BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/TT-BQP | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2015 |
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp, dụng cụ cấp dưỡng; định mức sử dụng điện năng tại các kho, khu kỹ thuật; tiêu chuẩn, trang bị máy phát điện đối với các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu và doanh cụ trong phòng làm việc cơ yếu.
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp, dụng cụ cấp dưỡng; định mức sử dụng điện năng tại các kho, khu kỹ thuật; tiêu chuẩn, trang bị máy phát điện đối với các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu và doanh cụ trong phòng làm việc cơ yếu.
1. Thông tư này áp dụng đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân hưởng lương theo bảng lương cấp hàm cơ yếu và bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu là đơn vị, tổ chức có sử dụng cơ yếu được thành lập theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
2. Bảo đảm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng cơ yếu, điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng ngân sách nhà nước trong từng giai đoạn.
4. Sử dụng tiết kiệm, hợp lý trong việc bảo đảm tiêu chuẩn doanh cụ và sử dụng điện năng đối với người làm công tác cơ yếu.
Tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này được bảo đảm bằng một trong các phương thức sau:
2. Bảo đảm bằng hiện vật.
Kích thước, mẫu các loại doanh cụ trong phòng làm việc cơ yếu và dụng cụ sinh hoạt thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về thiết kế và định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm doanh cụ, dụng cụ sinh hoạt.
Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng của nhà ăn, nhà bếp đối với các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức sử dụng điện năng cho việc xuất, nhập, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa niêm cất trang thiết bị, tài liệu kỹ thuật nghiệp vụ mật mã và phương tiện, phụ tùng phương tiện giao thông tại các kho, khu kỹ thuật được thực hiện như sau:
a) Điện năng sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện công tác xuất, nhập, vận chuyển, kiểm tra, bảo quản, bảo dưỡng các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa, sản phẩm mật mã trong các kho tàng của các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu;
2. Định mức sử dụng điện năng cho phương tiện, phụ tùng phương tiện giao thông tại các kho, khu kỹ thuật (sau đây gọi chung là công tác kỹ thuật) là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu để thực hiện công tác bảo đảm kỹ thuật phục vụ sử dụng, huấn luyện kỹ thuật và công tác chuyên môn nghiệp vụ cơ yếu, bao gồm:
b) Điện năng sử dụng cho việc xuất, nhập, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa, niêm cất trang thiết bị kỹ thuật mật mã tại các cơ sở, trạm xưởng, kho tàng, khu kỹ thuật của các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu;
kiểm tra thiết bị đo;
Điều 9. Tiêu chuẩn, trang bị máy phát điện cho các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu
Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu. Giờ máy phát điện tối thiểu là 6 giờ/ngày.
Kinh phí thực hiện tiêu chuẩn trang bị đối với người làm công tác cơ yếu quy định tại Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm. Hàng năm, cơ quan, đơn vị có sử dụng người làm công tác cơ yếu xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện và giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Ban Cơ yếu Chính phủ) để xem xét, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Thủ trưởng BQP, Chủ nhiệm TCCT;
- Tỉnh ủy, thành ủy, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật/Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, PTHBĐ; Trg250.
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Phùng Quang Thanh
TIÊU CHUẨN TRANG BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP VÀ DỤNG CỤ CẤP DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC LỰC LƯỢNG CƠ YẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BQP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | Mặt hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn |
A |
|
|
| |
1 |
Cái | 2 | 1 | |
2 |
Cái | 2 | 5 | |
3 |
Cái | 2 | 4 | |
4 |
Cái | 2 | 5 | |
5 |
Cái | 4 | 4 | |
6 |
Cái | 3 | 4 | |
7 |
Cái | 2 | 5 | |
8 |
Cái | 1 | 5 | |
9 |
Cái | 1 | 5 | |
10 |
Cái | 1 | 3 | |
B |
|
|
| |
1 |
Cái | 6 | 2 | |
2 |
Cái | 12 | 2 | |
3 |
Cái | 12 | 2 | |
4 |
Cái | 6 | 7 | |
5 |
Cái | 1 | 7 | |
6 |
Cái | 1 | 2 | |
7 |
Cái | 1 | 2 | |
8 |
Đôi | 6 | 1 | |
9 |
Cái | 1 | 7 | |
10 |
Cái | 6 | 7 | |
11 |
Cái | 1 | 3 | |
C |
|
|
| |
1 |
Cái | 6 | 4 | |
2 |
Cái | 2 | 4 | |
3 |
Cái | 3 | 4 | |
4 |
Cái | 3 | 7 | |
5 |
Cái | 2 | 5 | |
6 |
Cái | 2 | 5 | |
7 |
Cái | 2 | 5 | |
8 |
Cái | 2 | 4 | |
9 |
Cái | 2 | 4 | |
10 |
Cái | 2 | 7 | |
11 |
Cái | 1 | 7 | |
12 |
Cái | 2 | 4 | |
13 |
Cái | 1 | 7 | |
14 |
Cái | 2 | 7 | |
15 |
Cái | 1 | 7 | |
16 |
Cái | 1 | 7 | |
17 |
Cái | 1 | 7 | |
18 |
Cái | 1 | 7 | |
19 |
Cái | 2 | 7 | |
20 |
Cái | 1 | 5 | |
21 |
Cái | 1 | 4 | |
22 |
Cái | 1 | 4 | |
23 |
Cái | 1 | 4 | |
24 |
Cái | 2 | 2 | |
25 |
Cái | 1 | 7 | |
26 |
Cái | 7 | 5 | |
27 |
Cái | 5 | 3 | |
28 |
Cái | 5 | 2 | |
D |
|
|
| |
1 |
Bộ | 3 | 1 | |
2 |
Cái | 4 | 1 | |
3 |
Cái | 1 | 1 | |
4 |
Cái | 6 | 2 | |
5 |
Cái | 6 | 2 | |
6 |
Cái | 1 | 5 | |
7 |
Cái | 1 | 1 |
File gốc của Thông tư 05/2015/TT-BQP Quy định tiêu chuẩn trang thiết bị nhà ăn, nhà bếp, dụng cụ cấp dưỡng; định mức sử dụng điện năng tại các kho, khu kỹ thuật; tiêu chuẩn, trang bị máy phát điện đối với các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu và doanh cụ trong phòng làm việc cơ yêu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 05/2015/TT-BQP Quy định tiêu chuẩn trang thiết bị nhà ăn, nhà bếp, dụng cụ cấp dưỡng; định mức sử dụng điện năng tại các kho, khu kỹ thuật; tiêu chuẩn, trang bị máy phát điện đối với các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu và doanh cụ trong phòng làm việc cơ yêu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 05/2015/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành | 2015-01-16 |
Ngày hiệu lực | 2015-03-03 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |