BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2017 |
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Thông tư này hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
2. Cơ quan đăng ký đầu tư;
4. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 24 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
Điều 28 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
Điểm a Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
5. “Số hóa hồ sơ” là việc quét (scan) dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản giấy sang dạng văn bản điện tử.
Điều 4. Các trường hợp thực hiện cơ chế liên thông
Điều 22 Luật Đầu tư,
Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh đồng thời thay đổi mục tiêu dự án đầu tư;
c) Thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp đồng thời thay đổi vốn đầu tư của dự án đầu tư;
Điều 5. Nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông
2. Nhà đầu tư tự kê khai hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, số lượng bộ hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp.
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân có giá trị pháp lý tương đương đối với trường hợp nhà đầu tư là cá nhân;
c) Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp.
Khoản 10 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
5. Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp, chia sẻ thông tin và chịu trách nhiệm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối với mỗi lần doanh nghiệp nộp hồ sơ trong một Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp.
7. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP được xác định kể từ thời điểm Cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP, điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp nhà đầu tư không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để hủy dữ liệu về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông tin về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông.
Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ để tổng hợp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện. Nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Khi nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thực hiện tiếp nhận, số hóa hồ sơ và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông để Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư số hóa Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và gửi thông tin cho Cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông.
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
5. Trả kết quả cho nhà đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận vốn góp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
a) Đối với Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
b) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
4. Ban hành Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
6. Trả kết quả cho nhà đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
a) Đối với Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư:
b) Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
4. Trả kết quả cho nhà đầu tư
a) Hệ thống thông tin xử lý liên thông đang trong quá trình xây dựng, nâng cấp;
c) Các trường hợp bất khả kháng khác.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế liên thông đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy trình dự phòng thực hiện như sau:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ.
Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ để tổng hợp.
Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện. Khi nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiếp nhận và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trong cùng ngày làm việc với ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ban hành, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp có nhu cầu, nhà đầu tư có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1. Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp, Biên bản bàn giao tài liệu thực hiện theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí đủ nhân lực, kinh phí và nguồn lực khác cho Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- BQL các KCN, KCX, KCNC, KK.T các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD (NV).
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BKHĐT ngày 18/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Danh mục | Ký hiệu |
1 |
Phụ lục 1 | |
2 |
Phụ lục 2 | |
3 |
Phụ lục 3 | |
4 |
Phụ lục 4 |
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. | ……………….., ngày …… tháng …… năm ….. |
Hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Email: …………………………………………… Website: ………………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số: ……………….
Điện thoại: ……………………………………….. Email: …………………………………………
Hồ sơ bao gồm:
STT | Tên tài liệu | Số bản | Ghi chú |
1 |
…………….. |
| |
2 |
…………….. |
| |
3 |
…………….. |
|
NGƯỜI NỘP | NGƯỜI NHẬN |
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. | ……………….., ngày …… tháng …… năm ….. |
Về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….
Email: ……………………………………… Website: …………………………………………….
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ thì ghi:
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa hợp lệ thì ghi:
…………………………………………………………………………………………………………
Xin gửi Quý cơ quan để tổng hợp.
- Như trên;
- Lưu: …………
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. | ……………….., ngày …… tháng …… năm ….. |
Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: | (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) …………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………… Fax: ……………………………………… Trên cơ sở thống nhất ý kiến giữa cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan đăng ký kinh doanh, sau khi xem xét hồ sơ mã số: …………………………. đã nhận ngày.... tháng.... năm……… của Ông/Bà: …………………………………về việc: ………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………
|
- Như trên; | CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
Tại: ……………………………………………………………………………………………………
Bên bàn giao: ………………………………………………………………………………………
Bên nhận bàn giao: ……………………………………………………………………………….
Tiến hành bàn giao …….. bộ hồ sơ số ………...về việc ……………………………………….
STT
Tên tài liệu
Bản gốc do DN nộp
Bản sao hợp lệ
Bản sao do bên bàn giao sao
Ghi chú
1
□
□
□
2
□
□
□
3
□
□
□
Biên bản bàn giao này được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản.
ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO
(Ký và ghi họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO
(Ký và ghi họ tên)
File gốc của Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 02/2017/TT-BKHĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành | 2017-04-18 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-15 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |