BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2015/TT-BQP | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2015 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI HỌC VIÊN CƠ YẾU
tháng 11 năm 2011;
Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Chính phủ;
Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí tại các cơ sở đào tạo cơ yếu, bao gồm: Tiêu chuẩn ăn; tiêu chuẩn trang phục; tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng; tiêu chuẩn nhu yếu phẩm; tiêu chuẩn vật chất y tế; tiêu chuẩn diện tích ở, sinh hoạt, nhà ăn tập thể và thiết bị vệ sinh trong đơn vị; định mức sử dụng điện năng và nước sạch trong sinh hoạt.
1. Học viên cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân hưởng phụ cấp sinh hoạt phí đang đào tạo tại các cơ sở đào tạo cơ yếu (sau đây gọi tắt là học viên cơ yếu).
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với học viên cơ yếu đáp ứng nhu cầu cho sinh hoạt thường xuyên, huấn luyện, dã ngoại, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
3. Phù hợp với sự phát triển chung và đặc trưng của từng vùng, miền, từng đối tượng cụ thể.
Tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với học viên cơ yếu quy định tại Thông tư này được bảo đảm bằng một trong các phương thức sau:
2. Bảo đảm bằng hiện vật.
1. Nhiệt lượng khẩu phần ăn 3.200 Kcal/người/ngày, cơ cấu định lượng các loại lương thực, thực phẩm và tỷ lệ các chất sinh nhiệt hợp lý (Protêin từ 14% đến 16%, Lipít từ 18% đến 20%, Gluxít từ 64% đến 68%).
thời điểm.
1. Trang phục đối với học viên cơ yếu là những loại trang phục cấp cho cá nhân quản lý sử dụng thường xuyên và trang phục dùng chung, gồm: Trang phục thường xuyên, trang phục niên hạn, trang phục chống rét.
3. Tiêu chuẩn trang phục đối với học viên cơ yếu thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng đối với học viên cơ yếu được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 05/2015/TT-BQP ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp, dụng cụ cấp dưỡng; định mức sử dụng điện năng tại các kho, khu kỹ thuật; tiêu chuẩn trang bị máy phát điện đối với các đơn vị, tổ chức thuộc lực lượng cơ yếu và doanh cụ trong phòng làm việc cơ yếu.
Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm đối với học viên cơ yếu được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Tiêu chuẩn vật chất y tế
2. Tiêu chuẩn thuốc, bông băng dùng cho giường bệnh, khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế và tiêu chuẩn vật chất y tế khác đối với học viên cơ yếu được thực hiện theo quy định đối với học viên đào tạo sĩ quan chuyên ngành kỹ thuật tại các học viện, trường trong Quân đội.
Tiêu chuẩn diện tích ở, sinh hoạt, nhà ăn tập thể và thiết bị vệ sinh trong đơn vị đối với học viên cơ yếu thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Định mức sử dụng điện năng đối với học viên cơ yếu gồm định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, đào tạo và các nhiệm vụ khác, cụ thể:
b) Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo đối với học viên cơ yếu thực hiện theo quy định tại Bảng 3 Danh mục số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật cơ yếu về chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu;
là mức sử dụng điện năng (KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho học viên cơ yếu bảo đảm các nhiệm vụ không thuộc nhiệm vụ nêu tại Điểm a và b Khoản này (công tác kho tàng, thư viện, bảo tàng, nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, điện bơm nước).
2. Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 đến 150 lít nước sạch sinh hoạt mỗi người/ngày. Những đơn vị công tác trên địa bàn chưa có nước sạch dùng chung, tùy theo điều kiện thực tế có thể được trang bị máy móc để khai thác nguồn nước sạch hoặc đầu tư xây dựng công trình để phục vụ nước sinh hoạt bảo đảm từ 130 đến 150 lít nước sạch sinh hoạt cho mỗi người/ngày.
Kinh phí bảo đảm
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã sửa đổi, bổ sung.
1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện và giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Bãi bỏ những quy định trước đây về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với học viên cơ yếu trái với quy định tại Thông tư này.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN TRANG PHỤC ĐỐI VỚI HỌC VIÊN CƠ YẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2015/TT-BQP ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn |
I |
|
|
| |
1 |
Bộ | 2 | 1 năm | |
2 |
Cái | 1 | 1 năm | |
3 |
Cái | 2 | 1 năm | |
4 |
Cái | 2 | 1 năm | |
5 |
Cái | 2 | 1 năm | |
6 |
Đôi | 2 | 1 năm | |
7 |
Đôi | 1 | 1 năm | |
8 |
Đôi | 1 | 1 năm | |
9 |
Cái | 1 | 1 năm | |
10 |
Cái | 1 | 3 năm | |
11 |
Cái | 1 | 3 năm | |
12 |
Cái | 1 | 4 năm | |
13 |
Cái | 1 | 4 năm | |
14 |
Cái | 1 | 3 năm | |
15 |
Cái | 1 | 4 năm | |
II |
|
|
| |
1 |
|
|
| |
a |
Bộ | 1 | 2 năm | |
b |
Cái | 1 | 3 năm | |
c |
Cái | 1 | 3 năm | |
d |
Cái | 1 | 3 năm | |
đ |
Cái | 1 | 4 năm | |
2 |
|
|
| |
a |
Cái | 1 | 3 năm | |
b |
Bộ | 1 | 2 năm | |
c |
Cái | 1 | 3 năm | |
III |
|
|
| |
1 |
Bộ | 1 | 1 năm | |
2 |
Cái | 1 | 2 năm |
1. Một suất trang phục thường dùng gồm: 01 quần dài + 01 áo sơ mi dài tay.
a) Vùng rét 1, áp dụng đối với học viên cơ yếu học tập, làm việc tại các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh và các đảo thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương từ Quảng Bình trở ra phía Bắc.
TIÊU CHUẨN NHU YẾU PHẨM ĐỐI VỚI HỌC VIÊN CƠ YẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2015/TT-BQP ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | Tên vật phẩm | Tiêu chuẩn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| 2 |
| 3 |
| 4 |
| 5 |
| 6 |
| 7 |
| 8 |
| 9 |
| 10 |
| 11 |
| 12 |
| 13 |
| 14 |
| 15 |
| 16 |
| 17 |
| 18 |
| 19 |
| 20 |
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở, SINH HOẠT, NHÀ ĂN TẬP THỂ VÀ THIẾT BỊ VỆ SINH ĐỐI VỚI HỌC VIÊN CƠ YẾU
|
STT | Danh mục | Tiêu chuẩn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
4,5 m2/người | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
2,8 m2/người |
STT
Danh mục
Tiêu chuẩn
1
36 m2 - 54 m2
2
36 m2 - 54 m2
3
54 m2
STT
Danh mục
Tiêu chuẩn
1
0,5 m2/người
2
0,9 m2/người
3
0,3 m2/người
a) Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể
Đối tượng danh mục | Quy mô quân số (người) | Trang bị | ||||
Tắm | Xí bệt | Tiểu treo | Chậu rửa sứ | Dụng cụ giặt | ||
9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 xô đựng nước, 2 chậu giặt, 1 ca múc nước (niên hạn 1 năm) |
b) Thiết bị vệ sinh nhà làm việc công cộng
STT | Quy mô quân số (người) | Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh | Trang bị | ||
Xí bệt | Tiểu treo | Chậu rửa sứ | |||
1 |
25 | 1 | 1 | 1 | |
2 |
50 | 2 | 3 | 2 | |
3 |
100 | 3 | 4 | 3 |
Đơn vị có cả nam và nữ phải bố trí cho nam riêng, nữ riêng./.
File gốc của Thông tư 116/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với học viên cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 116/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với học viên cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 116/2015/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành | 2015-10-01 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-20 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |