SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 277/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2020 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28/5/2019 hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-SGDHN ngày 24/9/2019 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-SGDHN ngày 05/7/2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-SGDHN ngày 18/8/2015 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 487/QĐ-SGDHN ngày 06/8/2015 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy định xử lý vi phạm công ty chứng khoán thành viên và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Như Điều 3; | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
VỀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN GIAO DỊCH VÀ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Phạm vi áp dụng:
2. Đối tượng áp dụng bao gồm:
b) Đại diện giao dịch của thành viên giao dịch.
1. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
3. TTLK: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
5. Thông tư 30/2019/TT-BTC: Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28/5/2019 hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
7. Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch: Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-SGDHN ngày 03/7/2019 của Tổng Giám đốc SGDCK;
9. Quy chế đăng ký giao dịch: Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán chưa niêm yết tại SGDCK ban hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-SGDHN ngày 24/9/2019 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
11. Quy chế thành viên phái sinh: Quy chế thành viên thị trường chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 188/QĐ-SGDHN ngày 24/03/2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Điều 3. Nguyên tắc, thời hiệu xử lý vi phạm
Việc xử lý vi phạm chỉ thực hiện đối với các vi phạm quy định do SGDCK ban hành.
Thời hiệu xử lý vi phạm là một (01) năm tính từ ngày vi phạm. Thời điểm để tính thời hiệu xử lý vi phạm được quy định như sau:
b) Đối với vi phạm đang diễn ra thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
1. Trường hợp Thành viên giao dịch vi phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm sau:
b) Cảnh cáo;
d) Đình chỉ giao dịch môi giới;
2. Trường hợp đại diện giao dịch vi phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm sau:
b) Cảnh cáo;
d) Hủy tư cách đại diện giao dịch.
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong trường hợp:
Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch. Chi tiết tại Phần I Phụ lục I kèm theo Quy định này;
c) Không duy trì hoạt động liên tục và cập nhật đầy đủ các thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật; không thông báo với SGDCK về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này theo quy định của pháp luật;
Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch;
e) Không có đại diện giao dịch cho thị trường niêm yết và/hoặc thị trường đăng ký giao dịch;
Khoản 3 Điều 14 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch;
Điều 9 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch.
a) Không tuân thủ nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch, chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến thành viên giao dịch theo quy định của Bộ Tài chính cho SGDCK. Chi tiết tại Phần II Phụ lục I kèm theo Quy định này;
c) Khi Thành viên bị xử lý vi phạm với hình thức nhắc nhở nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời hạn SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
3.1. Đình chỉ toàn bộ giao dịch trong trường hợp không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến Thành viên trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi có quyết định cảnh cáo của SGDCK.
a) Nhận được văn bản có liên quan đến giao dịch môi giới từ UBCK;
c) Không khắc phục được tình trạng vi phạm nghĩa vụ duy trì điều kiện làm thành viên quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch theo thời hạn SGDCK yêu cầu sau khi bị SGDCK cảnh cáo;
Điểm c, f Khoản 1 Điều 23 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch;
Khoản 3 Điều 14, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 87/TT-BTC;
3.3. Thời gian đình chỉ giao dịch:
b) Hết thời gian này, căn cứ theo mức độ và khả năng khắc phục của Thành viên, SGDCK xem xét, quyết định tiếp tục đình chỉ giao dịch của Thành viên tối đa thêm hai (02) lần với tổng thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày;
4. Hình thức hủy bỏ tư cách thành viên thị trường niêm yết và/hoặc thị trường đăng ký giao dịch áp dụng trong trường hợp:
Điểm a, b, c, e, f Khoản 2 Điều 25 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch;
c) Các trường hợp khác mà SGDCK phải hủy bỏ tư cách thành viên để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư.
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong trường hợp:
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong trường hợp:
b) Để xảy ra tình trạng nhân viên không phải là đại diện giao dịch nhập lệnh tại phòng nhập lệnh từ xa của công ty vào hệ thống giao dịch của SGDCK;
Điều 7. Vi phạm quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK
1.1. Về cơ sở vật chất, nhân sự, hạ tầng công nghệ thông tin:
b) Không cập nhật quy trình, quy định, tài liệu nội bộ liên quan tới phần mềm giao dịch theo quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK;
d) Không bố trí điều hòa cho phòng máy chủ, không ghi sổ nhật kí làm việc hàng ngày đối với hoạt động tiến hành trong phòng máy chủ;
e) Không trang bị đầy đủ các thiết bị công nghệ thông tin theo yêu cầu của Quy định về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối tới SGDCK;
1.2. Về phần mềm giao dịch:
b) Không cập nhật quy trình, quy định, tài liệu nội bộ liên quan tới phần mềm giao dịch theo quy định của SGDCK.
Không tuân thủ chế độ báo cáo về hạ tầng công nghệ thông tin định kỳ quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK.
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong trường hợp:
a) Thay đổi vị trí dẫn đến việc phòng máy chủ, phòng nhập lệnh từ xa không được bố trí riêng biệt;
c) Thay đổi cấu hình phần cứng, phần mềm, thiết bị hoặc tăng giảm số lượng thiết bị so với hồ sơ đăng ký khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của SGDCK;
đ) Hạ tầng hệ thống của Thành viên gặp một hoặc một số lỗi gây ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch chung của SGDCK với tần suất được mô tả tại Phụ lục II của Quy định này.
Hệ thống giao dịch của Thành viên gặp một hoặc một số lỗi kỹ thuật gây ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch chung của SGDCK với tần suất và mã lỗi được mô tả tại Phụ lục II và Phụ lục IV của Quy định này.
Không tuân thủ chế độ báo cáo về hạ tầng công nghệ thông tin định kỳ quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK.
3. Hình thức tạm ngừng giao dịch từ xa và/hoặc tạm ngừng kết nối trực tuyến áp dụng trong trường hợp:
a) Thay đổi địa điểm kết nối khi chưa được sự chấp thuận của SGDCK;
c) Có hành vi tự ý truy cập trái phép vào máy chủ hoặc các thiết bị tin học khác của SGDCK.
a) Thay đổi nhà cung cấp hoặc chức năng của phần mềm Core; thay đổi nhà cung cấp, chức năng, phiên bản của phần mềm Gateway phục vụ giao dịch trực tuyến của Thành viên khi chưa được sự chấp thuận của SGDCK;
c) Hệ thống giao dịch trực tuyến của Thành viên gặp một hoặc một số lỗi kỹ thuật với tần suất và mã lỗi được mô tả trong Phụ lục III và Phụ lục IV của Quy định này;
đ) Kết nối giao dịch trực tuyến từ hệ thống không chính thức (chưa được đăng ký với SGDCK) tới địa chỉ kết nối giao dịch trực tuyến của SGDCK.
a) Nghi ngờ có sự tấn công có chủ đích từ bên ngoài thông qua hệ thống giao dịch trực tuyến dưới hình thức gửi lệnh với tần suất cao, khối lượng lệnh lớn, số lượng lệnh tăng vọt một cách bất thường do hệ thống Giám sát hoạt động giao dịch trực tuyến của SGDCK phát hiện và chủ động ngăn chặn;
c) Gửi lệnh trùng thông tin với số lượng rất lớn và liên tiếp trong khoảng thời gian ngắn một cách bất thường do hệ thống Giám sát hoạt động giao dịch trực tuyến của SGDCK phát hiện và chủ động ngăn chặn.
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong trường hợp:
b) Không tuân thủ nghĩa vụ khi làm việc tại Phòng nhập lệnh khẩn cấp SGDCK.
a) Đăng nhập hệ thống giao dịch bằng thông tin đăng nhập của người khác;
c) Không thực hiện các nghĩa vụ trả lời các nghi vấn, không hợp tác hoặc không cung cấp các tài liệu khi có yêu cầu của SGDCK;
3. Hình thức đình chỉ tư cách đại diện giao dịch mười lăm (15) ngày áp dụng trong trường hợp:
b) Vi phạm từ bốn (04) lỗi nhập lệnh trở lên trong vòng ba mươi (30) ngày
a) Nhập lệnh không đúng quy trình giao dịch chứng khoán trên hệ thống nhập lệnh của SGDCK làm ảnh hưởng tới thị trường;
c) Bị cảnh cáo nhưng vẫn tiếp tục vi phạm.
a) Tự ý cài đặt phần mềm vào hệ thống giao dịch; Tự ý vào các chương trình có liên quan đến việc thiết lập, điều chỉnh làm thay đổi thông tin hệ thống khi chưa được sự chấp thuận của SGDCK;
Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch;
d) Nhập nhầm từ tám (08) lỗi nhập lệnh trở lên trong một (01) phiên giao dịch;
e) Tiếp tục vi phạm sau khi bị đình chỉ tư cách đại diện giao dịch thì tùy theo mức độ nghiêm trọng SGDCK sẽ hủy tư cách đại diện giao dịch.
CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1. Trường hợp Thành viên vi phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm sau:
b) Cảnh cáo;
d) Buộc chấm dứt tư cách thành viên giao dịch.
a) Khóa tài khoản giao dịch có thời hạn;
Điều 10. Vi phạm quy định về thành viên giao dịch thị trường trái phiếu Chính phủ
a) Khiển trách: Quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ giao dịch hàng tháng; quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ hàng năm, dịch vụ đối với Thành viên mới;
c) Đình chỉ: Đình chỉ có thời hạn giao dịch công cụ nợ trên SGDCK đối với trường hợp không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến Thành viên trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi có quyết định cảnh cáo của SGDCK.
a) Khiển trách: Đối với trường hợp vi phạm lần đầu;
c) Đình chỉ có thời hạn giao dịch môi giới công cụ nợ trên SGDCK: Đối với trường hợp tiếp tục vi phạm lần thứ ba.
a) Khiển trách: Đối với trường hợp vi phạm lần đầu;
c) Đình chỉ có thời hạn giao dịch môi giới công cụ nợ trên SGDCK: Đối với trường hợp tiếp tục vi phạm sau khi đã bị cảnh cáo.
a) Khiển trách: Đối với trường hợp vi phạm chế độ báo cáo và công bố thông tin tới lần thứ ba trong vòng 12 tháng;
c) Đình chỉ có thời hạn giao dịch môi giới công cụ nợ trên SGDCK: Đối với trường hợp tiếp tục vi phạm lần thứ năm liên tiếp chế độ báo cáo và công bố thông tin trong vòng 12 tháng.
Điều 5 Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ theo quy trình hướng dẫn của SGDCK, tùy theo mức độ vi phạm, thành viên giao dịch chịu một hoặc một số hình thức kỷ luật sau:
b) Cảnh cáo: Đối với trường hợp đã quá 09 tháng tính từ thời điểm hiệu lực áp dụng quy trình hướng dẫn của SGDCK, thành viên giao dịch chưa nộp quy trình;
6. Trường hợp Thành viên bị xử lý vi phạm với hình thức đình chỉ hoạt động giao dịch nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời hạn SGDCK yêu cầu hoặc thành viên giao dịch không còn đáp ứng các tiêu chuẩn làm thành viên giao dịch quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2019/TT-BTC hoặc vi phạm nghiêm trọng, vi phạm mang tính hệ thống quy định về thành viên giao dịch công cụ nợ theo quy định SGDCK đối với thành viên giao dịch sẽ áp dụng hình thức chấm dứt tư cách thành viên thị trường trái phiếu Chính phủ.
a) Trường hợp thành viên vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này: Khóa tất cả tài khoản giao dịch của thành viên cho đến khi thành viên tuân thủ báo cáo thông tin về đại diện giao dịch hoặc có giải trình phù hợp;
c) Trường hợp thành viên vi phạm các quy định tại khoản 4 Điều này: Khóa tất cả tài khoản giao dịch của thành viên cho đến khi thành viên tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin hoặc có giải trình phù hợp;
Điều 11. Vi phạm của đại diện giao dịch
a) Vi phạm các quy định về an toàn giao dịch, an ninh mạng và bảo mật việc sử dụng tài khoản giao dịch trên hệ thống giao dịch, thông tin, đường cong lợi suất của SGDCK.
2. Thời hạn khóa tài khoản giao dịch của đại diện giao dịch
b) Đối với các trường hợp thuộc điểm b khoản 1 Điều này: Việc khóa tài khoản giao dịch sẽ được thực hiện cho đến khi đại diện giao dịch hoàn thành các khóa đào tạo và kiểm tra đáp ứng yêu cầu thực hiện giao dịch trên hệ thống của SGDCK.
a) Khi đại diện giao dịch không còn đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ;
- Đại diện giao dịch vi phạm có tính hệ thống các quy định tại khoản 1 Điều này từ 04 lần trở lên trong vòng 12 tháng;
Điều 12. Vi phạm về hạ tầng công nghệ thông tin
CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
1. Trường hợp Thành viên giao dịch vi phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm sau:
b) Cảnh cáo;
d) Đình chỉ giao dịch môi giới;
2. Trường hợp đại diện giao dịch vi phạm các quy định của SGDCK, SGDCK sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức xử lý vi phạm sau:
b) Cảnh cáo;
d) Hủy tư cách đại diện giao dịch.
1. Hình thức nhắc nhở áp dụng trong trường hợp:
b) Chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định của Bộ Tài chính cho SGDCK. Chi tiết tại Phần I Phụ lục I kèm theo Quy định này;
d) Không tham gia hoặc tham gia không đạt yêu cầu các chương trình thử nghiệm do SGDCK tổ chức liên quan đến việc thay đổi, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm giao dịch và chạy thử các sản phẩm mới trên hệ thống giao dịch của SGDCK; không có đại diện giao dịch tham gia tập huấn khi SGDCK nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống giao dịch; không tham gia hoặc tham gia không đầy đủ các buổi diễn tập xử lý các tình huống trong hoạt động công nghệ thông tin khi SGDCK có yêu cầu;
2. Hình thức cảnh cáo áp dụng trong trường hợp:
b) Khi Thành viên bị xử lý vi phạm với hình thức nhắc nhở nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời hạn SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
3.1. Đình chỉ toàn bộ giao dịch trong trường hợp không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ liên quan đến Thành viên trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi có quyết định cảnh cáo của SGDCK.
a) Nhận được văn bản có liên quan đến giao dịch môi giới từ UBCK;
c) Thành viên giao dịch vi phạm nghiêm trọng và có hệ thống các nghĩa vụ quy định tại Điều 7 Quy chế thành viên chứng khoán phái sinh;
e) Sau khi nhận được văn bản từ UBCK liên quan đến kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 14, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 87/TT-BTC;
3.3. Thời gian đình chỉ giao dịch:
b) Hết thời gian này, căn cứ theo mức độ và khả năng khắc phục của Thành viên, SGDCK xem xét, quyết định tiếp tục đình chỉ giao dịch môi giới của Thành viên tối đa thêm hai (02) lần với tổng thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày;
4. Hình thức buộc chấm dứt tư cách thành viên giao dịch thị trường chứng khoán phái sinh áp dụng trong trường hợp vi phạm sau:
b) Sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày ngừng giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện, thành viên không hoàn thành các nghĩa vụ theo yêu cầu của SGDCK;
d) Không khắc phục được tình trạng vi phạm sau khi bị SGDCK đình chỉ giao dịch môi giới quy định tại khoản 3 Điều này;
Điều 15. Vi phạm quy định về giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh
a) Để xảy ra tình trạng nhân viên không phải là đại diện giao dịch nhập lệnh tại phòng nhập lệnh từ xa của công ty vào hệ thống giao dịch của SGDCK;
2. Hình thức đình chỉ hoạt động giao dịch áp dụng trong trường hợp
Điều 16. Vi phạm của đại diện giao dịch
Không lưu giữ mật khẩu đăng nhập hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh và phải đề nghị SGDCK cấp lại mật khẩu hai (02) lần trong vòng một năm.
a) Sử dụng tài khoản đăng nhập hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh của đại diện giao dịch khác;
c) Không tham gia các khóa đào tạo về hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh khi hệ thống có nâng cấp, thay đổi hai (02) lần trở lên trong thời gian làm đại diện giao dịch;
3. Hình thức đình chỉ 30 ngày áp dụng trong trường hợp đại diện giao dịch tiếp tục vi phạm sau khi đã bị cảnh cáo.
a) Vi phạm nghiêm trọng pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; các quy định; quy chế và quy trình của SGDCK đối với đại diện giao dịch;
c) Tiếp tục vi phạm sau khi bị đình chỉ tư cách đại diện giao dịch thì tùy theo mức độ nghiêm trọng SGDCK sẽ hủy tư cách đại diện giao dịch.
Thành viên thị trường chứng khoán phái sinh vi phạm Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK áp dụng hình thức xử lý vi phạm theo Điều 7 của Quy định này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ LÝ VI PHẠM
Tổng Giám đốc SGDCK quyết định hình thức xử lý vi phạm đối với Thành viên dựa trên cơ sở:
2. Đề xuất của Hội đồng xét duyệt tư cách thành viên (đối với thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch);
Điều 19. Thủ tục xử lý vi phạm
2. SGDCK có thể yêu cầu Thành viên giải trình về lỗi vi phạm trước khi quyết định hình thức xử lý vi phạm.
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định./.
VI PHẠM NGHĨA VỤ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG TIN, TIỀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tai Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Hình thức xử lý vi phạm | Nội dung vi phạm | Thời gian vi phạm |
- Quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ hàng năm, dịch vụ đối với Thành viên mới; Thành viên kết nối mới giao dịch trực tuyến, giao dịch từ xa. | ||
- Quá 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ năm hoặc dịch vụ đối với Thành viên mới; Thành viên kết nối mới giao dịch trực tuyến, giao dịch từ xa. |
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ CẢNH CÁO DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
STT
Mô tả/mức lỗi kỹ thuật
Dấu hiệu nhận biết
Tần suất mắc lỗi
1
Quá 5 lần phát sinh lỗi trong 30 ngày liên tiếp
2
Cho phép các phân vùng mạng khác ngoài phân vùng mạng GDTT kết nối vào phân vùng mạng GDTX
3
4
5
STT
Mã lỗi/dấu hiệu nhận biết
Cách tính lỗi
Tần suất mắc lỗi
1
70005, 70006, 70007, 70008, 70009, 18000, PS001, PS002
1 message = 1 lỗi
2
Tag 35 = 4
3
70013
1 message = 1 lỗi
4
13021, 17002, 17003, 17004, 17005, 17006, 17008, 17010, 17011, 17012, 17013, 17015, 17016, 17017, 17020, 17021, 17022, 17024, 17025, 17026, 17027, 17028, 17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034, 17035, 17037, PS003, PS004, PS005, PS006, PS007, PS008, PS009, PS010, PS011, PS012, PS013, PS014, PS015, PS016
1 message = 1 lỗi
Riêng mã lỗi -17002 (ngoài giá trần), -17003 (ngoài giá sàn) được xác định là không xuất phát từ lệnh đặt theo ý muốn của nhà đầu tư tại phiên đó thì lỗi này sẽ tính vi phạm tại điểm 3.2.6 mục III.
5
13015, 13031, PS018, PS019
1 message = 1 lỗi
6
71101
1 message = 1 lỗi
7
11000, 11007, 11012, 11013, 11005, 11004, PS017
1 message = 1 lỗi
8
20014, 20015, 20071, 20073, 20075, 20076, 12010, 15037
1 message = 1 lỗi
9
Tag 35 = 2
1 message = 1 lỗi
10
70001, 70002, 13025, 70004, 70010, 70012, 70100, 70103, 70015.
1 message = 1 lỗi
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ TẠM NGỪNG KẾT NỐI GIAO DỊCH DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
2. Về phần mềm giao dịch
STT | Mô tả/Mức lỗi kỹ thuật | Mã lỗi/dấu hiệu nhận biết | Cách tính lỗi | Tần suất mắc lỗi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
70005, 70006, 70007, 70008, 18000, 70009, PS001, | 1 message = 1 lỗi | Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Tag 35 = 4 | 1 message = 1 lỗi | Có dưới 05 lỗi trong một phiên giao dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
70013 | 1 message = 1 lỗi | Có dưới 06 lỗi trong một phiên giao dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
13021, 17002, 17003, 17004, 17005, 17006, 17008, 17010, 17011, 17012, 17013, 17014, 17015, 17016, 17017, 17020, 17021,17022, 17024, 17025, 17026, 17027, 17028, 17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034, 17035, 17037, PS003, PS004, PS005, PS006, PS007, PS008, PS009, PS010, PS011, PS012, PS013, PS014, PS015, PS016 | 1 message = 1 lỗi |
5 |
71101, PS018, PS019 | 1 message = 1 lỗi |
6 |
11000, 11007, 11012, 11013, 11004, 11005 | 1 message = 1 lỗi |
7 |
20014, 20015, 20071, 20073, 20075, 20076, 12010, 15037 | 1 message = 1 lỗi |
8 |
Tag 35 = 2 | 1 message = 1 lỗi |
9 |
70010, 70100, 70020, 70012 | 1 message = 1 lỗi |
DANH MỤC BẢNG MÃ LỖI HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ, CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH Danh mục Bảng mã lỗi hệ thống Giao dịch chứng khoán cơ sở
|