HIỆP\r\nĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ
\r\n\r\n\r\n\r\nLỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nChính phủ các nước\r\nBrunei Darussalam, Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Inđônêxia, Cộng hòa dân chủ\r\nNhân dân Lào (“Lào PDR”), Malaysia, Liên bang Myanmar, Cộng hòa Philíppin, Cộng\r\nhòa Singapore, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các\r\nQuốc gia thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (gọi chung là “ASEAN” hoặc\r\ngọi riêng là “Quốc gia thành viên ASEAN”), và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa\r\n(“Trung Quốc”);
\r\n\r\nNHẮC LẠI Hiệp định khung về\r\nHợp tác Kinh tế Toàn diện ("Hiệp định khung") giữa ASEAN và Trung\r\nQuốc (gọi chung là "Các Bên", hoặc gọi riêng là "một Bên" đối\r\nvới một Quốc gia thành viên ASEAN hoặc Trung Quốc) do những Người đứng đầu\r\nChính phủ/Nhà nước của các Quốc gia Thành viên ASEAN và Trung Quốc ký kết tại\r\nPhnôm Pênh, Campuchia ngày 4/11/2002 và Nghị định thư Sửa đổi Hiệp định khung\r\nvề Hợp tác Kinh tế Toàn diện đối với Chương trình Thu hoạch sớm do các Bộ\r\ntrưởng Kinh tế của các Bên ký kết tại Bali, Inđônêxia vào ngày 6/10/2003;
\r\n\r\nNHẮC LẠI Điều 2(a), 3(1) và\r\n8(1) của Hiệp định khung, thể hiện các cam kết của các Bên thành lập Khu vực\r\nMậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA) về thương mại hàng hóa vào năm 2010 đối\r\nvới ASEAN-6 và Trung Quốc và vào năm
\r\n\r\n2015 đối với các Quốc\r\ngia thành viên mới của ASEAN;
\r\n\r\nKHẲNG ĐỊNH LẠI cam kết của các Bên\r\nvề việc thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc theo các khung thời\r\ngian đã xác định, đồng thời dành sự linh hoạt cho phép các bên xử lý các lĩnh\r\nvực nhạy cảm như đã được quy định trong Hiệp định khung;
\r\n\r\nĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nVì mục tiêu thực hiện\r\nHiệp định này, các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng trừ trường hợp có yêu cầu\r\nkhác:
\r\n\r\n(a) “WTO” nghĩa là Tổ\r\nchức Thương mại Thế giới;
\r\n\r\n(b) “GATT 1994” nghĩa\r\nlà Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994, gồm cả Phụ lục I (Các Ghi\r\nchú và Quy định Bổ sung);
\r\n\r\n(c) “ASEAN- 6” gồm các\r\nnước Brunei Darussalam, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái\r\nLan;
\r\n\r\n(d) “Các Quốc gia\r\nthành viên mới của ASEAN” gồm Campuchia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (“Lao\r\nPDR”), Myanmar và Việt Nam;
\r\n\r\n(e) “thuế suất MFN áp\r\ndụng” bao gồm thuế suất trong hạn ngạch và:
\r\n\r\n(i) đối với các Quốc\r\ngia thành viên ASEAN (là thành viên WTO tính đến ngày 1/7/2003) và Trung Quốc,\r\nlà thuế suất mà các nước này áp dụng tính đến ngày 1/7/2003; và
\r\n\r\n(ii) đối với các Quốc\r\ngia thành viên ASEAN (chưa phải là thành viên WTO tính đến ngày 1/7/2003), là\r\nthuế suất áp dụng đối với Trung Quốc tính đến ngày 1/7/2003;
\r\n\r\n(f) “các biện pháp\r\nphi thuế” bao gồm các hàng rào phi thuế;
\r\n\r\n(g) "AEM"\r\ncó nghĩa là các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN;
\r\n\r\n(h) ""MOFCOM"\r\ncó nghĩa là Bộ Thương mại Trung Quốc;
\r\n\r\n(i) "SEOM"\r\ncó nghĩa là Hội nghị các Quan chức Kinh tế Cao cấp ASEAN.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối xử Quốc gia về Thuế và Quy định Trong\r\nnước
\r\n\r\nMỗi Bên sẽ dành đối\r\nxử quốc gia cho hàng hoá của tất cả các Bên khác thuộc phạm vi điều chỉnh của\r\nHiệp định này và Hiệp định khung phù hợp với Điều III của Hiệp định GATT 1994.\r\nNhằm mục đích này, các quy định của Điều III của Hiệp định GATT 1994 được kết\r\nhợp với những sửa đổi hợp lý vào nội dung của Hiệp định này và là một phần của\r\nHiệp định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Theo lịch trình\r\ncắt giảm hoặc xóa bỏ thuế quan của các Bên, thuế suất MFN áp dụng với các mặt\r\nhàng được liệt kê phải từng bước được cắt giảm và, tùy từng trường hợp, loại bỏ\r\nphù hợp với Điều khoản này.
\r\n\r\n2. Các dòng thuế\r\nthuộc lịch trình cắt giảm và xóa bỏ thuế quan theo Hiệp định này sẽ bao gồm tất\r\ncả các dòng thuế không nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm nêu tại Điều 6 của\r\nHiệp định khung, và những dòng thuế này sẽ được phân thành 2 Danh mục để cắt\r\ngiảm và xóa bỏ thuế quan như sau:
\r\n\r\n(a) Danh mục thông\r\nthường: Đối với các dòng thuế do các Bên tự đưa vào Danh mục thông thường của\r\nmình, các Bên sẽ từng bước cắt giảm và xóa bỏ thuế suất MFN áp dụng của các\r\ndòng thuế này theo các mô hình giảm thuế quy định trong Phụ lục 1 của\r\nHiệp định, nhằm đạt được các hạn mức nêu tại Phụ lục 1.
\r\n\r\n(b) Danh mục Nhạy\r\ncảm: Đối với các dòng thuế do các Bên tự đưa vào Danh mục nhạy cảm của\r\nmình, các Bên sẽ cắt giảm và xóa bỏ thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế này\r\ntheo các mô hình giảm thuế quy định trong Phụ lục 2 của Hiệp định này.
\r\n\r\n3. Theo Phụ lục 1 và\r\nPhụ lục 2 của Hiệp định này, tất cả các cam kết của các Bên trong Điều khoản\r\nnày sẽ được áp dụng cho tất cả các Bên khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều X của Hiệp định\r\nGATT 1994 được kết hợp với những sửa đổi hợp lý vào nội dung Hiệp định này và\r\nsẽ là một phần không thể tách rời của Hiệp định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy tắc Xuất xứ và\r\ncác Thủ tục Chứng nhận Áp dụng đối với các mặt hàng trong phạm vi điều chỉnh\r\ncủa Hiệp định này và các sản phẩm nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm của Hiệp\r\nđịnh khung được quy định trong Phụ lục 3 của Hiệp định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các Bên tham gia\r\nHiệp định này có thể sửa đổi hoặc rút lại bất kỳ một nhân nhượng nào mà Bên đó đã\r\ndành cho Bên khác theo Hiệp định này thông qua đàm phán và thoả thuận với Bên được\r\nhưởng nhân nhượng đó.
\r\n\r\n2. Nội dung các cuộc đàm\r\nphán và thoả thuận nêu trên có thể bao gồm các quy định về điều chỉnh đền bù đối\r\nvới các sản phẩm khác. Trong các cuộc đàm phán và thỏa thuận đó, các Bên liên\r\nquan sẽ phải đưa ra mức nhân nhượng chung trên cơ sở có đi có lại và cùng có\r\nlợi và không kém thuận lợi hơn đối với thương mại so với mức nhân nhượng quy định\r\ntại Hiệp định này trước khi các cuộc đàm phán và thoả thuận nêu trên diễn ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Theo các quy định\r\ntrong Hiệp định này và trong bất kỳ thoả thuận nào mà các Bên có thể đạt được\r\ntrong tương lai khi các Bên rà soát lại Hiệp định này theo quy định của Điều 17\r\ncủa Hiệp định, các Bên1 nhất trí và khẳng định lại cam kết tuân thủ\r\ncác quy định WTO, trong số nhiều quy định khác nhau, về các biện pháp phi thuế,\r\nhàng rào kỹ thuật cản trở thương mại, các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch, trợ\r\ncấp và các biện pháp đối kháng, các biện pháp chống bán phá giá và quyền sở hữu\r\ntrí tuệ.
\r\n\r\n2. Các quy định của\r\ncác Hiệp định Đa phương WTO về thương mại hàng hoá không được nêu cụ thể hoặc\r\nsửa đổi trong nội dung Hiệp định này, sẽ được áp dụng trong Hiệp định này với\r\nsự sửa đổi hợp lý, trừ trường hợp có quy định khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác hạn chế Định lượng và Hàng rào Phi thuế\r\nquan
\r\n\r\n1. Mỗi Bên cam kết\r\nkhông duy trì bất cứ hạn chế định lượng nào trong bất kỳ thời gian nào trừ\r\ntrường hợp được các Hiệp định WTO cho phép.2
\r\n\r\n2. Các Bên sẽ xác định\r\ncác hàng rào phi thuế quan (ngoài các hạn chế định lượng) để xóa bỏ ngay sau\r\nHiệp định này có hiệu lực. Khung thời gian để xoá bỏ các hàng rào phi thuế quan\r\nnày phải được tất cả các Bên nhất trí.
\r\n\r\n3. Các Bên sẽ công bố\r\ncác thông tin về các hạn chế định lượng của mình ngay sau khi Hiệp định này được\r\nthực thi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mỗi Bên là thành\r\nviên của WTO vẫn duy trì các quyền và nghĩa vụ theo Điều 19 của Hiệp định GATT\r\n1994 và Hiệp định WTO về Các Biện pháp Tự vệ.
\r\n\r\n2. Một Bên sẽ có\r\nquyền áp dụng biện pháp tự vệ trong ACFTA đối với một mặt hàng trong giai đoạn\r\nchuyển đổi đối với mặt hàng đó. Giai đoạn chuyển đổi của một mặt hàng sẽ bắt đầu\r\ntừ ngày Hiệp định này có hiệu lực và sẽ kết thúc trong 5 năm kể từ ngày hoàn\r\nthành việc cắt giảm/loại bỏ thuế quan đối với sản phẩm đó.
\r\n\r\n3. Trong trường hợp\r\ndo nghĩa vụ của một Bên, bao gồm nghĩa vụ nhân nhượng thuế quan trong Chương\r\ntrình Thu hoạch sớm của Hiệp định khung của Hiệp định này; hoặc do hậu quả của\r\nnhững vấn đề phát sinh không lường trước được và hậu quả của của những nghĩa vụ\r\nmà bên đó phải thực hiện, bao gồm các nhân nhượng thuế quan trong Chương trình\r\nThu hoạch sớm của Hiệp định khung hay trong Hiệp định này; kim ngạch nhập khẩu\r\nmột sản phẩm cụ thể của Bên đó từ các Bên khác tăng lên một cách tuyệt đối hay\r\ntương đối về số lượng so với sản lượng sản xuất nội địa, và trong điều kiện đó\r\ngây ra hoặc đe dọa gây ra những tổn thất nghiêm trọng đối với ngành sản xuất\r\ncác sản phẩm tương tự hay sản phẩm cạnh tranh trực tiếp trong nước của Bên nhập\r\nkhẩu sản phẩm đó, Bên nhập khẩu sẽ được tự do áp dụng các biện pháp tự vệ trong\r\nACFTA.
\r\n\r\n4. Khi một biện pháp\r\ntự vệ trong ACFTA được áp dụng, Bên áp dụng biện pháp tự vệ có thể tăng thuế\r\nsuất của sản phẩm có liên quan lên tới thuế suất MFN mà nước đó cam kết trong\r\nWTO tại thời điểm áp dụng biện pháp tự vệ.
\r\n\r\n5. Bất kỳ một biện\r\npháp tự vệ nào trong ACFTA cũng có thể được duy trì trong một giai đoạn ban đầu\r\nlên tới 3 năm và có thể kéo dài không quá 1 năm. Bất kể thời hạn áp dụng biện\r\npháp tự vệ trong ACFTA đối với một sản phẩm là bao lâu, biện pháp tự vệ đó sẽ\r\nchấm dứt khi giai đoạn chuyển đổi của sản phẩm đó kết thúc.
\r\n\r\n6. Khi vận dụng các\r\nbiện pháp tự vệ ACFTA, các Bên sẽ áp dụng các nguyên tắc về vận dụng các biện\r\npháp tự vệ theo quy định của Hiệp định WTO về Các biện pháp tự vệ, trừ các biện\r\npháp hạn chế định lượng quy định trong Điều 5, và Điều 9, 13 và 14 của Hiệp định\r\nWTO về Các biện pháp tự vệ. Theo đó, tất cả các quy định khác của Hiệp định WTO\r\nvề Các biện pháp tự vệ sẽ được kết hợp với sự sửa đổi hợp lý, và trở thành một\r\nphần không thể tách rời của Hiệp định này.
\r\n\r\n7. Một biện pháp tự\r\nvệ trong ACFTA không được áp dụng đối với một sản phẩm có xuất xứ từ một Bên\r\nnếu tỷ lệ kim ngạch nhập khẩu của sản phẩm đó trên thị trường Bên nhập khẩu\r\nkhông vượt quá 3% tổng kim ngạch nhập khẩu từ các Bên.
\r\n\r\n8. Để được bồi thường\r\nđối với một biện pháp tự vệ ACFTA theo Điều 8 của Hiệp định WTO về Các biện\r\npháp Tự vệ, các Bên sẽ tìm kiếm các cơ quan đủ năng lực theo quy định của điều\r\n12 để xác định mức độ gần như tương đương của các nhân nhượng trước khi hoãn\r\ncác nhân nhượng tương đương. Bất kỳ thủ tục nào do các cơ quan đủ năng lực nêu\r\ntrên thực hiện sẽ phải được hoàn tất trong vòng 90 ngày kể từ ngày biện pháp tự\r\nvệ trong ACFTA được áp dụng.
\r\n\r\n9. Khi một Bên chấm\r\ndứt việc áp dụng một biện pháp tự vệ ACFTA đối với một sản phẩm, thuế suất áp\r\ndụng đối với sản phẩm đó sẽ là thuế suất có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 của năm\r\nchấm dứt việc áp dụng biện pháp tự vệ đó căn cứ theo lịch trình cắt giảm và\r\nloại bỏ thuế quan của Bên đó quy định trong Phụ lục 1 và 2 của Hiệp định này.
\r\n\r\n10. Tất cả các tài\r\nliệu và trao đổi chính thức tiến hành giữa các Bên và với cơ quan đề cập đến\r\ntrong đoạn 12 liên quan đến bất kỳ biện pháp tự vệ trong ACFTA sẽ được làm\r\nthành văn bản và viết bằng tiếng Anh.
\r\n\r\n11. Khi áp dụng các\r\nbiện pháp tự vệ theo ACFTA, một Bên sẽ không đồng thời áp dụng các biện pháp tự\r\nvệ của WTO như nêu trong đoạn 1.
\r\n\r\n12. Để thực hiện Điều\r\nkhoản này, bất kỳ dẫn chiếu nào đến “Hội đồng Thương mại Hàng hoá” hoặc “Ủy ban\r\nvề Các biện pháp Tự vệ” trong các quy định của Hiệp định WTO được kết hợp vào\r\nHiệp định này sẽ được chuyển tới các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN và Trung Quốc,\r\nhoặc các Quan chức Kinh tế cao cấp ASEAN và Trung Quốc để xử lý một cách phù\r\nhợp. Cơ chế này sẽ được thay thế bởi một cơ quan thường trực khi cơ quan đó được\r\nthành lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhông có quy định nào\r\ntrong Hiệp định này ngăn cản các Bên tiến hành đàm phán và đạt thỏa thuận về đẩy\r\nnhanh thực hiện các cam kết trong Hiệp định này, với điều kiện các thỏa thuận đó\r\nđược tất cả các Bên đồng ý và thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác Biện pháp Bảo vệ Cán cân Thanh toán
\r\n\r\nTrong trường hợp một\r\nBên rơi vào tình trạng mất cân đối nghiêm trọng về cán cân thanh toán và gặp\r\nkhó khăn trong tài chính đối ngoại hoặc đang bị đe dọa rơi vào tình trạng như\r\nvậy, Bên đó có thể áp dụng các biện pháp hạn chế nhập khẩu phù hợp với quy định\r\ncủa Hiệp định GATT 1994 và Bản Ghi nhớ về các Quy định về Cán cân Thanh toán\r\ntrong Hiệp định GATT 1994.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nVới điều kiện các\r\nbiện pháp dưới đây không được áp dụng theo cách mà có thể trở thành công cụ\r\nphân biệt đối xử tuỳ tiện hay vô lý giữa các Bên, trở thành hạn chế thương mại\r\ntrá hình hoặc trong những trường hợp tương tự như vậy, không có quy định nào\r\ntrong Hiệp định này được hiểu là ngăn cản một Bên phê chuẩn hoặc thực hiện các\r\nbiện pháp:
\r\n\r\n(a) cần thiết để bảo\r\nvệ đạo đức xã hội;
\r\n\r\n(b) cần thiết để bảo\r\nvệ cuộc sống và sức khoẻ của con người, động vật hoặc thực vật;
\r\n\r\n(c) liên quan đến\r\nxuất khẩu hoặc nhập khẩu vàng hoặc bạc;
\r\n\r\n(d) cần thiết để đảm\r\nbảo sự tuân thủ các luật lệ không phù hợp với các quy định của Hiệp định này,\r\nbao gồm các luật lệ liên quan đến thực thi hải quan, quản lý độc quyền theo đoạn\r\n4 của Điều II và Điều XVII của Hiệp định GATT 1994, bảo vệ bằng sáng chế,\r\nthương hiệu và bản quyền, và ngăn chặn các hành vi gian lận;
\r\n\r\n(e) liên quan đến các\r\nsản phẩm do tù nhân làm ra;
\r\n\r\n(f) được áp dụng để\r\nbảo vệ các tài sản có giá trị nghệ thuật, lịch sử hoặc khảo cổ quốc gia;
\r\n\r\n(g) liên quan đến\r\nviệc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên có thể bị cạn kiệt nếu các biện pháp đó\r\ncũng được áp dụng để hạn chế sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước;
\r\n\r\n(h) được áp dụng để\r\nthực hiện các nghĩa vụ của bất kỳ hiệp định liên chính phủ nào về hàng hoá phù\r\nhợp với các tiêu chí được đệ trình cho WTO và không bị WTO phủ định hoặc được đệ\r\ntrình nguyên vẹn như vậy mà không bị WTO phủ định;
\r\n\r\n(i) liên quan đến hạn\r\nchế việc xuất khẩu nguyên liệu trong nước mà nguyên liệu đó là cần thiết để đảm\r\nbảo số lượng nguyên liệu thiết yếu cho ngành công nghiệp chế biến trong nước\r\ntrong những thời kỳ mà giá trong nước được duy trì thấp hơn giá thế giới theo\r\nkế hoạch bình ổn của chính phủ; Với điều kiện, hạn chế đó không được\r\ntiến hành nhằm tăng xuất khẩu hoặc bảo hộ cho ngành công nghiệp trong nước, và\r\nkhông trái với các quy định liên quan đến không phân biệt đối xử của Hiệp định\r\nnày;
\r\n\r\n(j) cấp thiết để mua\r\nhoặc phân phối các sản phẩm khan hiếm trên diện rộng hoặc cục bộ; Với điều\r\nkiện, các biện pháp đó phù hợp với nguyên tắc, mà theo đó tất cả các Bên\r\ncủa Hiệp định này được quyền được có một phần bình đẳng trong tổng cung của sản\r\nphẩm đó trên thế giới, và với điều kiện là các biện pháp không phù hợp với các\r\nquy định khác tại Hiệp định này sẽ chấm dứt thực hiện ngay khi các điều kiện\r\ndẫn đến việc áp dụng chúng không còn tồn tại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhông có quy định nào\r\ntrong Hiệp định này được hiểu là:
\r\n\r\n(a) yêu cầu một Bên\r\nphải cung cấp thông tin mà Bên đó cho rằng việc tiết lộ là trái với lợi ích an\r\nninh thiết yếu của Bên đó;
\r\n\r\n(b) ngăn cản một Bên\r\ncó bất kỳ hành động nào mà Bên đó cho rằng cần thiết để bảo vệ lợi ích an ninh\r\nthiết yếu của bên đó, bao gồm nhưng không hạn chế ở:
\r\n\r\n(i) hành động liên\r\nquan đến chất nổ hoặc vật liệu làm từ chất nổ;
\r\n\r\n(ii) hành động liên\r\nquan đến vận chuyển vũ khí, thuốc nổ và vật dụng chiến tranh và việc vận chuyển\r\nvật liệu và hàng hoá khác được tiến hành trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm cung cấp\r\ncho một cơ sở quân sự;
\r\n\r\n(iii) hành động để\r\nbảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin trọng yếu chống lại các âm mưu làm tê liệt hoặc\r\nlàm xuống cấp các cơ sở hạ tầng đó;
\r\n\r\n(iv) hành động được\r\náp dụng trong thời gian chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp khác trong nước\r\nhoặc quốc tế.
\r\n\r\n(c) ngăn cản bất kỳ\r\nBên nào thực hiện các nghĩa vụ theo Hiến chương Liên Hiệp Quốc nhằm mục đích\r\nduy trì hòa bình và an ninh quốc tế
\r\n\r\n\r\n\r\nCông nhận Nền kinh tế Thị trường của Trung\r\nQuốc
\r\n\r\nTừng nước trong mười\r\nQuốc gia thành viên ASEAN nhất trí công nhận Trung Quốc như là một nền kinh tế\r\nthị trường đầy đủ và kể từ ngày ký Hiệp định này sẽ không áp dụng Đoạn 15 và 16\r\ntrong Nghị định thư về Gia nhập WTO của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và Đoạn 242\r\ntrong Báo cáo của Ban công tác về Gia nhập WTO của Trung Quốc trong thương mại\r\ngiữa Trung Quốc và từng nước trong mười Quốc gia thành viên ASEAN.
\r\n\r\n\r\n\r\nChính quyền Quốc gia, Khu vực và Địa phương
\r\n\r\nTrong quá trình thực\r\nhiện các cam kết và nghĩa vụ trong Hiệp định này, mỗi Bên sẽ đảm bảo sự tuân\r\nthủ của chính quyền địa phương và khu vực và của các cơ quan hữu trách trên\r\nlãnh thổ của mình cũng như việc tuân thủ của các cơ quan phi chính phủ (theo ủy\r\nquyền của chính quyền trung ương, bang, khu vực hoặc địa phương hoặc các cơ\r\nquan hữu trách) trong phạm vi lãnh thổ của mình.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trong khi chờ một\r\ncơ quan thường trực được thành lập , các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN và Trung Quốc,\r\nvới sự trợ giúp của các Quan chức kinh tế cao cấp ASEAN và Trung Quốc, sẽ điều\r\nhành, giám sát, điều phối và rà soát việc thực hiện Hiệp định này.
\r\n\r\n2. Ban Thư ký ASEAN\r\nsẽ theo dõi và báo cáo lên các Quan chức kinh tế cao cấp ASEAN và Trung Quốc về\r\nthực hiện Hiệp định này. Tất cả các Bên sẽ hợp tác với Ban Thư ký ASEAN khi\r\nthực hiện nghĩa vụ của mình.
\r\n\r\n3. Mỗi Bên sẽ chỉ định\r\nmột đầu mối cung cấp thông tin để tạo điều kiện cho việc trao đổi thông tin\r\ngiữa các Bên về các vấn đề thuộc phạm vi Hiệp định này. Theo yêu cầu của một\r\nBên, đầu mối cung cấp thông tin của Bên được yêu cầu sẽ xác định cơ quan hoặc\r\ncán bộ chịu trách nhiệm về vấn đề đó và hỗ trợ trong việc trao đổi thông tin\r\nvới Bên yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các Bộ trưởng kinh\r\ntế ASEAN và Trung Quốc hoặc đại diện được uỷ quyền sẽ họp trong vòng một năm kể\r\ntừ ngày Hiệp định này có hiệu lực và sau đó 2 năm một lần hoặc khi cần thiết để\r\nrà soát lại Hiệp định này để xem xét áp dụng các biện pháp tự do hoá hơn nữa\r\nthương mại hàng hoá cũng như xây dựng các quy tắc và đàm phán các thỏa thuận về\r\ncác vấn đề nêu trong Điều 7 của Hiệp định này hoặc về bất kỳ vấn đề có liên\r\nquan khác theo thoả thuận.
\r\n\r\n2. Căn cứ vào kinh\r\nnghiệm riêng trong quá trình thực hiện Hiệp định này, các Bên sẽ rà soát Danh\r\nmục Nhạy cảm vào năm 2008 nhằm cải thiện điều kiện tiếp cận thị trường đối với\r\ncác sản phẩm nhạy cảm, bao gồm việc có thể tiếp tục cắt giảm số lượng sản phẩm\r\nnằm trong Danh mục Nhạy cảm và các điều kiện dành đối xử có đi có lại đối với\r\nthuế suất của các sản phẩm đã được một Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục và các Văn bản pháp lý trong tương\r\nlai
\r\n\r\nHiệp định này sẽ bao\r\ngồm:
\r\n\r\n(a) các Phụ lục và\r\nnội dung của các Phụ lục. Các Phụ lục sẽ trở thành một phần không tách rời của\r\nHiệp định này, và
\r\n\r\n(b) tất cả các văn\r\nbản pháp lý sẽ được thoả thuận trong tương lai đều phải tuân thủ Hiệp định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHiệp định này có thể được\r\nsửa đổi thông qua nhất trí bằng văn bản của các Bên.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trừ khi có quy định\r\nkhác tại Hiệp định này, Hiệp định này hoặc bất kỳ hành động nào thực hiện theo\r\nHiệp định này sẽ không làm ảnh hưởng hoặc vô hiệu hoá quyền và nghĩa vụ của một\r\nBên theo các hiệp định hiện tại mà bên đó tham gia.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHiệp định về Thủ tục\r\nvà Cơ chế Giải quyết Tranh chấp giữa ASEAN và Trung Quốc sẽ được áp dụng đối\r\nvới Hiệp định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với các Quốc gia\r\nthành viên ASEAN, Hiệp định này sẽ được Tổng Thư ký ASEAN lưu chiểu. Tổng thư\r\nký ASEAN sẽ chuyển ngay một bản sao có chứng thực của Hiệp định cho từng Quốc\r\ngia thành viên ASEAN.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hiệp định này sẽ\r\ncó hiệu lực vào ngày 1/1/2005.
\r\n\r\n2. Các Bên cam kết sẽ\r\nhoàn thành thủ tục trong nước trước ngày 1/1/2005 để Hiệp định này có hiệu lực.
\r\n\r\n3. Nếu một Bên không\r\nthể hoàn thành thủ tục trong nước vào ngày 1/1/2005 để Hiệp định này có hiệu\r\nlực, quyền và nghĩa vụ của Bên đó theo Hiệp định này sẽ bắt đầu từ ngày Bên đó\r\nhoàn thành các thủ tục trong nước.
\r\n\r\n4. Một Bên sẽ thông\r\nbáo bằng văn bản cho tất cả các Bên khác về việc hoàn thành các thủ tục trong\r\nnước để Hiệp định này có hiệu lực.
\r\n\r\nTRƯỚC SỰ CHỨNG KIẾN\r\nCỦA MỌI NGƯỜI TẠI ĐÂY, CHÚNG TÔI đã ký Hiệp định về Thương mại Hàng hoá giữa\r\nHiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
\r\n\r\nĐƯỢC LÀM TẠI Viên Chăn, Lào, ngày\r\n29 tháng 11 năm 2004, thành 2 bản bằng tiếng Anh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mô hình Cắt giảm và Loại bỏ Thuế quan đối với\r\ncác Dòng thuế trong Danh mục Thông thường
\r\n\r\n1. Thuế suất MFN áp\r\ndụng của các mặt hàng được một Bên tự đưa vào Danh mục Thông thường sẽ được\r\ngiảm dần và loại bỏ theo các Lịch trình sau đây:
\r\n\r\n(i) ASEAN 6 và Trung\r\nQuốc
\r\n\r\n\r\n X\r\n = Thuế suất MFN áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thuế\r\n suất ưu đãi trong ACFTA | \r\n |||
\r\n 2005* \r\n | \r\n \r\n 2007 \r\n | \r\n \r\n 2009 \r\n | \r\n \r\n 2010 \r\n | \r\n |
\r\n X\r\n >= 20% \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 15%\r\n <=X<20% \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 10%<=X<15% \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 5%<X<10% \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n X<=5% \r\n | \r\n \r\n Giữ\r\n nguyên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
* Ngày bắt đầu thực\r\nhiện là 1/7/2005
\r\n\r\n(ii) Việt Nam
\r\n\r\n\r\n X\r\n = Thuế suất MFN áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thuế\r\n suất ưu đãi trong ACFTA (không muộn hơn 1 tháng 1) \r\n | \r\n |||||||
\r\n 2005* \r\n | \r\n \r\n 2006 \r\n | \r\n \r\n 2007 \r\n | \r\n \r\n 2008 \r\n | \r\n \r\n 2009 \r\n | \r\n \r\n 2011 \r\n | \r\n \r\n 2013 \r\n | \r\n \r\n 2015 \r\n | \r\n |
\r\n X>=\r\n 60% \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 45%\r\n <=X<60% \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 35%\r\n <=X<45% \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 30%\r\n <=X<35% \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 25%\r\n <=X<30% \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 20%\r\n <=X<25% \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 15%\r\n <=X<20% \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 10%\r\n <=X<15% \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 7%\r\n <=X<10% \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 5%\r\n <=X<7% \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n X<5% \r\n | \r\n \r\n Giữ\r\n nguyên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
* Ngày bắt đầu thực\r\nhiện là 1/7/2005
\r\n\r\n(iii) Campuchia, Cộng\r\nhòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar:
\r\n\r\n\r\n X\r\n = Thuế suất MFN áp dụng \r\n | \r\n \r\n Thuế\r\n suất ưu đãi trong ACFTA (không muộn hơn 1 tháng 1) \r\n | \r\n |||||||
\r\n 2005* \r\n | \r\n \r\n 2006 \r\n | \r\n \r\n 2007 \r\n | \r\n \r\n 2008 \r\n | \r\n \r\n 2009 \r\n | \r\n \r\n 2011 \r\n | \r\n \r\n 2013 \r\n | \r\n \r\n 2015 \r\n | \r\n |
\r\n X>=\r\n 60% \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 45%\r\n <=X<60% \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 35%\r\n <=X<45% \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 30%\r\n <=X<35% \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 25%\r\n <=X<30% \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 20%\r\n <=X<25% \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 15%\r\n <=X<20% \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 10%\r\n <=X<15% \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 7%\r\n <=X<10% \r\n | \r\n \r\n 7** \r\n | \r\n \r\n 7** \r\n | \r\n \r\n 7** \r\n | \r\n \r\n 7** \r\n | \r\n \r\n 7** \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 5%\r\n <=X<7% \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0-5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n X<5% \r\n | \r\n \r\n Giữ\r\n nguyên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
* Ngày bắt đầu thực\r\nhiện là 1/7/2005
\r\n\r\n** Myanmar được phép\r\nduy trì thuế suất ACFTA không lớn hơn 7,5% đến năm 2010
\r\n\r\n2. Nếu một Bên đưa\r\nmột dòng thuế vào Danh mục Thông thường của mình, Bên đó sẽ được hưởng nhân\r\nnhượng về thuế suất đối với chính dòng thuế đó của các Bên khác phù hợp với các\r\ncam kết và điều kiện được quy định và áp dụng trong Lịch trình có liên quan\r\ntrong Phụ lục 1 hoặc Phụ lục 2. Một Bên sẽ được hưởng quyền này với điều kiện\r\nBên đó tuân thủ các cam kết về giảm và cắt giảm thuế đối với dòng thuế đó.
\r\n\r\n3. Các thuế suất\r\ntrong các Lịch trình có liên quan trong đoạn 1 chỉ xác định thuế suất ưu đãi\r\nACFTA do mỗi Bên áp dụng cho các dòng thuế liên quan trong các năm thực hiện cụ\r\nthể và sẽ không ngăn cản bất cứ Bên nào đơn phương đẩy nhanh việc cắt giảm hoặc\r\nxóa bỏ thuế quan nếu Bên đó muốn.
\r\n\r\n4. Các dòng thuế có\r\nthuế suất cụ thể trong Danh mục Thông thường sẽ được giảm thuế suất xuống 0%\r\ntheo các phần bằng nhau phù hợp với khung thời gian quy định trong các Lịch\r\ntrình ghi trong đoạn 1 của phụ lục này.
\r\n\r\n5. Tất cả các dòng\r\nthuế trong Danh mục Thông thường có thuế suất MFN áp dụng là 0% sẽ được giữ ở\r\nmức 0%. Trong trường hợp các dòng thuế này đã được giảm xuống 0%, chúng vẫn được\r\ngiữ ở mức 0%. Không Bên nào được phép nâng thuế suất của bất kỳ dòng thuế nào,\r\ntrừ trường hợp có quy định khác trong Hiệp định này.
\r\n\r\n6. Là một phần không\r\ntách rời của các cam kết cắt giảm và/hoặc loại bỏ tỷ lệ thuế quan MFN áp dụng\r\nphù hợp với các Lịch trình được nêu ở trên; trong Hiệp định này, mỗi Bên cam\r\nkết cắt giảm và/hoặc loại bỏ thuế quan hơn nữa theo các hạn mức sau đây:
\r\n\r\n(a) ASEAN 6 và Trung\r\nQuốc
\r\n\r\n(i) Mỗi Bên sẽ cắt\r\ngiảm thuế suất của ít nhất 40% các dòng thuế trong Danh mục Thông thường xuống\r\ncòn 0-5% vào năm 2005.
\r\n\r\n(i) Mỗi Bên sẽ cắt\r\ngiảm thuế suất của ít nhất 60% số dòng thuế trong Danh mục Thông thường xuống\r\ncòn 0-5% không muộn hơn ngày 1/1/2007.
\r\n\r\n(ii) Mỗi Bên sẽ loại\r\nbỏ tất cả thuế quan áp dụng đối với các dòng thuế trong Danh mục Thông thường\r\nkhông muộn hơn ngày 1/1/2010, với linh hoạt đối với thuế suất của một số dòng\r\nthuế sẽ hoàn thành việc loại bỏ không muộn hơn ngày 1/1/2012, nhưng số dòng\r\nthuế được linh hoạt không được vượt quá 150 dòng.
\r\n\r\n(iv) Mỗi Bên sẽ loại\r\nbỏ tất cả thuế quan áp dụng đối với các dòng thuế trong Danh mục Thông thường\r\nkhông muộn hơn ngày 1/1/2012.
\r\n\r\n(b) Các Quốc gia\r\nThành viên mới của ASEAN:
\r\n\r\n(i) Mỗi Bên sẽ giảm\r\nthuế suất của ít nhất 50% các dòng thuế trong Danh mục Thông thường xuống 0-5%\r\nkhông muộn hơn ngày 1/1/ 2009 đối với Việt Nam; 1/1/2010 đối với Cộng hòa dân\r\nchủ nhân dân Lào và Myanmar; và 1/1/2012 đối với Campuchia.
\r\n\r\n(i) Campuchia, Cộng\r\nhòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar sẽ xóa bỏ thuế suất của 40% dòng thuế trong\r\nDanh mục Thông thường không muộn hơn ngày 1/1/2013.
\r\n\r\n(iii) Đối với Việt\r\nNam, tỷ lệ phần trăm của số dòng thuế sẽ được xóa bỏ thuế suất không muộn hơn ngày\r\n1/1/2013 trong Danh mục Thông thường sẽ được quyết định không muộn hơn ngày\r\n31/12/2004.
\r\n\r\n(v) Mỗi Bên sẽ loại\r\nbỏ tất cả thuế quan của mình đối với các dòng thuế trong Danh mục Thông thường\r\nkhông muộn hơn ngày 1/1/2015, với sự linh hoạt đối với thuế suất của một số\r\ndòng thuế sẽ được xóa bỏ không muộn hơn ngày 1/1/2018, nhưng số dòng thuế được\r\nlinh hoạt không vượt quá 250 dòng thuế;
\r\n\r\n(vi) Mỗi Bên sẽ xóa\r\nbỏ thuế quan của các dòng thuế trong Danh mục Thông thường không muộn hơn ngày\r\n1/1/2018.
\r\n\r\n7. Thuế suất của các\r\ndòng thuế của các Bên đưa ra trong Tiểu Phụ lục 1 sẽ được loại bỏ không muộn\r\nhơn ngày 1/1/2012 đối với ASEAN 6 và Trung Quốc, và 1/1/2018 đối với các nước\r\nCLMV.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mô hình Cắt giảm và Loại bỏ Thuế quan đối với\r\ncác Dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm
\r\n\r\n1. Số lượng các dòng\r\nthuế mà mỗi Bên có thể đưa vào Danh mục Nhạy cảm phải tuân theo một mức trần\r\ntối đa là:
\r\n\r\n(i) Đối với ASEAN 6\r\nvà Trung Quốc:
\r\n\r\n400 dòng thuế ở cấp\r\nHS 6 số và 10% tổng giá trị nhập khẩu, dựa trên số liệu thống kê thương mại\r\n2001;
\r\n\r\n(ii) Đối với\r\nCampuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar:
\r\n\r\n500 dòng thuế ở cấp\r\nHS 6 số; và
\r\n\r\n(iii) Việt Nam:
\r\n\r\n500 dòng thuế ở cấp\r\nHS 6 số và mức trần tính trên giá trị nhập khẩu sẽ được quyết định không muộn\r\nhơn ngày 31/12/2004.
\r\n\r\n2. Các dòng thuế được\r\nmỗi Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm sẽ tiếp tục được chia thành Danh mục Nhạy cảm\r\nthường và Danh mục Nhạy cảm cao. Tuy nhiên, các dòng thuế được mỗi Bên đưa vào\r\nDanh mục Nhạy cảm cao sẽ tuân thủ theo mức trần sau đây:
\r\n\r\n(i) ASEAN 6 và Trung\r\nQuốc:
\r\n\r\nkhông vượt quá 40%\r\ntổng số dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm hoặc 100 dòng thuế ở cấp HS 6 số, tuỳ\r\nmức nào thấp hơn.
\r\n\r\n(ii) Campuchia, Cộng\r\nhòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar:
\r\n\r\nkhông vượt quá 40%\r\ntổng số dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm hoặc 150 dòng thuế ở cấp HS 6 số, tuỳ\r\nmức nào thấp hơn.
\r\n\r\n(iii) Việt Nam:
\r\n\r\nsẽ được quyết định\r\nkhông muộn hơn ngày 31/12/2004
\r\n\r\n3. Các Bên phải cắt\r\ngiảm và vào thời gian thích hợp loại bỏ thuế suất MFN áp dụng đối với các dòng\r\nthuế trong Danh mục Nhạy cảm theo các Lịch trình sau đây:
\r\n\r\n(i) ASEAN 6 và Trung\r\nQuốc sẽ giảm thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế được đưa vào các Danh mục\r\nNhạy cảm tương ứng của mình xuống 20% không muộn hơn ngày 1/1/2012. Các thuế\r\nsuất này sau đó sẽ được giảm xuống 0-5% không muộn hơn ngày 1/1/2008.
\r\n\r\n(ii) Campuchia, Cộng\r\nhòa dân chủ nhân dân Lào và Myanmar sẽ giảm thuế suất MFN áp dụng của các dòng\r\nthuế được đưa vào các Danh mục nhạy cảm tương ứng của mình xuống 20% không muộn\r\nhơn ngày 1/1/2015. Các thuế suất này sau đó sẽ giảm xuống 0-5% không muộn hơn\r\nngày 1/1/2020.
\r\n\r\nViệt Nam sẽ giảm\r\nkhông muộn hơn ngày 1/1/2015 thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế được đưa\r\nvào Danh mục nhạy cảm của mình xuống mức sẽ được quyết định không muộn hơn ngày\r\n31/12/2004. Các mức thuế quan này sau đó sẽ được giảm xuống mức 0-5% không muộn\r\nhơn ngày 1/1/2020.
\r\n\r\n(iii) Các Bên sẽ giảm\r\nthuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế được đưa vào các Danh mục Nhạy cảm\r\ntương ứng xuống ít nhất 50% không muộn hơn 1/1/2015 đối với các nước ASEAN 6 và\r\nTrung Quốc, và không muộn hơn 1/1/2018 đối với các Quốc gia Thành viên mới của\r\nASEAN.
\r\n\r\n4. Các dòng thuế có\r\nthuế suất cụ thể trong Danh mục Nhạy cảm sẽ được giảm thuế suất theo khung thời\r\ngian quy định trong đoạn 3 của Phụ lục này. Tỷ lệ giảm thuế của các dòng thuế\r\nnày sẽ bằng với tỷ lệ giảm trung bình của việc giảm thuế 3 đối với các dòng thuế\r\ncó thuế suất tính theo giá trị trong Danh mục Nhạy cảm cũng thuộc diện giảm\r\nthuế trong cùng năm đó.
\r\n\r\n5. Mặc dù có quy định\r\ntrong các Lịch trình trong đoạn 3, bất kỳ Bên nào cũng có thể đơn phương đẩy\r\nnhanh việc cắt giảm và/hoặc loại bỏ các dòng thuế trong Danh mục Nhạy cảm vào\r\nbất kỳ thời gian nào nếu muốn. Không quy định nào trong Hiệp định này ngăn cản\r\nbất cứ Bên nào đơn phương chuyển bất kỳ dòng thuế nào từ Danh mục Nhạy cảm sang\r\nDanh mục Thông thường vào bất kỳ thời gian nào nếu muốn.
\r\n\r\n6. Đối xử về thuế\r\nsuất trên cơ sở có đi có lại đối với các dòng thuế được một Bên đưa vào trong\r\nDanh mục Nhạy cảm sẽ tuân thủ các điều kiện sau:
\r\n\r\n(i) Một Bên được\r\nhưởng đối xử có đi có lại nếu thuế suất của một dòng thuế được Bên đó đưa vào\r\nDanh mục Nhạy cảm tối thiểu phải ở mức 10% hoặc thấp hơn;
\r\n\r\n(ii) thuế suất có đi\r\ncó lại áp dụng đối với một dòng thuế được một Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm sẽ\r\nlà thuế suất đối với dòng thuế của Bên đó, hoặc là thuế suất trong Danh mục\r\nThông thường của cùng dòng thuế đó của Bên khác hoặc các Bên muốn hưởng đối xử\r\ncó đi có lại, tuỳ theo thuế suất nào cao hơn; và
\r\n\r\n(iii) thuế suất có đi\r\ncó lại áp dụng đối với một dòng thuế được một Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm\r\ntrong bất kỳ trường hợp nào sẽ không được vượt quá thuế suất MFN áp dụng của\r\ndòng thuế tương tự của Bên hoặc các Bên muốn hưởng đối xử có đi có lại.
\r\n\r\n7. Việc xử lý các\r\ndòng thuế có thuế suất trong và ngoài hạn ngạch của các Bên, bao gồm các mô\r\nhình cắt giảm/xóa bỏ thuế quan, sẽ được các Bên thảo luận và nhất trí không\r\nmuộn hơn ngày 31/3/2005. Các cuộc thảo luận sẽ bao gồm, nhưng không hạn chế ở\r\nthuế suất trong và ngoài hạn ngạch.
\r\n\r\n8. Các dòng thuế được\r\nmỗi Bên đưa vào Danh mục Nhạy cảm thường và Danh mục Nhạy cảm cao của các Danh\r\nmục Nhạy cảm tương ứng sẽ lần lượt được đưa vào Tiểu phụ lục 1 và Tiểu phụ lục\r\n2 của Phụ lục này.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy tắc xuất xứ áp dụng cho Khu vực mậu dịch\r\ntự do ASEAN - Trung Quốc
\r\n\r\nĐể xác định xuất xứ\r\ncủa hàng hoá được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định khung về Hợp tác\r\nKinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hoà Nhân dân\r\nTrung Hoa (sau đây được gọi là “Hiệp định khung ACFTA”), các quy tắc sau đây sẽ\r\nđược áp dụng:
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ nhằm mục đích\r\ntrong Phụ lục này:
\r\n\r\n(a) “một Bên” nghĩa\r\nlà các bên riêng rẽ của Hiệp định, có nghĩa là các nước Brunây Darussalam,\r\nVương quốc Campuchia, Cộng hoà Inđônêxia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (Laos\r\nPDR), Malaixia, Liên bang Mianma, Cộng hoà Philippin, Cộng hoà Singgapo, Vương\r\nquốc Thái Lan, Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà Nhân dân Trung\r\nHoa (“Trung Quốc”).
\r\n\r\n(b) “nguyên vật liệu”\r\nsẽ bao gồm các nguyên vật liệu cấu thành, linh kiện, cụm lắp ráp và/hoặc hàng\r\nhoá vật chất được đưa vào trong hàng hoá khác hoặc theo một công đoạn trong quá\r\ntrình sản xuất hàng hoá khác.
\r\n\r\n(c) “các sản phẩm có\r\nxuất xứ” là các sản phẩm có xuất xứ phù hợp với các quy định trong Quy tắc 2.
\r\n\r\n(d) “sản xuất” là các\r\nphương thức để có được hàng hoá bao gồm việc nuôi trồng, khai thác mỏ, thu\r\nhoạch, chăn nuôi, sinh sản, chiết xuất, thu gom, thu lượm, săn bắt, đánh bắt,\r\nbẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công chế biến hoặc lắp ráp một hàng hoá.
\r\n\r\n(e) “Các quy tắc Cụ\r\nthể về sản phẩm” là các quy tắc quy định rằng nguyên vật liệu đã có sự thay đổi\r\nvề phân loại thuế quan hoặc quá trình chế tạo hoặc chế biến nhất định, hoặc\r\nthoả mãn một tiêu chuẩn theo giá hàng hoặc kết hợp bất kỳ tiêu chuẩn nào trong\r\nsố các tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTheo Hiệp định này,\r\ncác mặt hàng được một Bên nhập khẩu sẽ được xem là có xuất xứ và được hưởng các\r\nnhân nhượng có tính ưu đãi nếu các mặt hàng này phù hợp với các yêu cầu về xuất\r\nxứ theo bất kỳ quy định nào dưới đây:
\r\n\r\n(a) Các mặt hàng hoàn\r\ntoàn có được hoặc được sản xuất theo như quy định và định nghĩa trong Quy tắc\r\n3; hoặc
\r\n\r\n(b) Các mặt hàng không\r\nhoàn toàn có được hoặc sản xuất được miễn là các mặt hàng này phù hợp các quy định\r\ncủa Quy tắc 4, Quy tắc 5 hoặc Quy tắc 6.
\r\n\r\nQUY TẮC 3: CÁC SẢN PHẨM THUẦN TUÝ
\r\n\r\nTrong phạm vi nghĩa\r\ncủa Quy tắc 2(a), các sản phẩm sau sẽ được xem là hoàn toàn được sản xuất hoặc\r\ncó được của một Bên:
\r\n\r\n(a) Cây trồng[1] và\r\ncác sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm ở nước đó;
\r\n\r\n(b) Động vật sống[2] được\r\nsinh ra và nuôi dưỡng ở đó;
\r\n\r\n(c) Các sản phẩm[3]\r\ntừ động vật sống được đề cập đến ở đoạn (b) ở trên;
\r\n\r\n(d) Các sản phẩm thu được\r\ntừ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt ở\r\nđó;
\r\n\r\n(e) Các khoáng sản và\r\ncác chất sản sinh tự nhiên, không được liệt kê trong các đoạn (a) tới (d), được\r\nchiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của nước đó;
\r\n\r\n(f) Các sản phẩm lấy\r\ntừ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài hải phận của Bên đó; với điều\r\nkiện là Bên đó có quyền khai thác vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo\r\nluật quốc tế;
\r\n\r\n(g) Các sản phẩm đánh\r\nbắt ở biển và các hải sản khác đánh bắt từ vùng biển khơi bằng tàu được đăng ký\r\nvới một bên hoặc được phép treo cờ của bên đó;
\r\n\r\n(h) Các sản phẩm được\r\nchế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu được đăng ký với một Bên hoặc được\r\nphép treo cờ của Bên đó, loại trừ các sản phẩm được đề cập đến trong đoạn (g) ở\r\ntrên;
\r\n\r\n(i) Các vật phẩm được\r\nthu thập ở nước đó hiện không còn thực hiện được những chức năng ban đầu và\r\ncũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm\r\ncác nguyên vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế[4]; và
\r\n\r\n(j) Các hàng hoá có được\r\nhoặc sản xuất được ở một nước chỉ từ các sản phẩm được đề cập đến trong các đoạn\r\ntừ (a) đến (i) nói trên.
\r\n\r\nQUY TẮC 4: CÁC SẢN PHẨM KHÔNG THUẦN TUÝ
\r\n\r\n(a) Trong phạm vi của\r\nquy tắc 2(b), một mặt hàng sẽ được xem là có xuất xứ nếu:
\r\n\r\n(i) Không dưới 40%\r\ncủa hàm lượng sản phẩm có xuất xứ từ bất kỳ một Bên nào; hoặc
\r\n\r\n(ii) Nếu tổng giá trị\r\ncủa các nguyên vật liệu, một phần hoặc cả sản phẩm có xuất xứ từ bên ngoài lãnh\r\nthổ của một bên (ví dụ không thuộc ACFTA) không vượt quá 60% giá trị của sản\r\nphẩm tính theo giá FOB được sản xuất hoặc có được với điều kiện là quy trình\r\ncuối cùng trong quá trình sản xuất được thực hiện trong phạm vi của lãnh thổ\r\ncủa Bên đó.
\r\n\r\n(b) Trong phạm vi của\r\nHiệp định này, các tiêu chuẩn xuất xứ được nêu trong Quy tắc 4(a) (ii) sẽ được đề\r\ncập đến như là “hàm lượng ACFTA”. Công thức 40% hàm lượng ACFTA được tính toán\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
(c) Giá trị của các\r\nnguyên vật liệu không có xuất xứ sẽ là:
\r\n\r\n(i) Giá trị tính theo\r\ngiá CIF vào thời điểm nhập khẩu các nguyên vật liệu; hoặc
\r\n\r\n(ii) Giá xác định ban\r\nđầu của các nguyên vật liệu không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Bên\r\ndiễn ra quy trình sản xuất hay chế biến.
\r\n\r\n(d) Trong phạm vi của\r\nQuy tắc này, “nguyên vật liệu có xuất xứ” sẽ được xem là nguyên vật liệu mà\r\nnước xuất xứ của nó, như được xác định theo các quy tắc này, chính là nước\r\nnguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất.
\r\n\r\nQuy tắc 5: Quy tắc\r\nxuất xứ cộng gộp
\r\n\r\nTrừ khi có quy định\r\nkhác, các sản phẩm phù hợp với các yêu cầu về xuất xứ được quy định trong Quy\r\ntắc 2 và được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ của một Bên như là nguyên vật liệu\r\ncho một thành phẩm được hưởng ưu đãi theo Hiệp định sẽ được xem là các mặt hàng\r\ncó xuất xứ từ lãnh thổ của Bên diễn ra quá trình sản xuất hoặc chế biến của\r\nthành phẩm, với điều kiện là tổng hàm lượng ACFTA (có nghĩa là cộng gộp toàn\r\nbộ, được áp dụng đối với tất cả các Bên) của thành phẩm đó sẽ không thấp hơn\r\n40%.
\r\n\r\nQUY TẮC 6: TIÊU CHÍ CỤ THỂ VỀ MẶT HÀNG
\r\n\r\nCác mặt hàng đã qua\r\nbiến đổi đáng kể tại một Bên sẽ được coi là hàng hóa xuất xứ từ Bên đó. Các mặt\r\nhàng đáp ứng các Quy tắc cụ thể về mặt hàng được đưa ra trong Bản đính kèm B sẽ\r\nđược coi là hàng hóa đã qua biến đổi đáng kể tại một Bên.
\r\n\r\nQUY TẮC 7: THAO TÁC VÀ CHẾ BIẾN TỐI THIỂ U
\r\n\r\nThao tác hay chế\r\nbiến, chỉ bản thân chúng hay liên hợp với nhau nhằm các mục đích được liệt kê\r\ndưới đây, được coi là tối thiểu và sẽ không được tính đến trong việc xác định\r\nhàng hóa được sản xuất thuần túy tại một nước hay không:
\r\n\r\na) bảo quản hàng hóa\r\ntrong điều kiện tốt nhằm mục đích vận chuyển hay lưu kho;
\r\n\r\nb) hỗ trợ gửi hàng\r\nhay vận chuyển;
\r\n\r\nc) đóng gói hoặc\r\ntrưng bày hàng hóa để bán.
\r\n\r\nQUY TẮC 8: VẬN CHUYỂN HÀNG TRỰC TIẾP
\r\n\r\nCác trường hợp sau được\r\ncoi là chuyển hàng trực tiếp từ Bên xuất khẩu đến Bên nhập khẩu:
\r\n\r\n(a) nếu các mặt hàng được\r\nvận chuyển qua lãnh thổ của bất kỳ nước không phải là thành viên ACFTA nào\r\nkhác;
\r\n\r\n(b) nếu các mặt hàng được\r\nvận chuyển không đi qua lãnh thổ của bất kỳ một nước không phải thành viên\r\nACFTA;
\r\n\r\n(c) các hàng hóa liên\r\nquan đến vận chuyển quá cảnh qua một hoặc nhiều nước trung gian không phải là\r\nnước thành viên ACFTA có hoặc không có chuyển tải hay lưu kho tạm thời tại các\r\nnước đó, miễn là:
\r\n\r\n(i) việc quá cảnh\r\nphải được biện minh bởi lý do địa lý hoặc xem xét liên quan đến các yêu cầu vận\r\ntải;
\r\n\r\n(ii) mặt hàng không được\r\nđưa vào thương mại hoặc tiêu thụ tại đó; và
\r\n\r\n(iii) mặt hàng không\r\nqua bất cứ một khâu xử lý nào tại đấy ngoại trừ việc bốc dỡ và chất lại hoặc\r\nbất kỳ yêu cầu xử lý nào để lưu giữ hàng hóa trong điều kiện tốt.
\r\n\r\n\r\n\r\n(a) Nếu vì mục đích\r\ntính thuế hải quan, một Bên sẽ xử lý riêng rẽ các mặt hàng với bao bì, nước\r\nnhập khẩu hàng hóa từ Bên khác có thể xác định xuất xứ của quy trình đóng gói\r\nbao bì riêng rẽ.
\r\n\r\n(b) Nếu phần (a) kể\r\ntrên không được áp dụng, việc đóng gói sẽ được coi là một phần làm nên toàn bộ\r\nsản phẩm đó và không có một phần đóng gói nào vì yêu cầu vận chuyển hoặc lưu\r\nkho sẽ được coi là được nhập khẩu từ bên ngoài ACFTA khi xác định xuất xứ hàng\r\nhóa một cách tổng thể.
\r\n\r\nQUY TẮC 10: PHỤ KIỆN, LINH KIỆN VÀ PHỤ TÙNG
\r\n\r\nXuất xứ của các phụ\r\nkiện, linh kiện và phụ tùng và tài liệu hướng dẫn hoặc thông tin nguyên liệu\r\nkhác được kèm theo hàng hóa sẽ bị loại trừ trong việc xác định xuất xứ hàng\r\nhóa, miễn là các phụ kiện, linh kiện, phụ tùng và các tài liệu thông tin được\r\nphân loại và thu thuế nhập khẩu cùng với hàng hóa bởi nước nhập khẩu.
\r\n\r\nQUY TẮC 11: CÁC YẾU TỔ TRUNG GIAN
\r\n\r\nNếu như không có quy định\r\nkhác, nhằm mục đích xác định xuất xứ hàng hóa, xuất xứ của năng lượng và nhiên\r\nliệu, nhà máy và thiết bị, hoặc máy móc và phụ tùng được sử dụng để có được\r\nhàng hóa, hoặc các tài liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất mà không có\r\ntrong hàng hóa hoặc hình thành một phần của hàng hóa, sẽ không được tính đến.
\r\n\r\nQUY TẮC 12: GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
\r\n\r\nViệc khiếu nại các\r\nsản phẩm đã được chấp thuận được hưởng ưu đãi sẽ được bảo đảm bằng Giấy chứng\r\nnhận xuất xứ do một cơ quan có thẩm quyền cấp được ủy quyền của Chính phủ của\r\nBên xuất khẩu và thông báo tới các Bên khác trong Hiệp định phù hợp với các thủ\r\ntục chứng nhận, được quy định tại Phụ kiện A.
\r\n\r\nQUY TẮC 13: RÀ SOÁT VÀ SỬA ĐỔI
\r\n\r\nCác quy tắc này sẽ được\r\nrà soát và sửa đổi khi cần thiết khi có yêu cầu của một nước thành viên và có\r\nthể được đưa ra rà soát và sửa đổi khi có sự đồng ý của Hội nghị Bộ trưởng Kinh\r\ntế ASEAN-Trung Quốc (AEM-MOFCOM).
\r\n\r\n\r\n\r\nTHỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ CỦA KHU\r\nVỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN-TRUNG QUỐC
\r\n\r\nĐể thực thi các quy\r\ntắc xuất xứ của Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc, các thủ tục hướng dẫn\r\ncấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (Mẫu E) và các thủ tục hành chính có\r\nliên quan khác được quy định như sau :
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 1
\r\n\r\nCác cơ quan có thẩm\r\nquyền của Chính phủ Bên xuất khẩu sẽ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 2
\r\n\r\n(a) Một Bên sẽ thông\r\nbáo cho tất cả các Bên khác tên và địa chỉ của các cơ quan có thẩm quyền cấp\r\nC/O của nước mình và sẽ cung cấp chữ ký mẫu chữ ký và mẫu con dấu chính thức\r\ncủa cơ quan có thẩm quyền thuộc Chính phủ của nước mình nói trên.
\r\n\r\n(b) Các thông tin và\r\nmẫu chữ ký và con dấu nói trên phải được gửi đến các Bên tham gia Hiệp định và\r\nmột bản sao cho Ban thư ký ASEAN. Bất cứ thay đổi tên, địa chỉ hoặc con dấu\r\nchính thức cũng sẽ được thông báo ngay lập tức theo cách thức nói trên.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 3
\r\n\r\nĐể kiểm tra các điều\r\nkiện được hưởng đối xử ưu đãi, các cơ quan có thẩm quyền được Chính phủ ủy\r\nquyền cấp C/O có quyền yêu cầu xuất trình các bằng chứng hỗ trợ bằng văn bản\r\nhoặc tiến hành bất kỳ kiểm tra nào khi cần thiết. Nếu các quyền này không được\r\nquy định trong các luật và quy định quốc gia hiện hành, các quyền này phải được\r\nnêu thành một điều khoản trong đơn xin cấp C/O được đề cập trong các quy tắc 4\r\nvà 5 sau đây.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 4
\r\n\r\nNhà xuất khẩu và/hoặc\r\nnhà sản xuất của các mặt hàng đủ điều kiện để hưởng đối xử ưu đãi sẽ nộp đơn\r\nyêu cầu cho các cơ quan Chính phủ có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra xuất xứ của\r\nhàng hóa trước khi xuất khẩu. Kết quả những đợt kiểm tra tiến hành định kỳ hoặc\r\ntiến hành khi cần thiết sẽ được chấp nhận sau khi có bằng chứng hỗ trợ để xác định\r\nxuất xứ của các hàng hóa được xuất khẩu sau đó. Việc kiểm tra trước có thể\r\nkhông áp dụng với những mặt hàng căn cứ theo bản chất của hàng hóa đó có thể dễ\r\ndàng xác định được xuất xứ và những sản phẩm thuần tuý nêu tại Quy tắc 3 của\r\nPhụ lục 1 của Quyết định này.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 5
\r\n\r\nTại thời điểm tiến\r\nhành các thủ tục xuất khẩu các mặt hàng thuộc diện được hưởng ưu đãi, nhà xuất khẩu\r\nhoặc đại diện được ủy quyền của nhà xuất khẩu sẽ xuất trình đơn xin cấp Giấy\r\nchứng nhận xuất xứ kèm theo các tài liệu hỗ trợ phù hợp để chứng minh rằng các\r\nmặt hàng xuất khẩu đã đáp ứng các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận xuất\r\nxứ.
\r\n\r\nIII. KIỂM TRA C/O TRƯỚC KHI XUẤT KHẨU
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 6
\r\n\r\nCác cơ quan có thẩm\r\nquyền của Chính phủ được ủy quyền cấp C/O phải tận dụng hết các kỹ năng và khả\r\nnăng của mình để tiến hành kiểm tra các đơn xin cấp C/O để đảm bảo rằng:
\r\n\r\n(a) Đơn xin cấp và\r\nC/O được hoàn thành kịp thời và được người có thẩm quyền ký;
\r\n\r\n(b) Xuất xứ hàng hóa\r\ntuân thủ quy định của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc;
\r\n\r\n(c) Các lời khai khác\r\ntrong C/O phù hợp với các bằng chứng bằng văn bản hỗ trợ;
\r\n\r\n(d) Mô tả hàng hóa,\r\nsố lượng và trọng lượng của hàng hóa, ký hiệu và số kiện hàng hóa, số lượng và\r\nloại hàng hóa như quy định phù hợp với các mặt hàng xuất khẩu.
\r\n\r\nIV . CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 7
\r\n\r\n(a) Giấy chứng nhận\r\nxuất xứ phải là giấy khổ A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với mẫu trong Phần C đính\r\nkèm. Giấy chứng nhận xuất xứ phải được viết bằng tiếng Anh.
\r\n\r\n(b) Giấy chứng nhận\r\nxuất xứ bao gồm một bản gốc và ba (3) bản sao giấy than với những màu sau đây:
\r\n\r\nBản gốc-màu be\r\n(beige) (mã màu: 727c)
\r\n\r\nBản thứ 2: Xanh nhạt\r\n(mã màu Pantone: 622c)
\r\n\r\nBản thứ 3: Xanh nhạt\r\n(mã màu Pantone: 622c)
\r\n\r\nBản thứ 4: Xanh nhạt\r\n(mã màu Pantone: 622c)
\r\n\r\n(c) Mỗi Giấy chứng\r\nnhận xuất xứ sẽ ghi một số tham chiếu riêng do địa điểm nơi đặt Cơ quan cấp C/O\r\ncấp.
\r\n\r\n(d) Người xuất khẩu\r\nsẽ chuyển bản gốc và bản thứ 3 cho người nhập khẩu để người nhập khẩu nộp cho\r\nCơ quan hải quan tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản thứ 2 sẽ được Cơ quan cấp\r\nGiấy chứng nhận xuất xứ của Bên xuất khẩu lưu. Bản thứ 4 sẽ do người xuất khẩu\r\nlưu. Sau khi hàng hóa được nhập khẩu, bản thứ 3 sẽ được đánh dấu hợp lệ ở ô số\r\n4 và sẽ được trao trả lại cho Cơ quan cấp C/O trong một thời hạn hợp lý.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 8
\r\n\r\nĐể thực hiện các quy định\r\ntrong Quy tắc 4 và 5 của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, Giấy chứng nhận xuất\r\nxứ do Bên xuất khẩu cuối cùng xuất trình sẽ tuân thủ các quy tắc có liên quan\r\nvà tỷ lệ phần trăm tương xứng về hàm lượng ACFTA quy định trong ô số 8.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 9
\r\n\r\nKhông được phép gạch\r\nxóa hoặc viết thêm vào Giấy chứng nhận xuất xứ. Bất kỳ việc sửa đổi C/O nào sẽ được\r\nthực hiện bằng cách gạch đi những chỗ sai và thêm vào những chỗ cần thiết. Việc\r\nsửa đổi này phải do chính người khai C/O thực hiện và được cơ quan có thẩm\r\nquyền của Chính phủ thích hợp chứng nhận. Những khoảng trống không dùng đến\r\nphải được gạch chéo để ngăn chặn việc có thêm những sửa đổi sau đó.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 10
\r\n\r\n(a) Cơ quan có thẩm\r\nquyền liên quan của Chính phủ của Bên xuất khẩu sẽ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ\r\nvào thời điểm xuất khẩu hoặc ngay sau thời điểm khi hàng hóa được xuất khẩu có\r\nthể được coi là có xuất xứ từ Bên đó theo quy định trong Quy tắc xuất xứ\r\nASEAN-Trung Quốc.
\r\n\r\n(b) Trong những\r\ntrường hợp ngoại lệ, Giấy chứng nhận xuất xứ không được cấp vào thời điểm xuất\r\nkhẩu hoặc ngay sau thời điểm đó vì những lỗi không cố ý hoặc do bỏ sót hoặc\r\nnhững nguyên nhân hợp lệ khác, thì Giấy chứng nhận xuất xứ có thể được cấp có\r\nhiệu lực hồi tố nhưng không được muộn hơn 1 năm kể từ ngày giao hàng, phải ghi\r\ndòng chữ “Có hiệu lực hồi tố”.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 11
\r\n\r\nTrong trường hợp Giấy\r\nchứng nhận xuất xứ bị ăn trộm, đánh mất hoặc bị tiêu hủy, nhà xuất khẩu có thể\r\nnộp đơn cho Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng\r\nnhận xuất xứ, để xin cấp bản sao chứng thực của bản C/O gốc và bản C/O thứ 3\r\ndựa trên bộ hồ sơ xuất khẩu mà các cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ nói trên\r\ngiữ và trên những bản sao này phải ghi dòng chữ chứng nhận “Bản sao chứng thực”\r\nở ô 12. Trên bản sao này phải ghi ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ bản gốc. Bản\r\nsao chứng thực của Giấy chứng nhận xuất xứ phải được cấp không muộn hơn 1 năm\r\nkể từ ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ gốc và với điều kiện là nhà xuất khẩu\r\nphải nộp cho cơ quan ban hành có liên quan bản sao thứ 4.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 12
\r\n\r\nBản gốc Giấy chứng\r\nnhận xuất xứ phải được xuất trình cùng với bản thứ 3 cho các cơ quan Hải quan\r\nvào thời điểm kê khai nhập khẩu hàng hóa liên quan.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 13
\r\n\r\nViệc xuất trình Giấy\r\nchứng nhận xuất xứ phải tuân thủ các thời hạn sau đây:
\r\n\r\n(a) Giấy chứng nhận\r\nxuất xứ phải được đệ trình cho Cơ quan Hải quan của Bên nhập khẩu trong vòng\r\nbốn (4) tháng kể từ ngày Cơ quan có thẩm quyền liên quan của Chính phủ của Bên\r\nxuất khẩu đồng ý cấp C/O;
\r\n\r\n(b) Trong trường hợp\r\nhàng hóa đi qua lãnh thổ của 1 hoặc nhiều nước không tham gia Hiệp định khung\r\nvề hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN-Trung Quốc theo các quy định của Quy tắc 8\r\n(c) của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, thời hạn nộp Giấy chứng nhận xuất xứ\r\nquy định trong đoạn (a) trên đây sẽ được kéo dài thành sáu (6) tháng;
\r\n\r\n(c) Trong trường hợp\r\nGiấy chứng nhận xuất xứ được đệ trình cho Cơ quan có thẩm quyền liên quan của\r\nChính phủ khi đã quá hạn nộp, Giấy chứng nhận đó vẫn được chấp nhận nếu việc\r\nkhông thể nộp đúng hạn có nguyên nhân do bất khả kháng hoặc do các nguyên nhân\r\nhợp lý khác nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà xuất khẩu; và
\r\n\r\n(d) Trong mọi trường\r\nhợp, Cơ quan có thẩm quyền liên quan của Chính phủ của Bên nhập khẩu có thể\r\nchấp nhận Giấy chứng nhận xuất xứ đó với điều kiện là hàng hóa được nhập khẩu\r\ntrước khi hết thời hạn đệ trình Giấy chứng nhận xuất xứ đó.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 14
\r\n\r\nTrong trường hợp lô\r\nhàng vận chuyển có xuất xứ từ Bên xuất khẩu và có giá trị tính theo giá FOB\r\nkhông vượt quá 200 đô-la Mỹ, việc xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ được\r\nmiễn trừ, và việc sử dụng tờ khai giản đơn của người xuất khẩu với nội dung là\r\ncác mặt hàng thuộc diện kiểm tra có xuất xứ từ Bên xuất khẩu sẽ được chấp nhận.\r\nHàng gửi qua bưu điện có giá trị không vượt quá 200 đô-la Mỹ tính theo giá FOB\r\ncũng sẽ được đối xử tương tự.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 15
\r\n\r\nViệc phát hiện ra có\r\nnhững sai khác nhỏ giữa những lời khai trong Giấy chứng nhận xuất xứ và trong\r\nhồ sơ xuất trình cho Cơ quan hải quan của Bên nhập khẩu nhằm mục đích thực hiện\r\ncác thủ tục để nhập khẩu hàng hóa, sẽ không làm Giấy chứng nhận xuất xứ vô\r\nhiệu, nếu trên thực tế nội dung Giấy chứng nhận xuất xứ này phù hợp với các\r\nhàng hóa đã kê khai.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 16
\r\n\r\n(a) Bên nhập khẩu có\r\nthể yêu cầu kiểm tra hồi tố một cách ngẫu nhiên và/hoặc có thể kiểm tra hồi tố\r\nkhi Bên nhập khẩu nghi ngờ một cách hợp lý về tính xác thực của Giấy chứng nhận\r\nxuất xứ hoặc nghi ngờ một cách hợp lý về tính chính xác của thông tin về xuất\r\nxứ thực sự của hàng hóa hoặc một số phần nhất định của hàng hóa đó thuộc diện\r\nnghi vấn.
\r\n\r\n(b) Đơn yêu cầu kiểm\r\ntra hồi tố phải được kèm theo Giấy chứng nhận xuất xứ có liên quan và nêu rõ\r\ncác lý do và các thông tin bổ sung cho rằng của các chi tiết cụ thể trong Giấy\r\nchứng nhận xuất xứ có thể không chính xác, ngoại trừ trường hợp việc kiểm tra\r\nhồi tố được tiến hành một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\n(c) Cơ quan Hải quan\r\ncủa Bên nhập khẩu có thể tạm ngừng việc áp dụng các quy định về đối xử ưu đãi\r\ntrong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, Cơ quan Hải quan có thể giải phóng\r\nhàng hóa cho những nhà nhập khẩu đang phải chịu những biện pháp hành chính cần\r\nthiết, miễn là những hàng hoá này không bị giữ lại vì lệnh cấm hoặc hạn chế\r\nnhập khẩu và không có sự nghi ngờ hàng hóa gian lận.
\r\n\r\n(d) Sau khi nhận được\r\nđơn yêu cầu kiểm tra hồi tố, Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ phải hồi âm đơn\r\nyêu cầu nhanh chóng và trả lời không muộn hơn sáu (6) tháng sau khi nhận được đơn\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 17
\r\n\r\n(a) Đơn xin cấp Giấy\r\nchứng nhận xuất xứ và tất cả các giấy tờ liên quan tới đơn xin đó phải được Cơ\r\nquan cấp C/O lưu ít nhất trong thời gian 2 năm kể từ ngày cấp.
\r\n\r\n(b) Các thông tin có\r\nliên quan đến hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ được cung cấp cho Bên\r\nnhập khẩu theo yêu cầu của Bên nhập khẩu.
\r\n\r\n(c) Bất kỳ thông tin\r\nnào được trao đổi giữa các Bên liên quan phải được giữ bí mật và chỉ được sử\r\ndụng nhằm mục đích xác định tính hợp lệ của Giấy chứng nhận xuất xứ.
\r\n\r\nVI. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT QUY TẮC 18
\r\n\r\nKhi điểm đến của tất\r\ncả hoặc một phần của hàng hoá xuất khẩu sang một Bên nhất định bị thay đổi vào\r\ntrước hoặc sau khi hàng hoá đến Bên đó, các quy tắc sau đây phải được tuân thủ:
\r\n\r\n(a) Nếu hàng hoá đã được\r\nxuất trình cho Cơ quan Hải quan của một Bên nhập khẩu nhất định, nếu nhà nhập\r\nkhẩu có đơn đề nghị, Giấy chứng nhận xuất xứ sẽ được Cơ quan Hải quan nói trên đồng\r\ný chứng nhận xuất xứ cho tất cả hoặc một phần của hàng hoá và bản gốc của Giấy\r\nchứng nhận xuất xứ này phải được chuyển trả lại cho nhà nhập khẩu. Bản thứ 3 sẽ\r\nđược trả lại cho Cơ quan cấp.
\r\n\r\n(b) Nếu việc thay đổi\r\nđiểm đến của hàng hoá diễn ra trong quá trình vận chuyển tới Bên nhập khẩu được\r\nghi trong Giấy chứng nhận xuất xứ, nhà xuất khẩu sẽ nộp đơn xin cấp Giấy chứng\r\nnhận xuất xứ cùng với Giấy chứng nhận xuất xứ đã được cấp để nhằm mục đích cấp\r\nmới lại Giấy chứng nhận xuất xứ tất cả hoặc một phần hàng hoá.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 19
\r\n\r\nNhằm mục đích thực\r\nhiện Quy tắc 8 (c) của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, khi hàng hoá được vận\r\nchuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước không phải là thành viên của ACFTA,\r\ncác giấy tờ sau phải được xuất trình cho Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ\r\ncủa Nước thành viên nhập khẩu:
\r\n\r\n(a) Một vận đơn chở\r\nsuốt cấp tại nước Thành viên xuất khẩu;
\r\n\r\n(b) Giấy chứng nhận\r\nxuất xứ do Cơ quan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ của nước Thành viên\r\nxuất khẩu cấp;
\r\n\r\n(c) Một bản sao hoá đơn\r\nthương mại gốc đối với từng hàng hoá; và
\r\n\r\n(d) Các giấy tờ hỗ hỗ\r\ntrợ để chứng minh rằng đã đáp ứng các yêu cầu trong Quy tắc 8 (c), tiểu đoạn\r\n(i), (ii) và (iii) của Quy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 20
\r\n\r\n(a) Hàng hoá được gửi\r\ntừ một Bên xuất khẩu để trưng bày triển lãm ở một Bên khác và được bán trong\r\nhoặc sau cuộc triển lãm đó cho một Bên sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi\r\nASEAN-Trung Quốc với điều kiện là các hàng hoá này đáp ứng được các yêu cầu của\r\nQuy tắc xuất xứ ASEAN-Trung Quốc, miễn là có thể chứng tỏ cho Cơ quan có thẩm\r\nquyền của Chính phủ hữu quan của Bên nhập khẩu rằng:
\r\n\r\n(i) Nhà xuất khẩu đã\r\nvận chuyển những hàng hoá này từ lãnh thổ của Bên xuất khẩu tới nước tổ chức\r\ntriển lãm, và nhà xuất khẩu này đã trưng bày những hàng hoá này ở nước đó;
\r\n\r\n(ii) Nhà xuất khẩu đã\r\nbán hoặc chuyển số hàng này cho một người nhận hàng ở Bên nhập khẩu; và
\r\n\r\n(iii) Hàng hoá được\r\nbán cho Bên nhập khẩu trong thời gian triển lãm hoặc ngay sau thời gian triển\r\nlãm mà vẫn giữ nguyên được trạng thái của hàng hoá khi được gửi đi triển lãm.
\r\n\r\n(b) Để thực hiện\r\nnhững quy định trên đây, Giấy chứng nhận xuất xứ phải được xuất trình cho Cơ\r\nquan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ của Bên nhập khẩu. Trong Giấy chứng\r\nnhận xuất xứ đó phải nêu rõ tên và địa chỉ của triển lãm và kèm theo một giấy\r\nchứng nhận do Cơ quan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ của Bên tổ chức triển\r\nlãm cấp và các giấy tờ hỗ trợ khác quy định trong Quy tắc 19 (d).
\r\n\r\n(c) Đoạn (a) có thể\r\náp dụng cho bất kỳ triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công nào\r\nhoặc các buổi trình diễn hoặc trưng bày tương tự hoặc trong các cửa hàng hoặc\r\ncác cơ sở kinh doanh có bán các hàng hoá nước ngoài và các sản phẩm bị Hải quan\r\nkiểm soát trong suốt quá trình triển lãm.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 21
\r\n\r\n(a) Khi có nghi ngờ\r\nrằng có những hành động gian lận về Quy tắc xuất xứ, các cơ quan liên quan có\r\nthẩm quyền của Chính phủ sẽ phối hợp tiến hành các hành động trong lãnh thổ của\r\ntừng Bên tương ứng để điều tra những người có liên quan.
\r\n\r\n(b) Mỗi Bên sẽ có\r\ntrách nhiệm ban hành lệnh trừng phạt đối với những hành động gian lận liên quan\r\nđến Giấy chứng nhận xuất xứ.
\r\n\r\nQUY\r\nTẮC 22
\r\n\r\nTrong trường hợp nảy\r\nsinh tranh chấp khi xác định xuất xứ, phân loại hoặc hàng hóa hoặc các vấn đề\r\nkhác, Cơ quan liên quan có thẩm quyền của Chính phủ tại nước Thành viên xuất\r\nkhẩu hoặc nhập khẩu sẽ tiến hành tham vấn lẫn nhau để giải quyết tranh chấp, và\r\nkết quả giải quyết tranh chấp sẽ được báo cáo cho các nước thành viên khác để\r\nnắm thông tin.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY TẮC RIÊNG ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM CỤ THỂ\r\n(PSRs)
\r\n\r\nChiểu theo quy tắc 6\r\n- tiêu chí riêng áp dụng cho mặt hàng cụ thể tại Quy tắc Xuất xứ Khu vực mậu\r\ndịch tự do ASEAN -Trung Quốc (gọi tắt là Tiêu chí riêng), mỗi tiêu chí liệt kê\r\ntrong Bảng phụ lục B này sẽ được xem như tiêu chí chuyển đổi cơ bản và vì vậy,\r\nsản phẩm hoặc nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản ở một nước sẽ được\r\ncoi như sản phẩm có xuất xứ của nước đó.
\r\n\r\nSản phẩm được xác định\r\nđủ tiêu chuẩn xuất xứ với điều kiện sản phẩm đó phải trải qua quá trình gia\r\ncông/ chế biến được quy định tại Phụ lục này.
\r\n\r\nNước xuất xứ của một\r\nsản phẩm là nơi diễn ra quá trình chuyển đổi cơ bản hình thành nên sản phẩm đó.\r\nTrong trường hợp quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm có sự tham gia của ít nhất\r\n2 nước thì nước xuất xứ của sản phẩm là nước diễn ra quá trình chuyển đổi cơ\r\nbản cuối cùng.
\r\n\r\nA.-\r\nTiêu chí/ “quy tắc đơn”
\r\n\r\nTiêu chí xuất xứ sản\r\nphẩm đặc biệt dưới đây là tiêu chí duy nhất được áp dụng để xác định xuất xứ\r\ncủa sản phẩm đặc biệt đó..
\r\n\r\n\r\n Số\r\n xê-ri \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n HS \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí xuất xứ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 510320 \r\n | \r\n \r\n Phế liệu từ lông\r\n cừu hoặc từ lông động vật loại mịn, nhưng trừ lông tái chế \r\n | \r\n \r\n Thu được từ cừu\r\n hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 510330 \r\n | \r\n \r\n Phế liệu từ lông\r\n động vật loại thô \r\n | \r\n \r\n Thu được từ cừu\r\n hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 510400 \r\n | \r\n \r\n Lông cừu hoặc lông\r\n động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế \r\n | \r\n \r\n Thu được từ cừu\r\n hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 510531 \r\n | \r\n \r\n Lông động vật loại\r\n mịn, trải thô hoặc trải kỹ của dê Ca-sơ-mia \r\n | \r\n \r\n Thu được từ cừu\r\n hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 510539 \r\n | \r\n \r\n Lông động vật loại\r\n mịn, trải thô hoặc trải kỹ của loại khác \r\n | \r\n \r\n Thu được từ cừu\r\n hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 510540 \r\n | \r\n \r\n Lông động vật loại\r\n thô, trải thô hoặc trải kỹ \r\n | \r\n \r\n Thu được từ cừu\r\n hoặc các động vật khác được nuôi dưỡng trong phạm vi ACFTA \r\n | \r\n
B.\r\nQuy tắc lựa chọn tiêu chí xuất xứ
\r\n\r\nTiêu chí sau đây là\r\ntiêu chí lựa chọn quy tắc xuất xứ quy định tại quy tắc 4 của Quy tắc chung về\r\nxuất xứ hàng hoá khu vực thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA). Khi nộp đơn\r\nxin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E có thể sử dụng hoặc quy tắc chung nêu tại\r\nquy tắc 4 của Quy tắc Xuất xứ khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc hoặc\r\ncác quy tắc quy định tại Bản phụ lục này.
\r\n\r\n1.\r\nTiêu chí thay đổi phân loại dòng thuế
\r\n\r\n\r\n Số\r\n xê-ri \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n HS \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí xuất xứ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1604.11 \r\n | \r\n \r\n Cá nguyên con hoặc\r\n cá miếng nhưng chưa xay nhỏ từ cá hồi \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một chương nào khác sang mã 1604.11 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1604.12 \r\n | \r\n \r\n Cá nguyên con hoặc\r\n cá miếng nhưng chưa xay nhỏ từ cá trích \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một chương nào khác sang mã 1604.12 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 420100 \r\n | \r\n \r\n Bộ đồ yên cương\r\n dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai\r\n hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự) làm bằng\r\n vật liệu bất kỳ \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào khác sang mã 4201 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 420211 \r\n | \r\n \r\n Hòm, va li, xắc\r\n đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa\r\n tương tự: mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 420212 \r\n | \r\n \r\n Hòm, va li, xắc\r\n đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học sinh và các loại đồ chứa\r\n tương tự: mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 420219 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 420221 \r\n | \r\n \r\n Túi xách tay, có\r\n hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm; mặt ngoài bằng da\r\n thuộc, da tổng hợp hoặc da láng \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 420222 \r\n | \r\n \r\n Túi xách tay, có\r\n hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có tay cầm: mặt ngoài bằng\r\n plastic hoặc vật liệu dệt \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 420229 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 420231 \r\n | \r\n \r\n Các đồ vật thuộc\r\n loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: mặt ngoài bằng da\r\n thuộc, da tổng hợp hoặc da láng \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 420232 \r\n | \r\n \r\n Các đồ vật thuộc\r\n loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi xách tay: mặt ngoài bằng\r\n plastic hoặc vật liệu dệt \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 420239 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 420291 \r\n | \r\n \r\n Loại khác, mặt\r\n ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc da láng \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 420292 \r\n | \r\n \r\n Loại khác, mặt\r\n ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 420299 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4202 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 420310 \r\n | \r\n \r\n Hàng may mặc bằng\r\n da thuộc hoặc bằng da tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4203 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 420321 \r\n | \r\n \r\n Găng tay thường,\r\n găng tay hở ngón hoặc găng tay bao, loại được thiết kế chuyên dùng cho thể\r\n thao, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4203 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 420329 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4203 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 420330 \r\n | \r\n \r\n Thắt lưng và dây\r\n đeo súng bằng da thuộc hoặc da tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4203 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 420340 \r\n | \r\n \r\n Đồ phụ trợ quần áo\r\n khác, bằng da thuộc hoặc da tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4203 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 420400 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm bằng da\r\n thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, dùng cho máy, dụng cụ cơ khí hoặc mục đích kỹ\r\n thuật khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4204 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 420500 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm khác bằng\r\n da thuộc hoặc da tổng hợp \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4205 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 420610 \r\n | \r\n \r\n Chỉ cat-gut \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4206 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 420690 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4206 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 430110 \r\n | \r\n \r\n Da lông sống của\r\n loài chồn vi-zôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4301 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 430130 \r\n | \r\n \r\n Da lông sống của\r\n các giống cừu: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư và các giống cừu tương\r\n tự, cừu Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc\r\n không có đầu, đuôi hoặc bàn chân \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4301 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 430160 \r\n | \r\n \r\n Da lông sống của\r\n loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4301 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 430170 \r\n | \r\n \r\n Da lông sống của\r\n hải cẩu, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4301 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 430180 \r\n | \r\n \r\n Da lông sống của\r\n loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4301 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 430190 \r\n | \r\n \r\n Đầu, đuôi, bàn chân\r\n hoặc các mẩu, mảnh cắt khác vẫn còn sử dụng được \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4301 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 430211 \r\n | \r\n \r\n Da lông đã thuộc\r\n hoặc hoàn thiện, loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn\r\n chân, chưa ghép nối của loài chồn vizon. \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4302 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 430213 \r\n | \r\n \r\n Da lông đã thuộc\r\n hoặc hoàn thiện, loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn\r\n chân, chưa ghép nối của các giống cừu: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba tư\r\n và các giống cừu tương tự, Ấn Độ, Mông Cổ, Trung Quốc hoặc Tây Tạng \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4302 \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 430219 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4302 \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 430220 \r\n | \r\n \r\n Đầu, đuôi, mảnh\r\n chân và các mẩu hoặc mảnh cắt chưa ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4302 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 430230 \r\n | \r\n \r\n Loại da nguyên con\r\n và các mẩu hoặc mảnh cắt của chúng đã ghép nối, đã thuộc hoặc hoàn thiện \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4302 \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 430310 \r\n | \r\n \r\n Hàng may mặc và đồ\r\n phụ trợ quần áo bằng da lông \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4303 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 430390 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4303 \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 430400 \r\n | \r\n \r\n Da lông nhân tạo và\r\n các sản phẩm bằng da lông nhân tạo \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 4304 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 640610 \r\n | \r\n \r\n Mũ giày và các bộ\r\n phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 6406 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 640620 \r\n | \r\n \r\n Đế ngoài và gót\r\n giày bằng cao su hoặc plastic \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 6406 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 640691 \r\n | \r\n \r\n Các bộ phận của\r\n giày dép bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 6406 \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 640699 \r\n | \r\n \r\n Các bộ phận của\r\n giày dép bằng vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi từ bất\r\n kỳ một mã nào sang mã 6406 \r\n | \r\n
(a) Sợi
\r\n\r\nViệc sản xuất thông\r\nqua quá trình tạo sợi (pô-li-me hoá, ngưng tụ và ép) vắt, vặn xoắn, dệt, hoặc\r\nviền từ một hỗn hợp hoặc từ một trong những loại sau:
\r\n\r\n- Lụa
\r\n\r\n- Len, lông động vật\r\nmịn hoặc thô
\r\n\r\n- Sợi cô-tông
\r\n\r\n- Sợi dệt có nguồn\r\ngốc thực vật
\r\n\r\n- Sợi filamen tổng\r\nhợp hoặc nhân tạo
\r\n\r\n- Sợi chính tổng\r\nhợp/nhân tạo
\r\n\r\n\r\n Số\r\n xê-ri \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n HS \r\n | \r\n \r\n Miêu\r\n tả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ch.52 \r\n | \r\n \r\n Bông \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 5204.11 \r\n | \r\n \r\n chỉ khâu làm từ\r\n bông, chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông >= 85% \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 5204.19 \r\n | \r\n \r\n Chỉ khâu làm từ bông,\r\n chưa đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông < 85% \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 5204.20 \r\n | \r\n \r\n Chỉ khâu làm từ\r\n bông, đã đóng gói để bán lẻ \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 5205.11 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >= 85%, sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có\r\n độ mảnh >/=714.29 dtex \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 5205.12 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >/=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, sợi có\r\n độ mảnh từ 232.56 đến dưới 714,29 dtex \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 5205.13 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56\r\n > dtex >/= 192.31 \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 5205.14 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31\r\n > dtex >/=125 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5205.15 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán\r\n lẻ, < 125 dtex \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 5205.21 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, >/=\r\n 714.29 \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 5202.22 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29\r\n > dtex. >/= 232.56 \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 5205.23 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >= 85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56\r\n > dtex >/= 192.31 \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 5205.24 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông có tỷ\r\n trọng bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31\r\n > dtex >/= 125 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 5205.26\r\n \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, 106.38\r\n <= dtex < 125 \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 5205.27 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ,\r\n 83.33 <= dtex < 106.38 \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 5205.28 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi đơn làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, <\r\n 83.33 dtex (chỉ số mét trên 120) \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 5205.31 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29\r\n dtex, chỉ số mét sợi đơn không quá 14 \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 5205.32 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 >dtex\r\n >/= 232.56, chỉ số mét sợi đơn từ 14 đến 43 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 5205.33 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 >\r\n dtex >/= 192.31, chỉ số mét sợi đơn từ 43 đến 52 \r\n | \r\n
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 5205.34 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe làm từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 >\r\n dtex >/= 125, chỉ số mét sợi đơn từ 52 đến 80 \r\n | \r\n
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 5205.35 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe làm từ xơ không chải kỹ, chưa đóng gói, < 125 dtex \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 5205.41 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, >/=\r\n 714.29 dtex \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 5205.42 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 >\r\n dtex >/= 232.56 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 5205.43 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 >\r\n dtex >/= 192.31 \r\n | \r\n
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 5205.44 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 >\r\n dtex >/= 125 \r\n | \r\n
\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 5205.46 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 106.38 <=\r\n dtex < 125 \r\n | \r\n
\r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 5205.47 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 83.33 <=\r\n dtex < 106.38 \r\n | \r\n
\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 5205.48 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông >=85%, sợi xe hoặc sợi cáp từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, < 83.33\r\n dtex \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 5206.11 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29 \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 5206.12 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex\r\n >/= 232.56 \r\n | \r\n
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 5206.13 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 > dtex\r\n >/= 192.31 \r\n | \r\n
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 5206.14 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 > dtex\r\n >/= 125 \r\n | \r\n
\r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 5206.15 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ không chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, < 125\r\n dtex \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 5206.21 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29 dtex \r\n | \r\n
\r\n 76 \r\n | \r\n \r\n 5206.22 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex >/=\r\n 232.56 \r\n | \r\n
\r\n 77 \r\n | \r\n \r\n 5206.23 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 > dtex >/=\r\n 192.31 \r\n | \r\n
\r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 5206.24 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 > dtex\r\n >/=125 \r\n | \r\n
\r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 5206.25 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi đơn từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, < 125 dtex \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 5206.31 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29 \r\n | \r\n
\r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 5206.32 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex\r\n >/= 232.56 \r\n | \r\n
\r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 5206.33 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 > dex\r\n >/= 192.31 \r\n | \r\n
\r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 5206.34 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31 > dtex\r\n >/= 125 \r\n | \r\n
\r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 5206.35 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chưa chải kỹ, chưa đóng gói, < 125 dtex \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 5206.41 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, >/= 714.29 \r\n | \r\n
\r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 5206.42 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 714.29 > dtex >/=\r\n 232.56 \r\n | \r\n
\r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 5206.43 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 232.56 >dtex >/=\r\n 192.31 \r\n | \r\n
\r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 5206.44 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, 192.31>dtex >/= 125 \r\n | \r\n
\r\n 89 \r\n | \r\n \r\n 5206.45 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông, tỷ trọng\r\n bông <85%, sợi xe từ tơ chải kỹ, chưa đóng gói, < 125 dtex. \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 5207.10 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông (trừ chỉ\r\n khâu) đã đóng gói, có tỷ trọng bông >/= 85% \r\n | \r\n
\r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 5207.90 \r\n | \r\n \r\n Sợi bông (trừ chỉ\r\n khâu) đã đóng gói để bán lẻ, có tỷ trọng bông < 85% \r\n | \r\n
(b) Vải, thảm và các\r\nloại vải để trải nền khác; Sợi đặc biệt, dây bện, dây gai, dây thừng, dây cáp\r\nvà các vật phẩm làm từ chúng.
\r\n\r\nSản xuất từ:
\r\n\r\n- Pô-li-me (không\r\ndệt)
\r\n\r\n- Sợi (không dệt)
\r\n\r\n- Sợi (vải)
\r\n\r\n- Vải thô hoặc chưa\r\ntẩy trắng
\r\n\r\nQua quá trình chuyển đổi\r\ncơ bản của:
\r\n\r\n- khâu kim/ kết sợi/\r\nliên kết bằng phương pháp hoá học
\r\n\r\n- dệt hoặc đan;
\r\n\r\n- móc hoặc lót hoặc\r\ntrần hoặc
\r\n\r\n- nhuộm hoặc in và\r\nhoàn thành; hoặc nhúng ướt, phủ ngoài hoặc cán mỏng
\r\n\r\n\r\n Số\r\n xê-ri \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n HS \r\n | \r\n \r\n Miêu\r\n tả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ch.52 \r\n | \r\n \r\n Cotton \r\n | \r\n
\r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 5208.11 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi từ sợi\r\n bông, tỷ trọng bông >/= 85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 100\r\n g/m2, vải vân điểm \r\n | \r\n
\r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 5208.12 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi từ sợi\r\n bông, tỷ trọng bông >/= 85%, chưa tẩy trắng, trọng lượng từ 100g đến 200\r\n g/m2, vải vân điểm \r\n | \r\n
\r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 5208.13 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo dệt\r\n thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng không quá 200 g/m2,\r\n chưa tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 5208.19 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 5208.21 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi từ sợi\r\n bông, tỷ trọng bông >/= 85%, vải vân điểm, đã tẩy trắng, trọng lượng không\r\n quá 100g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 5208.22 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi từ sợi\r\n bông, tỷ trọng bông >/ = 85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng từ\r\n 100 g/m2 tới 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 5208.23 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo, tỷ\r\n trọng bông >/= 85%, vải vân điểm đã tẩy trắng, trọng lượng không quá\r\n 200g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 5208.29 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 5208.41 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm dệt\r\n thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%,\r\n trọng lượng không quá 100 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 5208.42 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm dệt\r\n thoi từ sợi bông, từ các sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%,\r\n trọng lượng từ 100 g/m2 đến 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n 5208.43 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo từ các\r\n sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng không quá 200\r\n g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 5208.49 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 5209.11 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi từ sợi\r\n bông, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2, chưa tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 5209.12 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo dệt\r\n thoi từ sợi bông, chưa tẩy trắng, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên\r\n 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 5209.19 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 5209.21 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm dệt\r\n thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên\r\n 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 5209.22 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo dệt\r\n thoi từ sợi bông, đã tẩy trắng, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên\r\n 200g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 5209.29 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 5209.41 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm từ các\r\n sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 5209.42 \r\n | \r\n \r\n Vải denim, tỷ trọng\r\n bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 5209.43 \r\n | \r\n \r\n Vải vân, tỷ trọng\r\n bông >/= 85%, trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 5209.49 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 5210.11 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi từ sợi\r\n bông, tỷ trọng bông < 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân\r\n tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2, chưa tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 5210.12 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo, tỷ\r\n trọng bông < 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có\r\n trọng lượng không quá 200 g/m2, chưa tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 5210.19 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 5210.21 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm đã tẩy\r\n trắng, tỷ trọng bông < 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân\r\n tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2, đã tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 5210.22 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo đã tẩy\r\n trắng, tỷ trọng bông < 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân\r\n tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2, đã tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 5210.29 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 5210.41 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm từ các\r\n sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông < 85% chủ yếu hoặc pha duy nhất\r\n với xơ sợi nhân tạo có trọng lượng không quá 200g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 121\r\n \r\n | \r\n \r\n 5210.42 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo từ các\r\n sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với\r\n xơ sợi nhân tạo có trọng lượng không quá 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 5210.49 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 5211.11 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm chưa\r\n tẩy trắng dệt thoi từ sợi bông, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy\r\n nhất với xơ sợi nhân tạo có trọng lượng trên 200 g/m2. \r\n | \r\n
\r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 5211.12 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo chưa\r\n tẩy trắng, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân\r\n tạo có trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 5211.19 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 5211.21 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm đã tẩy\r\n trắng, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có\r\n trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 5211.22 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo đã tẩy\r\n trắng, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có\r\n trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 5211.29 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 129\r\n \r\n | \r\n \r\n 5211.41 \r\n | \r\n \r\n Vải vân điểm từ các\r\n sợi có các màu khác nhau, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với\r\n xơ sợi nhân tạo có trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 5211.42 \r\n | \r\n \r\n Vải denim, tỷ trọng\r\n bông < 85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có trọng lượng\r\n trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 131\r\n \r\n | \r\n \r\n 5211.43 \r\n | \r\n \r\n Vải vân chéo đã\r\n nhuộm, tỷ trọng bông <85% chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo có\r\n trọng lượng > 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 5211.49 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 5212.11 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi khác\r\n từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 5212.12 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi khác\r\n từ sợi bông đã tẩy trắng, trọng lượng không quá 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 135\r\n \r\n | \r\n \r\n 5212.14 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi khác\r\n từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng </=200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 5212.21 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi khác\r\n từ sợi bông, chưa tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 5212.22 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi khác\r\n từ sợi bông, đã tẩy trắng, trọng lượng trên 200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 5212.24 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt thoi khác\r\n từ sợi bông có các màu khác nhau, trọng lượng >200 g/m2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ch.\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc \r\n | \r\n
\r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 6001.10 \r\n | \r\n \r\n Vải vòng lông dài \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 6001.21 \r\n | \r\n \r\n Từ bông \r\n | \r\n
\r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 6001.22 \r\n | \r\n \r\n Từ xơ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 6001.29 \r\n | \r\n \r\n Từ các loại nguyên\r\n liệu dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 143\r\n \r\n | \r\n \r\n 6002.40 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc có khổ rộng </= 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi >/= 5% nhưng không\r\n có sợi cao su. \r\n | \r\n
\r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 6002.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 6003.10 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc có khổ rộng không quá </=30 cm, từ lông cừu hoặc lông động vật loại\r\n mịn \r\n | \r\n
\r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 6003.20 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ bông có khổ rộng </=30 cm \r\n | \r\n
\r\n 147 \r\n | \r\n \r\n 6003.30 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ xơ sợi tổng hợp có khổ rộng </=30 cm \r\n | \r\n
\r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 6003.40 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ xơ sợi tái tạo có khổ rộng </=30 cm \r\n | \r\n
\r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 6003.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 6004.10 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc có khổ rộng > 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi >/= 5% nhưng không có\r\n sợi cao su \r\n | \r\n
\r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 6004.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 152 \r\n | \r\n \r\n 6005.10 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 6005.21 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ bông, chưa hoặc đã tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 6005.22 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ bông, đã nhuộm \r\n | \r\n
\r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 6005.23 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ bông, từ các sợi có các màu khác nhau \r\n | \r\n
\r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 6005.24 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ bông, đã in \r\n | \r\n
\r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 6005.31 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 6005.32 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi\r\n dọc, từ sợi tổng hợp đã nhuộm \r\n | \r\n
\r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 6005.33 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi\r\n dọc, từ sợi tổng hợp có các màu khác nhau \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 6005.41 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ sợi tái tạo, chưa hoặc đã tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 6005.42 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ sợi tái tạo, đã nhuộm \r\n | \r\n
\r\n 162 \r\n | \r\n \r\n 6005.43 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ sợi tái tạo, từ sợi có các màu khác nhau \r\n | \r\n
\r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 6005.44 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim sợi dọc\r\n từ sợi tái tạo, đã in \r\n | \r\n
\r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 6005.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 6006.10 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 6006.31 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tổng hợp, chưa hoặc đã tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 6006.32 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tổng hợp đã nhuộm \r\n | \r\n
\r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 6006.33 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tổng hợp, có các sợi với các màu khác nhau \r\n | \r\n
\r\n 169 \r\n | \r\n \r\n 6006.34 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tổng hợp đã in \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 6006.41 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tái tạo, đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng \r\n | \r\n
\r\n 171 \r\n | \r\n \r\n 6006.42 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tái tạo đã nhuộm \r\n | \r\n
\r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 6006.43 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tái tạo, các sợi có các màu khác nhau \r\n | \r\n
\r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 6006.44 \r\n | \r\n \r\n Vải dệt kim hoặc\r\n móc từ sợi tái tạo đã in \r\n | \r\n
\r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 6006.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
(c) Quần áo, hàng may\r\nmặc phụ trợ và những sản phẩm may sẵn khác
\r\n\r\nViệc sản xuất thông\r\nqua quá trình cắt và ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh (đối với\r\nquần áo và lều bạt) cùng với việc thêu, trang trí hoặc in (đối với hàng may\r\nsẵn) từ:
\r\n\r\n- vải thô hoặc chưa\r\ntẩy trắng
\r\n\r\n- vải thành phẩm
\r\n\r\n\r\n Số\r\n xê-ri \r\n | \r\n \r\n Mã\r\n HS \r\n | \r\n \r\n Miêu\r\n tả \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ch.61 \r\n | \r\n \r\n Quần áo và hàng may\r\n mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 175\r\n \r\n | \r\n \r\n 6101.10 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác dài, áo\r\n khoác có mũ.v.v. dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai dệt kim từ lông cừu hoặc\r\n lông động vật loại mịn. \r\n | \r\n
\r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 6101.20 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác dài, áo\r\n khoác có mũ.v.v. dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai dệt từ bông. \r\n | \r\n
\r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 6101.30 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác dài, áo\r\n khoác có mũ.v.v. dùng cho nam giới và trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 6101.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 6102.10 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác dài, áo\r\n khoác có mũ.v.v. dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt kim từ lông cừu hoặc lông\r\n động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 6102.20 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác dài, áo\r\n khoác có mũ.v.v. dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 181 \r\n | \r\n \r\n 6102.30 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác dài, áo\r\n khoác có mũ.v.v. dùng cho phụ nữ và trẻ em gái dệt từ sợi nhân tạo. \r\n | \r\n
\r\n 182 \r\n | \r\n \r\n 6102.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 6103.11 \r\n | \r\n \r\n Bộ com-lê dùng cho\r\n nam giới/trẻ em trai dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 184 \r\n | \r\n \r\n 6103.12 \r\n | \r\n \r\n Bộ com-lê dùng cho\r\n nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 6103.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 6103.21 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 6103.22 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 6103.23 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 189 \r\n | \r\n \r\n 6103.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 6103.31 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket và áo\r\n khoác thể thao dùng cho nam giới/trẻ em trai dệt từ lông cừu hoặc lông động\r\n vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 191 \r\n | \r\n \r\n 6103.32 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket và áo\r\n khoác thể thao dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 6103.33 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket và áo\r\n khoác thể thao dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 6103.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 6103.41 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em\r\n trai \r\n | \r\n
\r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 6103.42 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc dệt từ sợi bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 6103.43 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 197 \r\n | \r\n \r\n 6103.49 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 6104.11 \r\n | \r\n \r\n Bộ com-lê dệt kim\r\n từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/ trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 6104.12 \r\n | \r\n \r\n Bộ com lê dệt từ\r\n bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 6104.13 \r\n | \r\n \r\n Bộ com lê dệt từ\r\n sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 6104.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 6104.21 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 203 \r\n | \r\n \r\n 6104.22 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 6104.23 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 205 \r\n | \r\n \r\n 6104.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 206 \r\n | \r\n \r\n 6104.31 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket dệt từ\r\n lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 6104.32 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket dệt từ\r\n bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 208 \r\n | \r\n \r\n 6104.33 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket dệt từ\r\n sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 209 \r\n | \r\n \r\n 6104.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 6104.41 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài dùng cho\r\n phụ nữ/trẻ em gái dệt từ lông cừu/lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 6104.42 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài dệt từ\r\n bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 212 \r\n | \r\n \r\n 6104.43 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài dệt từ\r\n sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 6104.44 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài từ sợi\r\n tái tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 214 \r\n | \r\n \r\n 6104.49 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 6104.51 \r\n | \r\n \r\n Các loại váy dệt từ\r\n lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 6104.52 \r\n | \r\n \r\n Các loại váy dệt từ\r\n bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 217 \r\n | \r\n \r\n 6104.53 \r\n | \r\n \r\n Các loại váy dệt từ\r\n sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 218 \r\n | \r\n \r\n 6104.59 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 219 \r\n | \r\n \r\n 6104.61 \r\n | \r\n \r\n Các loại quần dài\r\n và quần soóc dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ\r\n em gái \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 6104.62 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc dệt từ bộng dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 221 \r\n | \r\n \r\n 6104.63 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc dệt từ sợi tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 222 \r\n | \r\n \r\n 6104.69 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 6105.10 \r\n | \r\n \r\n Áo sơ mi nam\r\n giới/trẻ em trai dệt kim từ bông \r\n | \r\n
\r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 6105.20 \r\n | \r\n \r\n Áo sơ mi nam\r\n giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 6105.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 6106.10 \r\n | \r\n \r\n Áo blu, áo sơ mi\r\n của phụ nữ/trẻ em gái dệt kim từ bông \r\n | \r\n
\r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 6106.20 \r\n | \r\n \r\n Áo blu, áo sơ mi\r\n phụ nữ/trẻ em gái dệt kim từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 228 \r\n | \r\n \r\n 6106.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 6107.11 \r\n | \r\n \r\n Quần lót, quần sịp\r\n nam giới/trẻ em trai dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 6107.12 \r\n | \r\n \r\n Quần lót, quần sịp\r\n nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 231 \r\n | \r\n \r\n 6107.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 6107.21 \r\n | \r\n \r\n Các loại áo ngủ,\r\n pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 6107.22 \r\n | \r\n \r\n Các loại áo ngủ,\r\n pijama nam giới/trẻ em trai dệt từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 6107.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 6107.91 \r\n | \r\n \r\n Áo choàng tắm, áo\r\n khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 236 \r\n | \r\n \r\n 6107.92 \r\n | \r\n \r\n Áo choàng tắm, áo\r\n khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai. \r\n | \r\n
\r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 6107.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 6108.11 \r\n | \r\n \r\n Váy lót có dây đeo\r\n và váy lót trong từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 239 \r\n | \r\n \r\n 6108.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 6108.21 \r\n | \r\n \r\n Quần xi líp và quần\r\n đùi bó từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 6108.22 \r\n | \r\n \r\n Quần xi líp và quần\r\n đùi bó từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 6108.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 243 \r\n | \r\n \r\n 6108.31 \r\n | \r\n \r\n Áo ngủ và bộ pijama\r\n từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 6108.32 \r\n | \r\n \r\n Áo ngủ và bộ pijama\r\n từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 6108.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 246 \r\n | \r\n \r\n 6108.91 \r\n | \r\n \r\n Áo choàng tắm, áo\r\n khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 247 \r\n | \r\n \r\n 6108.92 \r\n | \r\n \r\n Áo choàng tắm, áo\r\n khoác ngoài mặc trong nhà dệt từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 6108.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 6109.10 \r\n | \r\n \r\n Áo T-shirt, áo may\r\n ô và các loại áo lót khác dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 250\r\n \r\n | \r\n \r\n 6109.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 6110.11 \r\n | \r\n \r\n Áo chui đầu, áo cài\r\n khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ lông cừu \r\n | \r\n
\r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 6110.12 \r\n | \r\n \r\n Áo chui đầu, áo cài\r\n khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ lông dê ca-sơ-mia \r\n | \r\n
\r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 6110.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 254 \r\n | \r\n \r\n 6110.20 \r\n | \r\n \r\n Áo chui đầu, áo cài\r\n khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 6110.30 \r\n | \r\n \r\n Áo chui đầu, áo cài\r\n khuy và các mặt hàng tương tự dệt từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 6110.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 6111.10 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo và đồ\r\n phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 6111.20 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo và đồ\r\n phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 6111.30 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo và đồ\r\n phụ trợ cho quần áo trẻ em dệt từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 6111.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 6112.11 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo thể thao\r\n từ bông \r\n | \r\n
\r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 6112.12 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo thể thao\r\n dệt từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 6112.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 6112.20 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo dệt kim\r\n trượt tuyết \r\n | \r\n
\r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 6112.31 \r\n | \r\n \r\n Quần áo bơi cho nam\r\n giới/trẻ em trai từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 6112.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 6112.41 \r\n | \r\n \r\n Quần áo bơi cho phụ\r\n nữ/trẻ em gái từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 6112.49 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 6113.00 \r\n | \r\n \r\n Quần áo được may\r\n bằng các loại vải dệt kim hoặc móc, không đàn hồi hay tráng cao su \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 6114.10 \r\n | \r\n \r\n Các loại quần áo\r\n khác dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 271 \r\n | \r\n \r\n 6114.20 \r\n | \r\n \r\n Các loại quần áo\r\n khác dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 272 \r\n | \r\n \r\n 6114.30 \r\n | \r\n \r\n Các loại quần áo\r\n khác dệt từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 6114.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 274 \r\n | \r\n \r\n 6115.11 \r\n | \r\n \r\n Quần tất, quần áo\r\n nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn < 67 dtex \r\n | \r\n
\r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 6115.12 \r\n | \r\n \r\n Quần tất, quần áo\r\n nịt từ sợi tổng hợp có độ mảnh sợi đơn >/=67 dtex \r\n | \r\n
\r\n 276 \r\n | \r\n \r\n 6115.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 277 \r\n | \r\n \r\n 6115.20 \r\n | \r\n \r\n Tất dài đến đầu gối\r\n hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ có độ mảnh sợi đơn < 67 dtex \r\n | \r\n
\r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 6115.91 \r\n | \r\n \r\n Các loại bít tất\r\n khác dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 279 \r\n | \r\n \r\n 6115.92 \r\n | \r\n \r\n Các loại bít tất\r\n khác dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 6115.93 \r\n | \r\n \r\n Các loại bít tất\r\n khác dệt từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 281 \r\n | \r\n \r\n 6115.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 282 \r\n | \r\n \r\n 6116.10 \r\n | \r\n \r\n Găng tay dệt kim đã\r\n ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su \r\n | \r\n
\r\n 283 \r\n | \r\n \r\n 6116.91 \r\n | \r\n \r\n Găng tay, găng tay\r\n hở ngón và găng tay bao dệt từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 284 \r\n | \r\n \r\n 6116.92 \r\n | \r\n \r\n Găng tay, găng tay\r\n hở ngón và găng tay bao dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 6116.93 \r\n | \r\n \r\n Găng tay, găng tay\r\n hở ngón và găng tay bao dệt từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 6116.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 287 \r\n | \r\n \r\n 6117.10 \r\n | \r\n \r\n Khăn san, khăn\r\n choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự dệt kim \r\n | \r\n
\r\n 288 \r\n | \r\n \r\n 6117.20 \r\n | \r\n \r\n Nơ thường, nơ con\r\n bướm và cà vạt dệt kim \r\n | \r\n
\r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 6117.80 \r\n | \r\n \r\n Các loại hàng phụ\r\n trợ khác dệt kim \r\n | \r\n
\r\n 290 \r\n | \r\n \r\n 6117.90 \r\n | \r\n \r\n Các chi tiết \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ch.62 \r\n | \r\n \r\n Quần áo và hàng may\r\n mặc phụ trợ không dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 291 \r\n | \r\n \r\n 6201.11 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác ngoài và\r\n các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam\r\n giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 292 \r\n | \r\n \r\n 6201.12 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác ngoài và\r\n các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 293 \r\n | \r\n \r\n 6201.13 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác ngoài và\r\n các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 294 \r\n | \r\n \r\n 6201.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 295 \r\n | \r\n \r\n 6201.91 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác có mũ trùm\r\n và các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam\r\n giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 6201.92 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác có mũ trùm\r\n và các loại tương tự từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 297 \r\n | \r\n \r\n 6201.93 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác có mũ trùm\r\n và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 298 \r\n | \r\n \r\n 6201.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 6202.11 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác ngoài và\r\n các loại tương tự từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ\r\n em gái \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 6202.12 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác ngoài và\r\n các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 301 \r\n | \r\n \r\n 6202.13 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác ngoài và\r\n các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 302 \r\n | \r\n \r\n 6202.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 303 \r\n | \r\n \r\n 6202.91 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác có mũ trùm\r\n và các loại tương tự từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ\r\n em gái \r\n | \r\n
\r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 6202.92 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác có mũ trùm\r\n và các loại tương tự từ bông dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 305 \r\n | \r\n \r\n 6202.93 \r\n | \r\n \r\n Áo khoác có mũ trùm\r\n và các loại tương tự từ sợi nhân tạo dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 6202.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 307 \r\n | \r\n \r\n 6203.11 \r\n | \r\n \r\n Bộ com lê từ lông\r\n cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 308 \r\n | \r\n \r\n 6203.12 \r\n | \r\n \r\n Bộ com lê từ sợi\r\n tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 309 \r\n | \r\n \r\n 6203.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 310 \r\n | \r\n \r\n 6203.21 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 311 \r\n | \r\n \r\n 6203.22 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 6203.23 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 313 \r\n | \r\n \r\n 6203.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 314 \r\n | \r\n \r\n 6203.31 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket và áo\r\n khoác thể thao từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ\r\n em trai \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 6203.32 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket và áo\r\n khoác thể thao từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 316 \r\n | \r\n \r\n 6203.33 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket và áo\r\n khoác thể thao từ sợi tổng hợp, dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 317 \r\n | \r\n \r\n 6203.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 318 \r\n | \r\n \r\n 6203.41 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 319 \r\n | \r\n \r\n 6203.42 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 6203.43 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc từ sợi tổng hợp dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 321 \r\n | \r\n \r\n 6203.49 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 322 \r\n | \r\n \r\n 6204.11 \r\n | \r\n \r\n Bộ com lê từ lông\r\n cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 323 \r\n | \r\n \r\n 6204.12 \r\n | \r\n \r\n Bộ com lê từ bông\r\n dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 324 \r\n | \r\n \r\n 6204.13 \r\n | \r\n \r\n Bộ com lê từ sợi\r\n tổng hợp dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 6204.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 326 \r\n | \r\n \r\n 6204.21 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 327 \r\n | \r\n \r\n 6204.22 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 328 \r\n | \r\n \r\n 6204.23 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo đồng bộ\r\n từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 329 \r\n | \r\n \r\n 6204.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 6204.31 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket từ lông\r\n cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 331 \r\n | \r\n \r\n 6204.32 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket từ bông,\r\n dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 332 \r\n | \r\n \r\n 6204.33 \r\n | \r\n \r\n Áo jacket từ sợi\r\n tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 333 \r\n | \r\n \r\n 6204.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 334 \r\n | \r\n \r\n 6204.41 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài từ lông\r\n cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 335 \r\n | \r\n \r\n 6204.42 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài từ bông,\r\n dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 336 \r\n | \r\n \r\n 6204.43 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài từ sợi\r\n tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 337 \r\n | \r\n \r\n 6204.44 \r\n | \r\n \r\n Áo váy dài từ sợi\r\n tái tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 338 \r\n | \r\n \r\n 6204.49 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 339 \r\n | \r\n \r\n 6204.51 \r\n | \r\n \r\n Váy từ lông\r\n cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 340 \r\n | \r\n \r\n 6204.52 \r\n | \r\n \r\n Váy từ bông, dùng\r\n cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 6204.53 \r\n | \r\n \r\n Váy từ sợi tổng\r\n hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 342 \r\n | \r\n \r\n 6204.59 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 343 \r\n | \r\n \r\n 6204.61 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc từ lông cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 344 \r\n | \r\n \r\n 6204.62 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 345 \r\n | \r\n \r\n 6204.63 \r\n | \r\n \r\n Quần dài và quần\r\n soóc từ sợi tổng hợp, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 6204.69 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 347 \r\n | \r\n \r\n 6205.10 \r\n | \r\n \r\n Áo sơ mi từ lông\r\n cừu/lông động vật loại mịn, dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 348 \r\n | \r\n \r\n 6205.20 \r\n | \r\n \r\n Áo sơ mi từ bông,\r\n dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 349 \r\n | \r\n \r\n 6205.30 \r\n | \r\n \r\n Áo sơ mi từ sợi\r\n nhân tạo, dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n 6205.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 351 \r\n | \r\n \r\n 6206.10 \r\n | \r\n \r\n Áo blu và áo sơ mi\r\n từ tơ tằm và phế liệu tơ tằm, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 6206.20 \r\n | \r\n \r\n Áo blu và áo sơ mi\r\n từ lông cừu/lông động vật loại mịn dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 353 \r\n | \r\n \r\n 6206.30 \r\n | \r\n \r\n Áo blu và áo sơ mi\r\n từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 354 \r\n | \r\n \r\n 6206.40 \r\n | \r\n \r\n Áo blu và áo sơ mi\r\n từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 6206.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 356 \r\n | \r\n \r\n 6207.11 \r\n | \r\n \r\n Quần đùi và quần\r\n sịp từ bông, dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 357 \r\n | \r\n \r\n 6207.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 358 \r\n | \r\n \r\n 6207.21 \r\n | \r\n \r\n Áo ngủ và pijama từ\r\n bông, dùng cho nam giới \r\n | \r\n
\r\n 359 \r\n | \r\n \r\n 6207.22 \r\n | \r\n \r\n Áo ngủ và pijama từ\r\n sợi nhân tạo, dùng cho nam giới \r\n | \r\n
\r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 6207.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 361 \r\n | \r\n \r\n 6207.91 \r\n | \r\n \r\n Áo choàng tắm, áo\r\n khoác ngoài mặc nhà.v.v. từ bông dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 6207.92 \r\n | \r\n \r\n Áo choàng tắm, áo\r\n khoác ngoài mặc nhà.v.v. từ sợi nhân tạo dùng cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 363 \r\n | \r\n \r\n 6207.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 364 \r\n | \r\n \r\n 6208.11 \r\n | \r\n \r\n Váy lót và váy lót\r\n trong từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 365 \r\n | \r\n \r\n 6208.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 366 \r\n | \r\n \r\n 6208.21 \r\n | \r\n \r\n Áo ngủ và bộ pijama\r\n từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 367 \r\n | \r\n \r\n 6208.22 \r\n | \r\n \r\n Áo ngủ và bộ pijama\r\n từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 368 \r\n | \r\n \r\n 6208.29 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 369 \r\n | \r\n \r\n 6208.91 \r\n | \r\n \r\n Quần đùi bó, áo\r\n choàng tắm.v.v. từ bông, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 6208.92 \r\n | \r\n \r\n Quần đùi bó, áo\r\n choàng tắm.v.v. từ sợi nhân tạo, dùng cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 371 \r\n | \r\n \r\n 6208.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 372 \r\n | \r\n \r\n 6209.10 \r\n | \r\n \r\n Quần áo may sẵn và\r\n đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 373 \r\n | \r\n \r\n 6209.20 \r\n | \r\n \r\n Quần áo may sẵn và\r\n đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ bông \r\n | \r\n
\r\n 374 \r\n | \r\n \r\n 6209.30 \r\n | \r\n \r\n Quần áo may sẵn và\r\n đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 375 \r\n | \r\n \r\n 6209.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 376 \r\n | \r\n \r\n 6210.10 \r\n | \r\n \r\n Quần áo may từ các\r\n loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03 \r\n | \r\n
\r\n 377 \r\n | \r\n \r\n 6210.20 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác, loại\r\n được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19 \r\n | \r\n
\r\n 378 \r\n | \r\n \r\n 6210.30 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác, loại\r\n được mô tả từ nhóm 6202.11 đến 6202.19 \r\n | \r\n
\r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 6210.40 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 6210.50 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 381 \r\n | \r\n \r\n 6211.11 \r\n | \r\n \r\n Quần áo bơi dùng\r\n cho nam giới/trẻ em trai \r\n | \r\n
\r\n 382 \r\n | \r\n \r\n 6211.12 \r\n | \r\n \r\n Quần áo bơi dùng\r\n cho phụ nữ/trẻ em gái \r\n | \r\n
\r\n 383 \r\n | \r\n \r\n 6211.20 \r\n | \r\n \r\n Bộ quần áo trượt\r\n tuyết \r\n | \r\n
\r\n 384 \r\n | \r\n \r\n 6211.31 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho nam giới/trẻ em trai, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 385 \r\n | \r\n \r\n 6211.32 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho nam giới/trẻ em trai, từ bông. \r\n | \r\n
\r\n 386 \r\n | \r\n \r\n 6211.33 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho nam giới/trẻ em trai, từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 387 \r\n | \r\n \r\n 6211.39 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho nam giới/trẻ em trai, từ nguyên liệu dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 388 \r\n | \r\n \r\n 6211.41 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho phụ nữ/trẻ em gái, từ lông cừu/lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 389 \r\n | \r\n \r\n 6211.42 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho phụ nữ/trẻ em gái, từ bông \r\n | \r\n
\r\n 390 \r\n | \r\n \r\n 6211.43 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho phụ nữ/trẻ em gái, từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 391 \r\n | \r\n \r\n 6211.49 \r\n | \r\n \r\n Quần áo khác dùng\r\n cho phụ nữ/trẻ em gái, từ nguyên liệu dệt khác \r\n | \r\n
\r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 6212.10 \r\n | \r\n \r\n Xu chiêng và các bộ\r\n phận của xu chiêng \r\n | \r\n
\r\n 393 \r\n | \r\n \r\n 6212.20 \r\n | \r\n \r\n Gen và quần gen \r\n | \r\n
\r\n 394 \r\n | \r\n \r\n 6212.30 \r\n | \r\n \r\n Coóc-xê nịt bụng \r\n | \r\n
\r\n 395 \r\n | \r\n \r\n 6212.90 \r\n | \r\n \r\n Áo nịt ngực, dây\r\n đeo quần và các sản phẩm tương tự \r\n | \r\n
\r\n 396 \r\n | \r\n \r\n 6213.10 \r\n | \r\n \r\n Khăn tay từ tơ tằm\r\n hoặc phế liệu tơ tằm \r\n | \r\n
\r\n 397 \r\n | \r\n \r\n 6213.20 \r\n | \r\n \r\n Khăn tay từ bông \r\n | \r\n
\r\n 398 \r\n | \r\n \r\n 6213.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 399 \r\n | \r\n \r\n 6214.10 \r\n | \r\n \r\n Khăn san, khăn\r\n choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 6214.20 \r\n | \r\n \r\n Khăn san, khăn\r\n choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ lông cừu/lông động vật loại\r\n mịn \r\n | \r\n
\r\n 401 \r\n | \r\n \r\n 6214.30 \r\n | \r\n \r\n Khăn san, khăn\r\n choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 402 \r\n | \r\n \r\n 6214.40 \r\n | \r\n \r\n Khăn san, khăn\r\n choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự từ sợi tái tạo \r\n | \r\n
\r\n 403 \r\n | \r\n \r\n 6214.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 404 \r\n | \r\n \r\n 6215.10 \r\n | \r\n \r\n Nơ thường, nơ con\r\n bướm và cà vạt từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm \r\n | \r\n
\r\n 405 \r\n | \r\n \r\n 6215.20 \r\n | \r\n \r\n Nơ thường, nơ con\r\n bướm và cà vạt từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 6215.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 407 \r\n | \r\n \r\n 6216.00 \r\n | \r\n \r\n Găng tay, găng tay\r\n hở ngón và găng tay bao \r\n | \r\n
\r\n 408 \r\n | \r\n \r\n 6217.10 \r\n | \r\n \r\n Phụ kiện may mặc \r\n | \r\n
\r\n 409 \r\n | \r\n \r\n 6217.90 \r\n | \r\n \r\n Các chi tiết của\r\n quần áo \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ch.\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Các mặt hàng dệt đã\r\n hoàn thiện khác, bộ vải, quần áo cũ,v.v. \r\n | \r\n
\r\n 410 \r\n | \r\n \r\n 6301.10 \r\n | \r\n \r\n Chăn điện \r\n | \r\n
\r\n 411 \r\n | \r\n \r\n 6301.20 \r\n | \r\n \r\n Chăn (trừ chăn\r\n điện) và chăn du lịch, từ lông cừu/lông động vật loại mịn \r\n | \r\n
\r\n 412 \r\n | \r\n \r\n 6.301.30 \r\n | \r\n \r\n Chăn (trừ chăn\r\n điện) và chăn du lịch, từ bông \r\n | \r\n
\r\n 413 \r\n | \r\n \r\n 6301.40 \r\n | \r\n \r\n Chăn (trừ chăn\r\n điện) và chăn du lịch, từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 414 \r\n | \r\n \r\n 6301.90 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 415 \r\n | \r\n \r\n 6302.10 \r\n | \r\n \r\n Vỏ ga gối, đệm trải\r\n giường, dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 416 \r\n | \r\n \r\n 6302.21 \r\n | \r\n \r\n Vỏ ga gối, đệm trải\r\n giường từ bông, không dệt kim, đã in \r\n | \r\n
\r\n 417 \r\n | \r\n \r\n 6302.22 \r\n | \r\n \r\n Vỏ ga gối, đệm trải\r\n giường từ sợi nhân tạo, không dệt kim, đã in \r\n | \r\n
\r\n 418 \r\n | \r\n \r\n 6302.29 \r\n | \r\n \r\n Vỏ ga gối, đệm trải\r\n giường từ vật liệu khác, không dệt kim, đã in \r\n | \r\n
\r\n 419 \r\n | \r\n \r\n 6302.31 \r\n | \r\n \r\n Vỏ ga gối, đệm trải\r\n giường khác, từ bông \r\n | \r\n
\r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 6302.32 \r\n | \r\n \r\n Vỏ ga gối, đệm trải\r\n giường khác, từ sợi nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 421 \r\n | \r\n \r\n 6302.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 422 \r\n | \r\n \r\n 6302.40 \r\n | \r\n \r\n Khăn chải bàn, dệt\r\n kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 423 \r\n | \r\n \r\n 6302.51 \r\n | \r\n \r\n Khăn chải bàn từ\r\n bông, không dệt \r\n | \r\n
\r\n 424 \r\n | \r\n \r\n 6302.52 \r\n | \r\n \r\n Khăn chải bàn từ\r\n lanh, không dệt \r\n | \r\n
\r\n 425 \r\n | \r\n \r\n 6302.53 \r\n | \r\n \r\n Khăn chải bàn từ\r\n sợi nhân tạo, không dệt \r\n | \r\n
\r\n 426 \r\n | \r\n \r\n 6302.59 \r\n | \r\n \r\n Khăn chải bàn từ\r\n vật liệu khác, không dệt \r\n | \r\n
\r\n 427 \r\n | \r\n \r\n 6302.60 \r\n | \r\n \r\n Khăn vệ sinh và\r\n khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông và các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ\r\n bông \r\n | \r\n
\r\n 428 \r\n | \r\n \r\n 6302.91 \r\n | \r\n \r\n Loại khác từ bông \r\n | \r\n
\r\n 429 \r\n | \r\n \r\n 6302.92 \r\n | \r\n \r\n Loại khác từ lanh \r\n | \r\n
\r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 6302.93 \r\n | \r\n \r\n Loại khác, từ sợi\r\n nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 6302.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 432 \r\n | \r\n \r\n 6303.11 \r\n | \r\n \r\n Màn che, rèm trang\r\n trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 433 \r\n | \r\n \r\n 6303.12 \r\n | \r\n \r\n Màn che, rèm trang\r\n trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường dệt từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 434 \r\n | \r\n \r\n 6303.19 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 435 \r\n | \r\n \r\n 6303.91 \r\n | \r\n \r\n Màn che, rèm trang\r\n trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường từ bông, không dệt \r\n | \r\n
\r\n 436 \r\n | \r\n \r\n 6303.92 \r\n | \r\n \r\n Màn che, rèm trang\r\n trí, rèm mờ che phía trong, diềm màn che hoặc diềm giường từ sợi tổng hợp,\r\n không dệt \r\n | \r\n
\r\n 437 \r\n | \r\n \r\n 6303.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 438 \r\n | \r\n \r\n 6304.11 \r\n | \r\n \r\n Các bộ khăn phủ\r\n giường, dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 439 \r\n | \r\n \r\n 6304.19 \r\n | \r\n \r\n Các bộ khăn phủ\r\n giường khác, không dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 6304.91 \r\n | \r\n \r\n Các sản phẩm trang\r\n trí nội thất khác, dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 6304.92 \r\n | \r\n \r\n Các sản phẩm trang\r\n trí nội thất khác, từ bông, không dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 6304.93 \r\n | \r\n \r\n Các sản phẩm trang\r\n trí nội thất khác, từ sợi tổng hợp, không dệt kim hoặc móc \r\n | \r\n
\r\n 443 \r\n | \r\n \r\n 6304.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 444 \r\n | \r\n \r\n 6305.1 \r\n | \r\n \r\n Bao và túi dùng để\r\n đóng gói hàng, từ đay hoặc từ các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác \r\n | \r\n
\r\n 445 \r\n | \r\n \r\n 6305.2 \r\n | \r\n \r\n Bao và túi dùng để\r\n đóng gói hàng, từ bông \r\n | \r\n
\r\n 446 \r\n | \r\n \r\n 6305.33 \r\n | \r\n \r\n Bao và túi dùng để\r\n đóng gói hàng, từ polyethylene hoặc polypropylene strips \r\n | \r\n
\r\n 447 \r\n | \r\n \r\n 6305.32 \r\n | \r\n \r\n Túi bao đựng hàng\r\n loại lớn có thể gấp mở linh hoạt, từ nguyên liệu dệt nhân tạo \r\n | \r\n
\r\n 448 \r\n | \r\n \r\n 6305.39 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 449 \r\n | \r\n \r\n 6305.90 \r\n | \r\n \r\n Từ nguyên liệu dệt\r\n khác \r\n | \r\n
\r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 6306.11 \r\n | \r\n \r\n Tấm vải chống thấm\r\n nước, tấm hiên và tấm che nắng từ bông \r\n | \r\n
\r\n 451 \r\n | \r\n \r\n 6306.12 \r\n | \r\n \r\n Tấm vải chống thấm\r\n nước, tấm hiên và tấm che nắng từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 452 \r\n | \r\n \r\n 6306.19 \r\n | \r\n \r\n Tấm vải chống thấm\r\n nước, tấm hiên và tấm che nắng từ nguyên liệu khác \r\n | \r\n
\r\n 453 \r\n | \r\n \r\n 6306.21 \r\n | \r\n \r\n Lều bạt từ bông \r\n | \r\n
\r\n 454 \r\n | \r\n \r\n 6306.22 \r\n | \r\n \r\n Lều bạt từ sợi tổng\r\n hợp \r\n | \r\n
\r\n 455 \r\n | \r\n \r\n 6306.29 \r\n | \r\n \r\n Lều bạt từ nguyên\r\n liệu khác \r\n | \r\n
\r\n 456 \r\n | \r\n \r\n 6306.31 \r\n | \r\n \r\n Buồm cho tàu thuyền\r\n từ sợi tổng hợp \r\n | \r\n
\r\n 457 \r\n | \r\n \r\n 6306.39 \r\n | \r\n \r\n Buồm cho tàu thuyền\r\n từ nguyên liệu khác \r\n | \r\n
\r\n 458 \r\n | \r\n \r\n 6306.41 \r\n | \r\n \r\n Đệm hơi từ bông \r\n | \r\n
\r\n 459 \r\n | \r\n \r\n 6306.49 \r\n | \r\n \r\n Đệm hơi, từ nguyên\r\n liệu khác \r\n | \r\n
\r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 6306.91 \r\n | \r\n \r\n Các sản phẩm dùng\r\n cho cắm trại khác, từ bông \r\n | \r\n
\r\n 461 \r\n | \r\n \r\n 6306.99 \r\n | \r\n \r\n Loại khác \r\n | \r\n
\r\n 462 \r\n | \r\n \r\n 6307.10 \r\n | \r\n \r\n Khăn lau sàn, khăn\r\n lau bát đĩa và các loại khăn tương tự \r\n | \r\n
\r\n 463 \r\n | \r\n \r\n 6307.20 \r\n | \r\n \r\n Áo cứu sinh và đai\r\n cứu sinh \r\n | \r\n
\r\n 464 \r\n | \r\n \r\n 6307.90 \r\n | \r\n \r\n Các loại hàng may\r\n đã hoàn thiện khác, kể cả khuôn mẫu cắt may \r\n | \r\n
\r\n 465 \r\n | \r\n \r\n 6308.00 \r\n | \r\n \r\n Bộ vải bao gồm vải\r\n và chỉ, dùng để làm chăn, thảm trang trí,v.v. \r\n | \r\n
\r\n 466 \r\n | \r\n \r\n * \r\n6309.00 \r\n | \r\n \r\n Quần áo và các sản\r\n phẩm may mặc đã qua sử dụng khác \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
1\r\nCác nước ASEAN chưa\r\nphải là thành viên WTO sẽ tuân thủ các quy định của WTO theo các cam kết gia\r\nnhập WTO của họ.
\r\n\r\n2\r\nCác nước ASEAN không\r\nphải là thành viên WTO sẽ loại bỏ các hạn chế định lượng sau 3 năm (Việt Nam: 4\r\nnăm) kể từ ngày hiệp định này có hiệu lực hoặc phù hợp với cam kết của họ khi\r\ngia nhập WTO, tuỳ thời điểm nào sớm hơn.
\r\n\r\n3\r\nVí dụ về\r\ntính tỷ lệ giảm trung bình:
\r\n\r\nDanh mục Nhạy cảm của\r\nmột Bên có 4 mặt hàng; 3 mặt hàng trong đó có thuế suất tính theo giá trị lần\r\nlượt là 50%, 40% và 15%; mặt hàng còn lại có thuế suất cụ thể là 100 USD /1\r\ntấn.
\r\n\r\nTrong năm 2012, chỉ\r\ncó mặt hàng có thuế suất 50% và 40% sẽ được giảm xuống 20%. Mức cận biên của\r\ngiảm thuế sẽ lần lượt là 60% ([50%-20%]: 50%) và 50% ([40%-20%]:40%)
\r\n\r\nMức cận biên trung\r\nbình của giảm thuế sẽ là 55% ([60%+50%]:2).
\r\n\r\nDo đó,\r\ntrong năm 2002, thuế suất cụ thể sẽ giảm từ 100 USD xuống 45 USD/1 tấn (100 x\r\n(1-55%))
\r\n\r\nTừ khóa: Hiệp định Khongso, Hiệp định số Khongso, Hiệp định Khongso của Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Hiệp hội các nước Đông nam á (ASEAN), Hiệp định số Khongso của Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Hiệp hội các nước Đông nam á (ASEAN), Hiệp định Khongso của Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Hiệp hội các nước Đông nam á (ASEAN), Khongso
File gốc của Hiệp định về thương mại hàng hoá thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Trung Hoa đang được cập nhật.
Hiệp định về thương mại hàng hoá thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Trung Hoa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Hiệp hội các nước Đông nam á (ASEAN) |
Số hiệu | Khongso |
Loại văn bản | Hiệp định |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-11-29 |
Ngày hiệu lực | 2005-01-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |