CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
V/v hướng dẫn sử dụng mẫu chứng từ nộp tiền vào NSNN tại KBNN
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2016
Kính gửi:
Căn cứ các quy định tại:
Điều 4, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Thông tư về thuế để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế: “Sửa đổi mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu C1-02/NS và C1-03/NS) tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính và mẫu Bảng kê nộp thuế (01/BKNT) ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính";
Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các Khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh: “Bảng kê nộp thuế sử dụng để người nộp thuế kê khai thông tin cho từng loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cơ quan hải quan theo mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư này”;
Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC, trong đó đính chính các mẫu chứng từ Giấy rút dự toán NSNN (mẫu C2-02/NS), Giấy rút vốn đầu tư (C3-01/NS), Ủy nhiệm chi (Mẫu C4-02/KB);
- Điểm 1 Công văn số 16339/BTC-TCT ngày 10/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu nộp NSNN theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Thông tư số 126/2014/TT-BTC quy định: “khi người nộp thuế nộp tiền vào NSNN tại KBNN hoặc Ngân hàng thươngmại đã ký văn bản phối hợp thu NSNN: Người nộp tiền lập Bảng kê nộp thuế (mẫu số 01/BKNT) ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC hoặc Thông tư số 126/2014/TT-BTC)”;
1. Trường hợp nộp bằng tiền mặt tại KBNN
2. Trường hợp người nộp đề nghị KBNN trích tài Khoản của người nộp tiền mở tại KBNN để nộp NSNN
- Trường hợp người nộp đề nghị KBNN trích tài Khoản dự toán để nộp NSNN:
- Trường hợp người nộp đề nghị KBNN trích tài Khoản tiền gửi, tài Khoản có tính chất tiền gửi (tài Khoản tạm thu, tạm giữ, …) mở tại KBNN để nộp NSNN (không bao gồm tài Khoản dự toán nêu trên):
b. Phương pháp, trách nhiệm ghi chép, luân chuyển chứng từ:
- Khi kê khai vào cột “Nội dung thanh toán” trên chứng từ
Người nộp kê khai các thông tin số, ký hiệu và ngày của quyết định/thông báo (ví dụ như 111/QĐ-CT ngày 01/01/2016, 222/TB-CCT ngày 01/01/2016)), tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết định/thông báo đối với Khoản thu và tên Khoản nộp.
Người nộp kê khai thông tin cụ thể là nộp lệ phí trước bạ cho loại xe, nhãn hiệu, số khung, số máy, theo thông báo số, ngày, của cơ quan ban hành thông báo (khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 119/2014/TT-BTC, thì kê khai các thông tin này theo hướng dẫn tại Thông tư thay thế Thông tư số 119/2014/TT-BTC).
Người nộp kê khai thông tin tên của từng loại thuế, Khoản thu nội địa khác; kỳ thuế.
Người nộp kê khai thông tin số tờ khai, ngày tờ khai; tên của từng loại thuế, Khoản thu khác.
Người nộp kê khai các thông tin về tài Khoản tạm thu tại phần “Thanh toán cho đơn vị hưởng”,
Người nộp ghi tại chỉ tiêu “Đơn vị nhận tiền”: TK thu hồi hoàn thuế GTGT.
Nơi nhận: - Như trên; - Tổng cục Thuế (để phối hợp thực hiện); - Tổng cục Hải quan (để phối hợp thực hiện); - Lưu: VT, KTNN (75 bản).
Điều 4. Sửa đổi mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu C1-02/NS và C1-03/NS) tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính và mẫu Bảng kê nộp thuế (01/BKNT) ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính như sau:
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số C1-02/NS và C1-03/NS) thay thế cho mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (gọi tắt là TABMIS).
2. Mẫu Bảng kê nộp thuế (01/BKNT) thay thế cho mẫu Bảng kê nộp thuế (01/BKNT) ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và các ngân hàng thương mại.
Điều 5. Chứng từ nộp thuế, phí
1. Các loại chứng từ:
a) Bảng kê nộp thuế sử dụng để người nộp thuế kê khai thông tin cho từng loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cơ quan hải quan theo mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng kê nộp phí sử dụng để người nộp thuế kê khai thông tin nộp phí cho cơ quan quản lý theo mẫu số 02/BKNP ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu số C1-02/NS hoặc vào tài khoản thu phí theo mẫu số C1-11/PHI ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc vào tài khoản thu phí do ngân hàng cấp cho người nộp thuế phải đầy đủ thông tin số, ký hiệu chứng từ, dấu và chữ ký của ngân hàng, Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Biên lai thu thuế, thu phí theo mẫu quy định của Bộ Tài chính sử dụng để cơ quan thu thu tiền trực tiếp từ người nộp thuế.
Điều 1. Đính chính một số lỗi kỹ thuật trình bày tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) như sau:
...
2. Tại Phụ lục I:
2.1. Đính chính các mẫu chứng từ C1-01/NS, C1-02/NS, C1-03/NS, C1-04/NS, C1-05/NS, C1-06/NS, C1-07/NS, C1-08/NS, C2-01a/NS, C2-02/NS, C2-03/NS,C2-04/NS, C2-05/NS, C2-06/NS, C2-08/NS, C2-09/NS, C2-11/NS, C2-12/NS, C2-13/NS, C2-14a/NS, C2-14b/NS, C2-15/NS, C2-16/NS, C2-17a/NS, C2-17b/NS, C2-18/NS, C3-01/NS, C3-02/NS, C3-03/NS, C3-04/NS, C3-05/NS, C4-02/NS, C4-09/NS, C6-01/NS, C6-02/NS, C6-03/NS, C7-16/NS bằng các mẫu chứng từ quy định tại Phụ lục “Chứng từ kế toán sửa đổi” kèm theo Quyết định này.
2.2. Khổ giấy của mẫu chứng từ C4-08/KB, C4-09/KB đã in là khổ giấy A5, nay sửa thành khổ giấy A4.
1. Hướng dẫn NNT lập chứng từ nộp tiền vào NSNN theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 126/2014/TT-BTC
- Khi NNT nộp tiền vào NSNN tại KBNN hoặc Ngân hàng thương mại (NHTM) đã ký văn bản phối hợp thu NSNN: Người nộp tiền lập Bảng kê nộp thuế (mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC hoặc Thông tư số 126/2014/TT-BTC). Người nộp tiền có trách nhiệm ghi đầy đủ các tiêu thức trên Bảng kê nộp thuế theo hướng dẫn tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo công văn này. KBNN hoặc NHTM nơi thu tiền căn cứ vào thông tin do người nộp tiền ghi trên Bảng kê nộp thuế và thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan để làm thủ tục thu NSNN và cấp Giấy nộp tiền vào NSNN cho NNT.
- Khi NNT nộp tiền vào NSNN tại NHTM hoặc tổ chức tín dụng chưa ký văn bản phối hợp thu NSNN: Người nộp tiền lập Giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu C1-02/NS hoặc mẫu C1-03/NS ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC. mẫu C1-09/NS hoặc mẫu C1-10/NS ban hành kèm theo Thông tư số 126/2014/TT-BTC). Người nộp tiền có trách nhiệm ghi đầy đủ các tiêu thức trên Giấy nộp tiền vào NSNN theo hướng dẫn tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo công văn này. NHTM hoặc tổ chức tín dụng căn cứ thông tin trên Giấy nộp tiền vào NSNN do NNT lập để thực hiện thu tiền nộp vào NSNN và xác nhận trên Giấy nộp tiền vào NSNN cấp cho NNT.