BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế TNDN. | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi:
Bộ Tài chính nhận được công văn số 1878/NHNN-CSTT ngày 23/3/2017 của Ngân hàng Nhà nước về xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và công văn số 3491/VPCP-ĐMDN ngày 11/4/2017 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Doanh nghiệp tư nhân Tài Lộc về chính sách thuế TNDN đối với chi phí lãi vay trả cho tổ chức tín dụng. Về vấn đề này Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 quy định:
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
khoản 1, điểm g, điểm 1 khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 quy định:
1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
g) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
khoản 1 Điều 2 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
khoản 1, điểm e, điểm k khoản 2 Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định:
1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc: ...
khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, một số trường hợp về khoản chi không được trừ được quy định như sau:
e) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu, theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị tài sản; lãi vay vốn để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí;
Điều 1 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định: “Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
khoản 2 Điều 36 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định: “2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.".
khoản 1 Điều 183 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định: “1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.".
khoản 4 Điều 185 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định: “Điều 185. Quản lý doanh nghiệp
khoản 3, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay của Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng quy định:
a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
“5. Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.".
Bộ Tài chính ghi nhận nội dung này để bổ sung cụ thể tại văn bản pháp lý có liên quan về chính sách thuế TNDN.
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 5396/BTC-TCT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5396/BTC-TCT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 5396/BTC-TCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2017-04-25 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-25 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |