phuBỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016 |
cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại bản số 2934/VPCP-ĐMDN ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chia số dư bằng tiền quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn thu từ quỹ dự phòng ổn định thu nhập; chính sách mua cổ phần ưu đãi, mua thêm cổ phiếu; chính sách đối với người lao động dôi dư khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg).
1. Người lao động làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm chuyển đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi), bao gồm:
b) Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc;
d) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định tại Bộ luật Lao động.
2. Phương án sử dụng lao động là phương án sắp xếp lại lao động do đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi lập, gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động.
thẩm quyền; đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
1. Người lao động có tên trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (thời điểm khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính để xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập) được chia số dư bằng tiền của quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi (sau khi bù đắp các khoản đã chi vượt quá chế độ cho người lao động), nguồn thu từ quỹ dự phòng ổn định thu nhập (nếu có) theo thời gian làm việc (theo năm, đủ 12 tháng) tính từ thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập để chuyển đổi thành công ty cổ phần; việc chia số dư bằng tiền của quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn thu từ quỹ dự phòng ổn định thu nhập đối với phần tháng lẻ của số năm công tác của người lao động do đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi quyết định.
Điều 5. Chính sách mua cổ phần với giá ưu đãi, mua thêm cổ phiếu
a) Người lao động có tên trong danh sách lao động thường xuyên tại thời điểm công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi được mua cổ phần với giá ưu đãi theo thời gian thực tế làm việc tại khu vực nhà nước (tính theo năm, đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ) theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg.
c) Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi, tại cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập khác trước khi về làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi.
2. Chính sách mua thêm cổ phiếu được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi trước ngày 18 tháng 10 năm 2000 (thời điểm Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có hiệu lực thi hành) tại thời điểm phê duyệt phương án sử dụng lao động, được hưởng chính sách đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi là Nghị định số 63/2015/NĐ-CP).
điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) và đối với người lao động dôi dư trên 59 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam, trên 54 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên (theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) là thời gian tính hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được xác định như sau:
điểm a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc thực tế từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến khi nghỉ việc và thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có), trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thời gian đã được tính trả trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về sau thì thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, khoản tiền hỗ trợ theo quy định tại điểm a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến khi nghỉ việc, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thời gian đã được tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
điểm a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc thực tế từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến khi nghỉ việc và thời gian làm việc thực tế tại tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập khác, cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách nhà nước trước đó, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thời gian đã được tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
điểm a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến khi nghỉ việc, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thời gian đã được đơn vị sự nghiệp công lập tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
điểm b Khoản 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động (bao gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) của 05 năm (60 tháng) cuối cùng trước khi nghỉ việc.
Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động (bao gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) của 06 tháng cuối cùng trước khi nghỉ việc.
hợp đồng lao động là tiền lương quy định tại Khoản 1, Điểm a Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
1. Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau tại thời điểm phê duyệt phương án sử dụng lao động được trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến khi nghỉ việc, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thời gian đã được tính trả trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
a) Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi xây dựng phương án sử dụng lao động theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch và có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại đơn vị.
thẩm quyền phê duyệt.
thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng lao động sau khi có quyết định phê duyệt phương án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập; tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh phương án sử dụng lao động (nếu có).
2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi có trách nhiệm:
tổ chức đại diện tập thể lao động tại đơn vị.
tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở phổ biến, tuyên truyền chính sách đến người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi để thống nhất thực hiện; tổ chức thực hiện các chính sách theo quy định tại Thông tư này.
d) Bàn giao danh sách, hồ sơ của người lao động cho Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty cổ phần theo quy định tại Điều 16 Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg.
kể từ ngày giải quyết xong các chính sách đối với người lao động. Báo cáo lập thành 07 bản gửi: Cơ quan phê duyệt phương án chuyển đổi; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công đoàn cấp trên cơ sở nơi đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đóng trụ sở chính; Cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội mỗi cơ quan 01 bản và 01 bản lưu tại công ty cổ phần.
a) Phối hợp với Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chính sách đối với người lao động theo quy định tại Thông tư này.
c) Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật về lao động đối với người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, người lao động chuyển sang làm việc không trọn thời gian (nếu có) trong phương án sử dụng lao động.
đ) Chia quỹ dự phòng ổn định thu nhập đến thời điểm chuyển thành công ty cổ phần mà vẫn chưa sử dụng hết (nếu có) cho người lao động làm việc ở đơn vị tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập theo số năm công tác theo quy định tại Khoản 9 Điều 8 Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg và Điều 4 Thông tư này.
trường hợp sau khi chuyển đổi thành công ty cổ phần mà người lao động thôi việc hoặc bị mất việc làm theo quy định của pháp luật về lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả chế độ trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm đối với thời gian người lao động đã làm việc cho mình và trợ cấp thôi việc đối với thời gian người lao động làm việc thực tế tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi, thời gian làm việc tại khu vực nhà nước trước khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trước ngày 03 tháng 12 năm 1998 đối với người lao động là công chức, viên chức và trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trước khi được tuyển dụng vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (nếu có).
tổ chức thực hiện nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động và thực hiện các quy định khác của pháp luật về lao động.
5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên của công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước có đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thành công ty cổ phần có trách nhiệm:
b) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ đối với người lao động theo quy định tại Thông tư này.
Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động ở các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2016.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Bước 1: Lập danh sách toàn bộ số lao động của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) và tại thời điểm công bố giá trị đơn vị nghiệp chuyển đổi (theo mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này); bao gồm:
b) Người lao động đang được đơn vị cử đi học hoặc được đơn vị đồng ý cho đi học;
d) Người lao động đang phải ngừng việc không do lỗi của người lao động;
e) Người lao động đang bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
2. Bước 2: Lập danh sách người lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần (theo mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm:
b) Người lao động phải đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (nếu có);
3. Bước 3. Lập danh sách lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm chuyển đổi sang công ty cổ phần (theo mẫu số 4 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm:
b) Người lao động hết hạn hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
4. Bước 4. Lập danh sách người lao động dôi dư tại thời điểm chuyển đổi sang công ty cổ phần (theo mẫu số 5 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này), bao gồm:
- Người lao động dôi dư từ đủ 55 tuổi đến đủ 59 tuổi đối với nam, từ đủ 50 tuổi đến đủ 54 tuổi đối với nữ có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu.
b) Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau.
- Người lao động dôi dư nghỉ hưu trước tuổi (theo mẫu số 6 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Người lao động dôi dư phải nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động (theo mẫu số 8 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
7. Bước 7. Tổng hợp phương án sử dụng lao động theo mẫu số 10 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Nội dung | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 1 |
Mẫu số 2 |
Mẫu số 3 |
Mẫu số 4 |
Mẫu số 5 |
Mẫu số 6 |
Mẫu số 7 |
Mẫu số 8 | hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 9 |
Mẫu số 10 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhóm | Số TT | Họ và tên | Ngày/ tháng/ năm sinh | Chức danh/công việc đang làm | Trình độ chuyên môn/ bậc thợ | Ngày/tháng/năm được tuyển lần cuối vào đơn vị | Loại HĐLV, HĐLĐ | Tiền lương theo HĐLV, HĐLĐ (đồng) | Thời điểm bắt đầu cử đi học, nghỉ việc... | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(A) | (B) | (C) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
x |
2 |
x |
3 |
x |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột A: được lập theo từng đối tượng quy định tại bước 1 của Phụ lục 1. - Cột 4: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi. + Không thuộc đối tượng ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động ghi ký hiệu là (K) hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D); - Cột 6: Ghi hệ số lương theo ngạch, bậc hoặc chức danh nghề nghiệp và các loại phụ cấp lương (nếu có) ghi trong hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động. - Cột 8: Ghi cụ thể lý do nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ngừng việc, nghỉ không hưởng lương, bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc.
| ||||
Nhóm | Số TT | Họ và tên | Ngày/ tháng/ năm sinh | Chức danh/công việc đang làm | Trình độ chuyên môn/ bậc thợ | Ngày/tháng/năm được tuyển lần cuối vào đơn vị | Loại HĐLV, HĐLĐ | Tiền lương theo HĐLV, HĐLĐ (đồng) | Thời điểm bắt đầu cử đi học, nghỉ việc... | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(A) | (B) | (C) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
x |
2 |
x |
3 |
x |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột A: được lập theo từng đối tượng quy định tại bước 1 của Phụ lục 1. - Cột 4: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi. + Không thuộc đối tượng ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động ghi ký hiệu là (K) hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D); - Cột 6: Ghi hệ số lương theo ngạch, bậc hoặc chức danh nghề nghiệp và các loại phụ cấp lương (nếu có) ghi trong hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động. - Cột 8: Ghi cụ thể lý do nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ngừng việc, nghỉ không hưởng lương, bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc.
| ||||
Nhóm | Số TT | Họ và tên | Số thứ tự ở mẫu số 2 | Ngày/ tháng/ năm sinh | Trình độ chuyên môn/ bậc thợ | Chức danh/công việc đang làm | Chức danh/công việc dự kiến ở công ty cổ phần | Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nam | Nữ | Số năm | Số tháng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(A) | (B) | (C) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
… |
… |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số TT | Họ và tên | Số thứ tự ở mẫu số 2 | Ngày/ tháng/ năm sinh | Ngày/tháng/ năm được tuyển lần cuối vào đơn vị | Thời gian làm việc thực tế tại đơn vị | Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có) | Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội | Lý do | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nam | Nữ | Số năm | Số tháng | Số năm | Số tháng | Số năm | Số tháng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(A) | (B) | (C) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I | kiện nghỉ hưu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
... |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
1 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
… |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
a | tháng 10 năm 2000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
… |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
b | về sau | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
x | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
… |
x |
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ….. tháng ….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
- Cột 6 và 7 ghi cụ thể số năm, số tháng làm việc trong khu vực nhà nước trước khi được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi.
- (a.III) Danh sách người lao động dôi dư theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | DANH SÁCH LAO ĐỘNG DÔI DƯ |
Số TT
Họ và tên
Số thứ tự ở mẫu số 2
Ngày/ tháng/ năm sinh
Ngày/tháng/ năm được tuyển lần cuối vào đơn vị
Thời gian làm việc thực tế tại đơn vị
Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
Lý do
Nam
Nữ
Số năm
Số tháng
Số năm
Số tháng
Số năm
Số tháng
(A)
(B)
(C)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
I
a)
1
x
...
x
b)
tháng đóng bảo hiểm xã hội
1
…
c)
1
x
…
x
II
về sau
1
x
x
x
…
x
x
x
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ….. tháng ….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
- Cột 6 và 7 ghi cụ thể số năm, số tháng làm việc trong khu vực nhà nước trước khi được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi.
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI ………………………… |
Số TT
Họ và tên
Số thứ tự ở mẫu số 2
Ngày/tháng/ năm sinh
Thời gian đã đóng BHXH
Thời gian đã đóng BHXH làm tròn (năm)
Mức lương tháng bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc (đồng/tháng)
Số năm về hưu trước tuổi (năm)
Mức trợ cấp 03 tháng lương/ năm nghỉ hưu trước tuổi (đồng)
Mức hỗ trợ 01 tháng lương cơ sở/năm đóng BHXH (đồng)
Mức hỗ trợ 0,5 tháng lương cơ sở/năm đóng BHXH (đồng)
Tổng tiền được nhận (đồng)
Nơi ở khi nghỉ hưu
Nam
Nữ
Số năm
Số tháng
(A)
(B)
(C)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
I
Từ đủ 55 đến dưới 59 tuổi (nam), từ đủ 50 đến dưới 54 tuổi (nữ)
1
x
(=8+9)
…
x
II
1
x
x
x
x
(=10)
2
x
x
x
x
x
x
x
x
Tổng
| ….., ngày...tháng...năm ... | Ngày ….. tháng ….. năm … |
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động
- Cột 9 = Mức lương cơ sở x (cột 5); trong đó cột 5 làm tròn năm theo nguyên tắc quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 11 = cột 8 + cột 9 (đối với nhóm I) hoặc = cột 10 (đối với nhóm II).
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU NHƯNG THIẾU TỐI ĐA 06 THÁNG ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI |
Số TT
Họ và tên
Số thứ tự ở mẫu số 2
Ngày/tháng năm sinh
Thời gian đã đóng BHXH
Số tháng còn thiếu chưa đóng BHXH
Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH (đồng)
Tổng số tiền đóng cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất (đồng)
Nơi ở khi nghỉ hưu
Nam
Nữ
Năm
Tháng
(A)
(B)
(C)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
2
3
...
....
Tổng
x
x
x
x
x
x
x
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày...tháng...năm ...
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
….., ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
Ngày ….. tháng ….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
- Cột 7 = cột 5 x cột 6 x tỷ lệ % đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của người lao động và người sử dụng lao động.
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Số TT
Họ và tên
Số thứ tự ở mẫu số 2
Ngày, tháng năm được tuyển lần cuối vào đơn vị
Thời gian làm việc thực tế tại khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
Thời gian làm việc tại đơn vị
Tổng thời gian đã làm việc thực tế
Thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Thời gian đã được trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp phục viên, xuất ngũ (nếu có)
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc và hỗ trợ
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc và hỗ trợ làm tròn (năm)
Tiền lương bình quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
Trợ cấp mất việc làm (đồng)
Mức hỗ trợ theo tháng lương cơ sở cho mỗi năm làm việc (đồng)
Tổng tiền trợ cấp, hỗ trợ được nhận (đồng)
Năm
tháng
Năm
tháng
Năm
tháng
Năm
tháng
Năm
tháng
Năm
tháng
(A)
(B)
(C)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
1
=14*15
=16+17
2
…
Tổng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
Ngày ….. tháng ….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động
hợp đồng lao động.
- Cột 16 = cột 14 x cột 15.
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | ……..……………..(1) ……..…………….. |
Số TT
Họ và tên
Số thứ tự ở mẫu số 2
Ngày, tháng năm được tuyển lần cuối vào đơn vị
Thời gian làm việc tại đơn vị
Thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Thời gian đã được trả trợ cấp thôi việc
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm tròn (năm)
Tiền lương bình quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
Tổng tiền trợ cấp mất việc làm (đồng)
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
(A)
(B)
(C)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
=10*11
2
…
Tổng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
Ngày ….. tháng ….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
- Cột 8 và cột 9: được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
I. Đặc điểm chung
- Ngày tháng năm thành lập: ……………………………………………………………………
- Chức năng, nhiệm vụ chính: ……………………………………………………………………
- Khó khăn khi thực hiện chuyển đổi: ……………………………………………………………
1. Lao động trước khi sắp xếp
Trong đó:
b) Số lao động đang được đơn vị cử đi học hoặc được đơn vị đồng ý cho đi học: …………………………………………………………….. người.
d) Số lao động đang phải ngừng việc không do lỗi của người lao động: ………………………………………………………………người.
e) Số lao động đang bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: ……………………………………………người.
2. Phương án sử dụng lao động
Trong đó:
- Số lao động được đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (nếu có): ……..………..người;
b) Số lao động nghỉ hưởng chế độ hưu trí: …………………………………………….người.
- Số lao động được tuyển dụng lần cuối cùng trước ngày 18 tháng 10 năm 2000 không bố trí được việc làm, phải nghỉ việc và chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: ………………….người, trong đó nữ: ……………..người.
+ Số lao động nghỉ hưu trước tuổi: ………………………………………………………người;
+ Số lao động phải nghỉ việc, chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: ……………………………….người;
3. Kinh phí dự kiến
Trong đó:
b) Đóng cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất với số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa 06 tháng đóng BHXH: ……………………………………………………………đồng;
d) Thực hiện chế độ đối với số lao động được tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau không bố trí được việc làm, phải nghỉ việc và phải chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: ……………………….. đồng.
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách: ……………………………………………đồng,
a) Nguồn từ tiền bán cổ phần/bán đơn vị: ……………………………………………… đồng.
c) Đề nghị Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp: …….…………………..đồng./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
….., ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
Ngày ….. tháng ….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN | BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHUYỂN ĐỔI |
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Tổng số
Ghi chú
1
Triệu đồng
1.1
%
1.2
%
1.3
%
2
2.1
Người
2.2
Cổ phần
2.3
Triệu đồng
3
3.1
Người
3.2
Cổ phần
3.3
Triệu đồng
4
Người
4.1
Người
Người
Người
Người
4.2
Người
5
Người
5.1
Người
5.2
Người
5.3
Người
5.4
Người
6.
Người
7.
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Ngày .... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày .... tháng ... năm ...
TM. BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA ĐƠN VỊ
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN BỘ, NGÀNH ……………….. |
Số TT
Tên đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
Vốn điều lệ (tỷ đồng)
Tổng số cổ phần ưu đãi
Tổng số lao động (người)
Số lao động chuyển sang công ty cổ phần (người)
Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu (người)
Lao động chấm dứt HĐLV, HĐLĐ
Lao động dôi dư
Ghi chú
Nghỉ hưu trước tuổi
Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa 06 tháng đóng BHXH
Trợ cấp mất việc làm
Số cổ phần ưu đãi
Số cổ phần ưu đãi mua thêm
Số người
Kinh phí (triệu đồng)
Số người
Kinh phí (triệu đồng)
Số người
Kinh phí (triệu đồng)
Số người
Kinh phí (triệu đồng)
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đơn vị sự nghiệp A
2
…
Trong đó: Nguồn bán cổ phần: ……………………..đồng
Nguồn chi phí của đơn vị: ……………………………đồng
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày ….. tháng ….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 35/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định 22/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 35/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định 22/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 35/2016/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành | 2016-10-25 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-10 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Hết hiệu lực |