CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC THỐNG KÊ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
NGHỊ ĐỊNH
1. Nghị định này quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Thống kê Bộ, Ngành).
2. Thống kê Bộ, Ngành là bộ phận của hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, chịu sự hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ thống kê của Tổng cục Thống kê.
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành xây dựng hệ thống thông tin thống kê của Bộ, Ngành.
3. Xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ, Ngành theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng Chế độ báo cáo thống kê cơ sở, Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách áp dụng đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, sau khi được Tổng cục Thống kê thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành ban hành; phổ biến, tập huấn và hướng dẫn thực hiện các Chế độ báo cáo thống kê đã được ban hành.
7. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành thống nhất quản lý và công bố thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với tổ chức Thanh tra, Kiểm tra của Bộ, Ngành xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành phê duyệt kế hoạch kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về thống kê của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Ngành và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kiến nghị các biện pháp xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thống kê; đề xuất khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác thống kê.
11. Tổ chức bồi dưỡng, cập nhật nghiệp vụ thống kê, tin học, ngoại ngữ và các kiến thức khác liên quan đến công tác thống kê cho cán bộ, công chức, viên chức thống kê của Bộ, Ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách và người làm công tác thống kê ở doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, Ngành quản lý.
13. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về công tác thống kê và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Tổ chức Thống kê Bộ, Ngành
2. Được bảo đảm nhân sự đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng; được ưu tiên đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ và phương pháp thống kê tiên tiến vào công tác thống kê Bộ, Ngành.
Điều 5. Người làm công tác thống kê Bộ, Ngành
2. Người làm công tác thống kê Bộ, Ngành có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Thống kê.
4. Người làm công tác thống kê Bộ, Ngành được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ thông tin, ngoại ngữ và kiến thức thuộc các lĩnh vực khác nhằm phục vụ công tác thống kê; được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2010.
khoản 2 Điều 21 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
1. Đối với Bộ, Ngành đã tổ chức bộ máy thống kê chuyên trách theo quy định tại Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê hoặc theo Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Ngành, Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành rà soát tổ chức thống kê hiện có để hoàn thiện, bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
File gốc của Nghị định 03/2010/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đang được cập nhật.
Nghị định 03/2010/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 03/2010/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2010-01-13 |
Ngày hiệu lực | 2010-04-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |