BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017 |
Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Giá trị rủi ro thị trường là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá thị trường của tài sản đang sở hữu và dự kiến sẽ sở hữu theo cam kết bảo lãnh phát hành biến động theo chiều hướng bất lợi.
4. Giá trị rủi ro hoạt động là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp, do thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, do các nguyên nhân khách quan khác.
6. Vốn khả dụng là vốn chủ sở hữu có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng chín mươi (90) ngày.
8. Bảo lãnh thanh toán là việc cam kết nhận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính nhằm bảo đảm cho việc thanh toán của một bên thứ ba.
10. Vị thế ròng đối với một chứng khoán tại một thời điểm (sau đây gọi là vị thế ròng đối với một chứng khoán) là số lượng chứng khoán đang nắm giữ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, sau khi đã điều chỉnh giảm số chứng khoán cho vay, số chứng khoán được phòng ngừa bởi chứng quyền bán, hợp đồng tương lai và tăng thêm số chứng khoán đi vay phù hợp với quy định của pháp luật.
12. Nhóm tổ chức, cá nhân liên quan tới một tổ chức hoặc một cá nhân (sau đây gọi là nhóm tổ chức, cá nhân liên quan) là tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:
b) Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của cá nhân đó;
13. Giá trị ký quỹ là tổng các giá trị sau:
b) Giá trị bằng tiền, chứng khoán mà tổ chức kinh doanh chứng khoán ký quỹ cho giao dịch đầu tư, tự doanh, tạo lập thị trường đối với chứng khoán phái sinh;
14. Khối lượng mở của một chứng khoán phái sinh tại một thời điểm (sau đây gọi là khối lượng mở) là khối lượng chứng khoán phái sinh đang còn lưu hành tại thời điểm đó, chưa được thanh lý hoặc chưa được tất toán.
16. Chứng quyền có lãi là chứng quyền mua có giá thực hiện (chỉ số thực hiện) thấp hơn giá (chỉ số) của chứng khoán cơ sở hoặc chứng quyền bán có giá thực hiện (chỉ số thực hiện) cao hơn giá (chỉ số) của chứng khoán cơ sở.
18. Tỷ lệ chuyển đổi cho biết số lượng chứng quyền cần có để quy đổi thành một đơn vị chứng khoán cơ sở.
1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm tính toán các chỉ tiêu an toàn tài chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả tính toán.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải tính giá trị các loại rủi ro đối với các chỉ tiêu tài sản đã giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
5. Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30 tháng 6 phải được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét. Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 31 tháng 12 và báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính dùng để chứng minh tổ chức kinh doanh chứng khoán đủ điều kiện đưa ra khỏi tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt và các chuẩn mực kiểm toán khác có liên quan.
a) Vốn góp của chủ sở hữu, không bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
c) Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu - cấu phần vốn (đối với công ty chứng khoán có phát hành trái phiếu chuyển đổi);
đ) Chênh lệch đánh giá tài sản theo giá trị hợp lý;
g) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
i) Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được trích lập phù hợp với quy định của pháp luật;
l) Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản;
n) Các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
p) Vốn khác (nếu có).
a) Vốn đầu tư của chủ sở hữu, không bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
c) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
đ) Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ;
g) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
i) Năm mươi phần trăm (50%) phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật (trong trường hợp định giá tăng), hoặc trừ đi toàn bộ phần giá trị giảm đi (trong trường hợp định giá giảm);
l) Các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
n) Vốn khác (nếu có).
Điều 5. Các khoản giảm trừ khỏi vốn khả dụng của công ty chứng khoán
Trường hợp công ty chứng khoán có tài sản đảm bảo để ngân hàng thực hiện bảo lãnh thanh toán khi phát hành chứng quyền có bảo đảm thì giá trị giảm trừ là giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị bảo lãnh thanh toán của ngân hàng; giá trị tài sản đảm bảo được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
3. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các tài sản tài chính ghi theo giá trị ghi sổ, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 6 Điều này;
- Chứng khoán quy định tại khoản 7 Điều này tại chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn;
- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:
b) Dự phòng suy giảm giá trị tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị ghi sổ;
d) Dự phòng phải thu khó đòi.
a) Đối với tài sản dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản đó xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có), giá trị sổ sách, giá trị còn lại của nghĩa vụ;
7. Các chứng khoán dưới đây trong chỉ tiêu tài sản tài chính ngắn hạn và tài sản tài chính dài hạn phải tính giảm trừ khỏi vốn khả dụng:
- Là công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
b) Chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại trên chín mươi (90) ngày kể từ ngày tính toán.
1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các khoản đầu tư, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá trị ghi sổ so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này;
- Chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này tại chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:
b) Dự phòng giảm giá đầu tư;
4. Khi xác định các chỉ tiêu tài sản giảm trừ khỏi vốn khả dụng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm phần giá trị giảm trừ như sau:
b) Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này, giá trị sổ sách.
a) Chứng khoán phát hành bởi các tổ chức có liên quan với tổ chức kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:
- Là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết của công ty mẹ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
2. Các khoản nợ có thể chuyển đổi thành vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Có thời hạn ban đầu tối thiểu là năm (05) năm;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán chỉ được mua lại trước thời hạn theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị trường thứ cấp sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
- Trong trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán giải thể, người sở hữu chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
- Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Chủ nợ chỉ được tổ chức kinh doanh chứng khoán trả nợ trước hạn sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
a) Giá trị các khoản quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này phải tính giảm dần theo nguyên tắc sau:
- Trong thời hạn bốn (04) quý cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, thì sẽ phải khấu trừ tiếp mỗi quý 25% từ phần giá trị còn lại sau khi đã khấu trừ theo quy định nêu trên.
4. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải đăng ký bổ sung các khoản nợ quy định tại khoản 2, 3 Điều này vào vốn khả dụng với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ đăng ký bổ sung vốn khả dụng bao gồm:
b) Biên bản họp, Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Quyết định của chủ sở hữu về việc sử dụng các khoản nợ có thể chuyển đổi thành vốn chủ sở hữu để bổ sung vốn khả dụng;
5. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, hoặc thanh toán trước hạn các khoản nợ đã đăng ký bổ sung vốn khả dụng trong trường hợp sau:
b) Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải có nguồn vốn mới bổ sung bảo đảm duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu không thấp hơn 180%.
a) Tài liệu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
1. Rủi ro hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị sau: 25% chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng mười hai (12) tháng liền kề tính tới thời điểm tính toán, 20% vốn pháp định theo quy định của pháp luật.
a) Chi phí khấu hao;
c) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính dài hạn;
đ) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản ngắn hạn khác;
a) Chi phí khấu hao;
c) Chi phí hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;
4. Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán hoạt động dưới một (01) năm, rủi ro hoạt động được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị sau: ba (03) lần chi phí duy trì hoạt động bình quân hàng tháng tính từ thời điểm tổ chức kinh doanh chứng khoán đi vào hoạt động; hai mươi phần trăm (20%) vốn pháp định theo quy định của pháp luật.
1. Kết thúc ngày giao dịch, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thị trường đối với các tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này.
a) Chứng khoán trên tài khoản tự doanh không bao gồm số lượng chứng quyền có bảo đảm không phát hành hết (đối với công ty chứng khoán), tài khoản giao dịch chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh), chứng khoán ủy thác, chứng khoán đầu tư khác. Các chứng khoán trên bao gồm cả số chứng khoán trong quá trình nhận chuyển giao từ bên bán;
c) Chứng khoán của khách hàng mà tổ chức kinh doanh chứng khoán nhận làm tài sản bảo đảm, sau đó được tổ chức kinh doanh chứng khoán sử dụng hoặc cho một bên thứ ba vay phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Chứng khoán mà tổ chức kinh doanh chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn chưa phân phối và chưa nhận thanh toán đầy đủ trong thời gian bảo lãnh phát hành.
a) Cổ phiếu quỹ;
c) Trái phiếu, các công cụ nợ, giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ đã đáo hạn.
4. Công thức xác định giá trị rủi ro thị trường đối với tài sản quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này như sau:
a) Hệ số rủi ro thị trường xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Giá trị rủi ro thị trường của mỗi tài sản xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này phải điều chỉnh tăng thêm trong trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán đầu tư quá nhiều vào tài sản đó, ngoại trừ chứng khoán đang trong thời gian bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Giá trị rủi ro được điều chỉnh tăng theo nguyên tắc sau:
b) Tăng thêm 20% trong trường hợp tổng giá trị của khoản đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của một tổ chức chiếm từ trên 15% đến 25% vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi cho vay (đối với tiền gửi và các khoản tương đương tiền, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá) vào giá tài sản khi xác định giá trị rủi ro thị trường.
Giá trị rủi ro thị trường = (Qo x Po - Vc) x R x (r +
(Po - P1)
Po
Qo: là số chứng khoán còn lại chưa phân phối hoặc đã phân phối nhưng chưa nhận thanh toán
Vc: là giá trị tài sản bảo đảm (nếu có)
r : là hệ số rủi ro thị trường
a) Giá giao dịch được xác định tùy theo loại chứng khoán tương ứng quy định tại mục 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 21, 22 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp phát hành lần đầu ra công chúng, kể cả đấu giá cổ phần hóa lần đầu, đấu thầu trái phiếu, thì giá giao dịch bằng giá trị sổ sách trên một cổ phiếu của tổ chức phát hành được xác định tại thời điểm gần nhất, hoặc giá khởi điểm (nếu không xác định được giá trị sổ sách), hoặc mệnh giá (đối với trái phiếu);
c) Hệ số rủi ro phát hành được xác định căn cứ vào khoảng thời gian còn lại tính tới thời điểm kết thúc đợt phân phối theo quy định tại hợp đồng, nhưng không vượt quá thời hạn được phép phân phối theo quy định của pháp luật, như sau:
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là từ ba mươi (30) ngày tới sáu mươi (60) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 40%;
- Trong thời gian kể từ ngày kết thúc thời hạn phân phối tới ngày phải thanh toán cho tổ chức phát hành: hệ số rủi ro phát hành bằng 80%.
đ) Giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư này.
Giá trị rủi ro thị trường = (Po x Qo x k - P1 x Q1) x r - MD
Po: là giá thanh toán của chứng khoán cơ sở tại ngày tính toán do Sở Giao dịch Chứng khoán xác định và công bố
k : là tỷ lệ chuyển đổi
Q1: là số lượng chứng khoán cơ sở mà công ty chứng khoán dùng để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán chứng quyền có bảo đảm do mình phát hành
MD: là giá trị ký quỹ khi công ty chứng khoán phát hành chứng quyền có bảo đảm
- Đã có trong phương án phát hành hoặc đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc sử dụng chứng khoán này trên tài khoản tự doanh để phòng ngừa rủi ro khi phát hành chứng quyền có bảo đảm;
b) Trường hợp chứng quyền do công ty chứng khoán phát hành không có lãi như quy định tại khoản 16 Điều 2 Thông tư này, công ty chứng khoán không phải tính rủi ro thị trường đối với chứng quyền đã phát hành nhưng phải tính rủi ro thị trường đối với chứng khoán cơ sở hình thành từ hoạt động phòng ngừa rủi ro cho chứng quyền đã phát hành.
9. Giá trị rủi ro thị trường đối với hợp đồng tương lai được xác định theo công thức sau:
Giá trị rủi ro thị trường | = ( | Giá trị thanh toán cuối ngày | - | Giá trị thanh toán mua vào | ) x | Hệ số rủi ro thị trường của hợp đồng tương lai | - | Giá trị ký quỹ |
Giá trị thanh toán cuối ngày
=
Giá thanh toán cuối ngày
x
Khối lượng mở
- Giá trị chứng khoán mua vào là giá trị chứng khoán cơ sở mà tổ chức kinh doanh chứng khoán mua vào để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán hợp đồng tương lai;
Điều 10. Giá trị rủi ro thanh toán
a) Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng, các khoản cho vay đối với các tổ chức, cá nhân khác;
c) Hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Hợp đồng cho vay mua ký quỹ chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
g) Các khoản phải thu trong hạn của tổ chức kinh doanh chứng khoán, các khoản phải thu cho khách hàng trong hoạt động môi giới bán chứng khoán;
i) Tài sản quá thời hạn chuyển giao, kể cả chứng khoán trong hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán, chứng khoán của khách hàng trong hoạt động môi giới chứng khoán.
Giá trị rủi ro thanh toán
=
Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác
x
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán phải được điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi tiền gửi, lãi cho vay và các khoản phụ phí khác (đối với các khoản tín dụng).
4. Đối với các khoản phải thu quá hạn, chứng khoán chưa nhận chuyển giao đúng hạn theo quy định tại điểm h, i khoản 1 Điều này, kể cả chứng khoán, tiền chưa nhận được từ các giao dịch, hợp đồng đáo hạn quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán được xác định theo nguyên tắc sau:
Giá trị rủi ro thanh toán | = | Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian | x | Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán |
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán được xác định như sau:
- Đối với các giao dịch cho vay mua chứng khoán ký quỹ, giao dịch bán có cam kết mua lại, giao dịch mua có cam kết bán lại, vay, cho vay chứng khoán: giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm trừ phần giá trị tài sản bảo đảm của đối tác, khách hàng khi xác định giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp các hợp đồng, giao dịch này đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán có quyền định đoạt, quản lý, sử dụng, chuyển nhượng tài sản bảo đảm trong trường hợp đối tác không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn đã thỏa thuận tại các hợp đồng.
Giá trị tài sản bảo đảm
=
Khối lượng tài sản
x
Giá tài sản
x
(1 - Hệ số rủi ro thị trường)
b) Hệ số rủi ro thị trường được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Rủi ro thanh toán liên quan tới cùng một đối tác;
c) Việc bù trừ ròng song phương đã được các bên thống nhất trước bằng văn bản.
a) Tăng thêm 10% trong trường hợp giá trị hợp đồng tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán, tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), chiếm từ trên 10% đến 15% vốn chủ sở hữu;
c) Tăng thêm 30% trong trường hợp giá trị hợp đồng tiền gửi, khoản cho vay, khoản phải thu trong hạn, hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán, hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán, tổng giá trị các khoản vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), hoặc một cá nhân và các bên liên quan tới cá nhân đó (nếu có), chiếm từ trên 25% vốn chủ sở hữu trở lên.
Mục 3. TỶ LỆ VỐN KHẢ DỤNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
1. Tỷ lệ vốn khả dụng được xác định theo nguyên tắc sau:
Tỷ lệ vốn khả dụng | = | Vốn khả dụng | x | 100% |
Tổng giá trị rủi ro |
Điều 12. Chế độ báo cáo về tỷ lệ vốn khả dụng
a) Định kỳ hàng tháng, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính theo mẫu quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày kết thúc tháng.
2. Chế độ báo cáo bất thường
b) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống dưới 150%, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng một (01) tuần một (01) lần theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V hoặc Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được gửi bằng tệp thông tin điện tử trước 16 giờ ngày thứ sáu hàng tuần.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 1 Điều này khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt và vượt 180% của các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục.
BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
a) Tỷ lệ vốn khả dụng từ 150% đến dưới 180% trong tất cả các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục; hoặc
c) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp thuận (hoặc ý kiến trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại trừ một số chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi vốn khả dụng sẽ dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng từ 150% đến dưới 180%.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát trong các trường hợp sau:
b) Tỷ lệ vốn khả dụng đã được soát xét hoặc được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận từ 120% đến dưới 150%; hoặc
2. Thời hạn kiểm soát không quá 12 tháng, kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt vào tình trạng kiểm soát.
4. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt từ 180% trở lên trong ba (03) tháng liên tục, trong đó tỷ lệ vốn khả dụng tại kỳ báo cáo cuối cùng phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
1. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo chi tiết về thực trạng tài chính, nguyên nhân và phương án khắc phục.
3. Phương án khắc phục bao gồm những biện pháp sau:
b) Thu hồi nợ; bán lại cổ phần, phần vốn góp cho chủ nợ;
d) Thu hẹp phạm vi và địa bàn hoạt động; đóng cửa một số chi nhánh, phòng giao dịch; rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
e) Hợp nhất, sáp nhập với tổ chức kinh doanh chứng khoán cùng ngành nghề, cùng loại theo quy định của pháp luật;
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau:
b) Không khắc phục được tình trạng kiểm soát trong thời hạn mười hai (12) tháng quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này; hoặc
d) Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính mà tổ chức kiểm toán được chấp thuận đưa ra ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến trái ngược), từ chối đưa ra ý kiến (hoặc không thể đưa ra ý kiến), ý kiến ngoại trừ một số các chỉ tiêu của báo cáo này mà nếu trừ các ảnh hưởng ngoại trừ ra khỏi vốn khả dụng dẫn tới tỷ lệ vốn khả dụng dưới 120%.
3. Trừ trường hợp bị kiểm soát đặc biệt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, sau thời hạn hai (02) tháng kể từ ngày bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, Sở giao dịch Chứng khoán thực hiện đình chỉ một phần hoạt động giao dịch cho khách hàng của công ty chứng khoán thành viên không khắc phục được tình trạng kiểm soát đặc biệt. Việc đình chỉ hoạt động giao dịch của Sở giao dịch Chứng khoán kết thúc khi công ty chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt. Trình tự, thủ tục đình chỉ hoạt động giao dịch của công ty chứng khoán thành viên thực hiện theo quy chế của Sở giao dịch Chứng khoán.
5. Sau khi hết thời hạn kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nếu tổ chức kinh doanh chứng khoán vẫn không khắc phục được tình trạng kiểm soát đặc biệt và có lỗ gộp (chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối trên bảng cân đối kế toán) đạt mức 50% vốn điều lệ trở lên thì bị đình chỉ hoạt động. Trình tự, thủ tục thực hiện việc đình chỉ hoạt động thực hiện theo quy định về tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
7. Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi yêu cầu tổ chức kinh doanh chứng khoán tạm ngừng hoạt động, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công bố thông tin về việc này trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
9. Việc tạm ngừng hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 6 Điều này kéo dài cho tới khi:
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán hợp nhất, sáp nhập với tổ chức kinh doanh chứng khoán khác, hoặc giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về phá sản doanh nghiệp và các quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành.
1. Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo chi tiết về thực trạng tài chính, nguyên nhân và phương án khắc phục.
Mục 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm:
b) Tiếp tục quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động và bảo đảm an toàn tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật;
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức khác thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn kiểm soát, kiểm soát đặc biệt:
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
d) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được ký mới, ký kéo dài và tiếp tục thực hiện các hợp đồng giao dịch ký quỹ, cho vay mua chứng khoán, giao dịch mua có cam kết bán lại, cho khách hàng vay không có tài sản bảo đảm; không được ký các hợp đồng bảo lãnh phát hành dưới hình thức cam kết chắc chắn;
e) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được tham gia góp vốn thành lập công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư bất động sản; hạn chế đầu tư vào các tài sản có mức độ rủi ro cao hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh làm tăng giá trị rủi ro, giảm vốn khả dụng.
a) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được ký mới, gia hạn các hợp đồng kinh tế liên quan tới các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán được cấp phép và chấm dứt các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo nguyên tắc sau:
- Đối với công ty quản lý quỹ: không được huy động vốn để lập quỹ mới, công ty đầu tư chứng khoán mới; không được tăng vốn điều lệ cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán hiện đang quản lý; không được ký mới, gia hạn các hợp đồng quản lý đầu tư, hợp đồng tư vấn đầu tư; bàn giao trách nhiệm quản lý và tài sản ủy thác cho công ty quản lý quỹ thay thế theo yêu cầu của khách hàng, đại hội nhà đầu tư và các quy định pháp luật khác nếu có liên quan;
c) Đối với các hợp đồng đã ký với khách hàng, người lao động đang còn hiệu lực, tổ chức kinh doanh chứng khoán tiếp tục thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính, thực hiện đầy đủ các cam kết, nghĩa vụ theo đúng các điều khoản tại hợp đồng đã ký phù hợp với quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về chứng khoán và các quy định pháp luật khác nếu có liên quan, trừ trường hợp khách hàng, người lao động và chủ nợ có thỏa thuận khác; tất toán các hợp đồng kinh tế ngay sau khi hoàn tất nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
đ) Sở giao dịch Chứng khoán đình chỉ hoạt động giao dịch, Trung tâm Lưu ký chứng khoán đình chỉ hoạt động thanh toán bù trừ của tổ chức kinh doanh chứng khoán cho đến khi kết thúc thời hạn tạm ngừng hoạt động;
Điều 19. Trách nhiệm của các tổ chức khác có liên quan
2. Sở giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký và các tổ chức kinh doanh chứng khoán có liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ chứng khoán cho khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2017 và thay thế Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 226/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính.
- Văn phòng Quốc hội; | KT. BỘ TRƯỞNG |
HỆ SỐ RỦI RO THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Loại tài sản | Hệ số rủi ro thị trường (%) |
I |
| |
1 |
0 | |
2 |
0 | |
3 |
0 | |
II |
| |
|
| |
4 |
0 | |
5 |
3 | |
|
| |
6 |
8 | |
10 | ||
15 | ||
20 | ||
7 |
25 | |
30 | ||
35 | ||
40 | ||
III |
| |
8 |
10 | |
9 |
15 | |
10 |
20 | |
11 |
30 | |
12 |
50 | |
IV |
| |
13 |
10 | |
14 |
30 | |
V |
| |
15 |
40 | |
16 |
50 | |
VI |
| |
17 |
8 | |
18 |
3 | |
VII |
| |
19 |
80 | |
20 |
25 | |
21 |
100 | |
22 |
8 | |
23 |
10 | |
24 |
2 |
NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Loại tài sản | Nguyên tắc định giá giao dịch trên thị trường | |||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
- Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; Tức là:
6 |
+ Giá yết (nếu có) trên các hệ thống báo giá do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn, cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; Tức là:
7 |
- Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá mua; Tức là:
8 |
- Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá mua; Tức là:
9 |
- Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá mua; Tức là:
10 |
- Trường hợp không có đủ báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá của kỳ báo cáo gần nhất; + Giá mua; Tức là:
11 |
+ Giá trị sổ sách; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Max (Giá trị sổ sách, Mệnh giá, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). | ||
12 |
13 |
+ Giá trị sổ sách; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Max (Giá trị sổ sách, Giá mua/giá trị vốn góp, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán). | |||||||||||
14 |
- Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán là: NAV/1CCQ tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày tính toán. | ||||||||||||
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
- Giá mua (nếu chứng quyền có bảo đảm chưa niêm yết). | ||||||
22 |
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; + Giá trị sổ sách; + Giá xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả lãi gần nhất tới thời điểm tính toán.
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được lựa chọn hệ thống báo giá trái phiếu (Reuteurs/Bloomberg/VNBF hoặc các tổ chức tương đương) để tham khảo.
HỆ SỐ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Đối tác thanh toán cho tổ chức kinh doanh chứng khoán
Hệ số rủi ro thanh toán
1
0%
2
0,8%
3
3,2%
4
4,8%
5
6%
6
8%
TT
Hệ số rủi ro
1
16%
2
32%
3
48%
4
100%
- Thời hạn thanh toán/nhận chuyển giao chứng khoán theo quy định về chứng khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết), T+1 (đối với trái phiếu niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên).
GIÁ TRỊ TÀI SẢN TIỀM ẨN RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
Loại hình giao dịch
Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán
1
Toàn bộ giá trị khoản cho vay
2
Max{(Giá trị thị trường của hợp đồng - Giá trị tài sản bảo đảm (nếu có)), 0}
3
Max{(Giá trị tài sản bảo đảm - Giá trị thị trường của hợp đồng ), 0}
4
Max{(Giá trị hợp đồng tính theo giá mua - Giá trị thị trường của hợp đồng x (1 - Hệ số rủi ro thị trường)),0}
5
Max{(Giá trị thị trường của Hợp đồng x (1 - Hệ số rủi ro thị trường) - Giá trị hợp đồng tính theo giá bán),0}
6
Max{(số dư nợ - Giá trị tài sản bảo đảm), 0}
- Số dư nợ bao gồm giá trị khoản vay, lãi vay và các loại phí;
4.2. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động giao dịch chứng khoán
TT | Thời gian | Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro | ||||||||
1 |
2 |
1 |
2 |
Ghi chú: Thời hạn thanh toán/nhận chuyển giao chứng khoán theo quy định về chứng khoán phái sinh (đối với chứng khoán phái sinh), là T+2 (đối với cổ phiếu niêm yết), T+1 (đối với trái phiếu niêm yết) hoặc T+n (đối với các giao dịch thỏa thuận ngoài hệ thống giao dịch trong n ngày theo thỏa thuận của hai bên). BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH Tại thời điểm: ……………………….. (1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính; (3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
| ||||||
Kế toán trưởng | Trưởng bộ phận Kiểm soát nội bộ | (Tổng) Giám đốc |
I. BẢNG TÍNH VỐN KHẢ DỤNG
TT | NỘI DUNG | Vốn khả dụng | |||||
Vốn khả dụng | Khoản giảm trừ | Khoản tăng thêm | |||||
1 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) | √ |
|
| |||
2 | Thặng dư vốn cổ phần không bao gồm cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có) | √ |
|
| |||
3 | Cổ phiếu quỹ | (√) |
|
| |||
4 | Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (nếu có) | √ |
|
| |||
5 | Quỹ đầu tư phát triển (nếu có) | √ |
|
| |||
6 | Quỹ dự phòng tài chính và rủi ro nghiệp vụ | √ |
|
| |||
7 | Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | √ |
|
| |||
8 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | √ |
|
| |||
9 | Số dư dự phòng suy giảm giá trị tài sản | √ |
|
| |||
10 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định | √ |
|
| |||
11 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | √ |
|
| |||
12 | Các khoản nợ có thể chuyển đổi |
|
| √ | |||
13 | Toàn bộ phần giảm đi hoặc tăng thêm của các chứng khoán tại chỉ tiêu đầu tư tài chính |
| √ | √ | |||
14 | Vốn khác (nếu có) | √ |
|
| |||
1A | Tổng |
|
|
| |||
B | Tài sản ngắn hạn |
|
|
| |||
I | Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
| |||
II | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
|
| |||
1 | Đầu tư ngắn hạn |
|
|
| |||
| Chứng khoán tiềm ẩn rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 9 |
|
|
| |||
Chứng khoán bị giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định khoản 5 Điều 6 |
|
|
| ||||
2 | Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
|
|
| |||
III | Các khoản phải thu ngắn hạn, kể cả phải thu từ hoạt động ủy thác |
|
|
| |||
1 | Phải thu của khách hàng |
|
|
| |||
Phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán còn lại từ 90 ngày trở xuống |
|
|
| ||||
| √ |
| |||||
2 |
| √ |
| ||||
3 |
|
|
| ||||
|
|
| |||||
| √ |
| |||||
4 |
|
|
| ||||
|
|
| |||||
| √ |
| |||||
5 |
|
|
| ||||
|
|
| |||||
| √ |
| |||||
6 |
|
|
| ||||
|
|
| |||||
| √ |
| |||||
7 |
|
|
| ||||
IV |
| √ |
| ||||
V |
|
|
| ||||
1 |
| √ |
| ||||
2 |
|
|
| ||||
3 |
|
|
| ||||
4 |
|
|
| ||||
4.1 |
|
|
| ||||
|
|
| |||||
|
| √ |
| ||||
4.2 |
| √ |
| ||||
1B |
|
|
| ||||
C |
I |
|
|
| |||
1 |
|
|
| ||||
|
|
|
| ||||
|
| √ |
| ||||
2 |
| √ |
| ||||
3 |
|
|
| ||||
|
|
|
| ||||
|
| √ |
| ||||
4 |
|
|
| ||||
|
|
|
| ||||
|
| √ |
| ||||
5 |
|
|
| ||||
II |
| √ |
| ||||
III |
| √ |
| ||||
IV |
|
|
| ||||
1 |
| √ |
| ||||
2 |
| √ |
| ||||
3 |
| √ |
| ||||
4 |
|
|
| ||||
|
|
|
| ||||
|
| √ |
| ||||
5 |
| √ |
| ||||
6 |
| √ |
| ||||
7 |
|
|
| ||||
V |
| √ |
| ||||
1 |
| √ |
| ||||
2 |
| √ |
| ||||
3 |
| √ |
| ||||
|
| √ |
| ||||
1C |
|
|
| ||||
VỐN KHẢ DỤNG = 1A-1B-1C |
|
|
|
1) Dấu √ là các chỉ tiêu cần tính toán
- Đối với tài sản được dùng làm tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ ba (ví dụ như hợp đồng bán có cam kết mua lại mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là bên bán), thì khi tính giảm trừ được giảm đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản xác định theo quy định tại Phụ lục II, giá trị sổ sách, giá trị còn lại của các nghĩa vụ;
Trong đó, giá trị sổ sách là giá trị còn lại của tài sản bảo đảm (trong trường hợp tài sản cố định) tại thời điểm giao kết hợp đồng hoặc giá trị xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán tại thời điểm giao kết hợp đồng (nếu là loại tài sản khác).
A. RỦI RO THI TRƯỜNG
Các hạng mục đầu tư
Hệ số rủi ro (%)
Quy mô rủi ro
Giá trị rủi ro
(1)
(2)
(3)=(1)x(2)
1
0
2
0
3
0
4
0
5
3
6
8
10
15
20
7
25
30
35
40
8
10
9
15
10
20
11
30
12
50
13
10
14
30
15
40
16
50
17
80
18
80
Mã chứng khoán
Mức tăng thêm
Quy mô rủi ro
Giá trị rủi ro
1
2
Loai hình giao dịch
Giá trị rủi ro
Tổng giá trị rủi ro
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
2
3
4
5
6
Thời gian quá hạn
Hệ số rủi ro
Quy mô rủi ro
Giá trị rủi ro
1
2
3
4
Chi tiết tới từng khoản vay, tới từng đối tác
Mức tăng thêm
Quy mô rủi ro
Giá trị rủi ro
I
Giá trị
II
1. Chi phí khấu hao
3. Chi phí/Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn
III
IV
V
C. TỔNG GIÁ TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG (C=Max{IV, V})
D. TỔNG GIÁ TRỊ RỦI RO (A+B+C)
(1) : Giá trị rủi ro thanh toán đối với Chính phủ, các tổ chức phát hành được Chính phủ bảo lãnh, Bộ Tài chính bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ và Ngân hàng Trung ương các nước thuộc khối OECD; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(3) : Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán được thành lập ở các nước thuộc khối OECD.
(5): Giá trị rủi ro thanh toán đối với tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
III. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU RỦI RO VÀ VỐN KHẢ DỤNG
TT | Các chỉ tiêu | Giá trị rủi ro/vốn khả dụng | Ghi chú (nếu có) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước BÁO CÁO TỶ LỆ AN TOÀN TÀI CHÍNH Tại thời điểm: ……………………….. (1) Báo cáo được xây dựng trên cơ sở số liệu được cập nhật tại ngày lập báo cáo theo đúng quy định tại Thông tư số 87/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính; (3) Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của nội dung báo cáo.
|
(Đơn vị tính: đồng) |
| Chỉ tiêu | Giá trị | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
V |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các tài sản tài chính và tài sản thế chấp Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị các khoản phải thu Chi phí/Hoàn nhập dự phòng suy giảm giá trị tài sản dài hạn
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Các chỉ tiêu | Giá trị rủi ro/vốn khả dụng | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI, CÁC KHOẢN NỢ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY ĐĂNG KÝ VỀ VIỆC SỬ DỤNG TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI, CÁC KHOẢN NỢ ĐỂ BỔ SUNG VỐN KHẢ DỤNG/THANH TOÁN TRƯỚC THỜI HẠN THANH TOÁN Kính gửi: Ủy ban chứng khoán Nhà nước 2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………. 4. Đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………….. 6. Đối tác nhận thanh toán (bên cho vay) 8. Ngày dự kiến thanh toán 10. Nguồn vốn bổ sung phù hợp quy định hoặc phương án xử lý bảo đảm tổ chức kinh doanh chứng khoán duy trì tỷ lệ an toàn vốn khả dụng (nêu chi tiết)
CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TỰ DOANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY ĐĂNG KÝ VỀ VIỆC SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TỰ DOANH ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA RỦI RO KHI PHÁT HÀNH CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM Kính gửi: Ủy ban chứng khoán Nhà nước 2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................ 4. Đại diện theo pháp luật: .......................................................................................... 6. Giá trị chứng quyền đang lưu hành: .........................................................................
Từ khóa: Thông tư 87/2017/TT-BTC, Thông tư số 87/2017/TT-BTC, Thông tư 87/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 87/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 87 2017 TT BTC của Bộ Tài chính, 87/2017/TT-BTC File gốc của Thông tư 87/2017/TT-BTC về quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 87/2017/TT-BTC về quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
|