Thành lập Đoàn thanh tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
2. ………………………………….………………………………, Phó Trưởng đoàn (nếu có);
………………………………………….………………………………………………………….
Giao cho (9) chỉ đạo, theo dõi, giúp (5) xử lý hoặc trình (5) xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của Đoàn thanh tra.
- (1); | ………………..(5) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(6) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo kế hoạch); tên văn bản chỉ đạo hoặc quyết định của người có thẩm quyền về việc tiến hành thanh tra (đối với cuộc thanh tra đột xuất).
đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành thanh tra (nếu có).
(11) Nhiệm vụ của Đoàn thanh tra.
tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
I. Mục đích, yêu cầu
2. Yêu cầu ………………………………………………………………………………………….
……………………..……………………………………………………………………………. (5)
…………………...………………………………………………………………………………. (6)
- Tiến độ thực hiện:
- Thành viên tiến hành thanh tra:
- Những vấn đề khác (nếu có): ……………………………………………………………………
Phê duyệt của người ra quyết định thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng Đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
- (3);
- Lưu: …..
_______________
(2) Tên Đoàn thanh tra.
(4) Tên cuộc thanh tra.
(6) Phương pháp, cách thức tiến hành thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
I. Thành phần tham dự gồm có:
Ông (bà) …………………………………………………… chức vụ ……………………………
Ông (bà) …………………………………………………… chức vụ ……………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Ông (bà) …………………………………………………… chức vụ ……………………………
4. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
Ông (bà) …………………………………………………… chức vụ ……………………………
II. Nội dung:
2. ……………………………………………………………………………………………….. (7)
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc hồi giờ ……. ngày …../…../.......
ười có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.
Trưởng Đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
………………………(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
_____________
(2) Tên Đoàn thanh tra.
điểm công bố quyết định thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(7) Ý kiến của đại diện cơ quan tiến hành thanh tra; của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…..(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: ……………………………… (4)
Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu: ……………. (4) cung cấp cho ……………….. (2) những thông tin, tài liệu sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
- Như trên; | ………………….. (8) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu.
của người ra quyết định thanh tra.
(7) Địa chỉ của cơ quan ban hành công văn.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Chúng tôi gồm:
- Ông (bà) …………………………………………………… chức vụ ……………………………
2- Đại diện bên nhận:
- Ông (bà) …………………………………………………… chức vụ ……………………………
…………………………………………………………………………………………………… (4)
Biên bản giao, nhận thông tin, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Địa điểm giao nhận thông tin, tài liệu.
tháng, năm, số tờ và trích yếu nội dung tài liệu, đặc điểm (bản chính, pho to...).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: ……………………………… (4)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-NHNN ngày tháng năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng;
Để phục vụ việc thanh tra, yêu cầu: …….. (4) báo cáo cho ……… (2) về việc………… (3)
- Như trên; | ……………………… (7) |
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu báo cáo.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Trưởng Đoàn thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GM-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
……………………………… (4)
Kính mời ông (bà) …………………………………….
Là: ……………………………………………………………………………………………… (5)
với……………………………………. (2)
Nơi nhận: | ……………………… (7) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành giấy mời.
(5) Địa vị pháp lý của người được mời làm việc.
(7) Chức danh của người ban hành giấy mời.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Vào hồi .... giờ....ngày …. tháng …. năm..., tại … (6) Đoàn thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh về việc …………………………………………… (3)
- Ông (bà) ……………………………………………………… chức vụ …………………………
2. Đại diện ……………………………………………………………………………………………
- Ông (bà) ……………………………………………………… chức vụ …………………………
…………………………………………………………….……………………………………… (8)
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ...... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………… (7)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Việc được kiểm tra, xác minh.
của người ra quyết định thanh tra.
(6) Địa điểm thực hiện kiểm tra, xác minh.
(8) Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………………………
- Ông (bà) ………………………………………………… chức vụ ……………………………
3. Nội dung làm việc:
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ …… ngày …../..../…..
Đại diện Đoàn thanh tra | …………………… (4) | Người ghi biên bản
|
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Địa điểm làm việc.
(5) Tóm tắt nội dung làm việc.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số .... ngày ..../.../....
………………………………….. (4)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ …………………………………………………………………………………..…… (6);
Xét đề nghị của ……………………………………………………………..……………….. (9),
QUYẾT ĐỊNH:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Trưởng Đoàn thanh tra, (9) và (10) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 3;
- Lưu:...
………………..(7)
(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định thanh tra.
(8) Tên cuộc thanh tra.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Về việc gia hạn thời gian thanh tra
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-NHNN ngày tháng năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………… (6);
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian gia hạn là …… ngày làm việc kể từ ngày …../…../……
- (1); | ………………………… (4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định gia hạn thời hạn thanh tra.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(7) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(9) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: ………………………………………(3)
Trong quá trình xây dựng kết luận thanh tra nếu cần xác minh hoặc cung cấp thêm thông tin, tài liệu để làm rõ nội dung trước khi kết luận thanh tra, yêu cầu …………………. (3) cung cấp đầy đủ, kịp thời.
- Như trên; | ………………………… (6) |
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(5) Tên cuộc thanh tra.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với ……………………(6) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung thanh tra.
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về ……………………………………………(3), Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của ………….. (4)./.
- (4);
- (7);
- Lưu:…
Trưởng Đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.
(3) Tên cuộc thanh tra.
của người ra quyết định thanh tra.
(6) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung thanh tra (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
......................................................(4)
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-NHNN ngày tháng năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng;
Xét đề nghị của ........................... (6) về việc trưng cầu giám định .............................. (7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Kinh phí trưng cầu giám định do …………………… (2) chi trả, trường hợp đối tượng thanh tra có sai phạm thì kinh phí giám định sẽ do đối tượng thanh tra chi trả cho ………..(2).
- (1); | ………………………….(4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định trưng cầu giám định.
(5) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(7) Đối tượng, nội dung giám định.
(9) Cơ quan, tổ chức thực hiện việc giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: ...................................................... (4)
Để làm cơ sở cho kết luận thanh tra, …………. (5) trưng cầu………………… (4) giám định những nội dung sau đây:
2) ........................................................................................................................................
Đề nghị ...................................................... (4) thực hiện việc giám định và cung cấp kết quả giám định cho ...................................................... (2) trước ngày ……/……/………
- Như trên;
- Lưu:…
………………………….(5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Cơ quan tiến hành thanh tra (trường hợp đối tượng thanh tra có sai phạm thì kinh phí giám định sẽ do đối tượng thanh tra chi trả).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(1) ………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Xét báo cáo kết quả thanh tra …….. ngày ….../..../…… của Trưởng Đoàn thanh tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra,
1. Khái quát chung.
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
…………………………………………………………………………..……………………. (10)
………………………………………………………………………………………………. (11)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
- (1); | …………………… (5) |
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành kết luận thanh tra.
(5) Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(9) Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình hoạt động quản lý hoặc sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra theo mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ mà quyết định thanh tra đặt ra.
(11) Kết luận về những nội dung được thanh tra, những việc đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm vi phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có). Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo các mức độ vi phạm.
(13) Các biện pháp xử lý của người ra quyết định thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng trong quá trình tiến hành thanh tra.
lý kinh tế, chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
File gốc của Thông tư 36/2016/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 36/2016/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 36/2016/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành | 2016-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-18 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |