BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2016/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Thông tư này quy định về bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc quản lý, bảo trì công trình hàng không trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Công trình hàng không là công trình phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, bao gồm:
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
2. Công trình, bộ phận công trình có biểu hiện xuống cấp về chất lượng là công trình đã xuất hiện các hư hỏng hoặc không duy trì đủ điều kiện khai thác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
1. Bảo trì công trình hàng không phải được thực hiện theo nội dung, quy trình bảo trì, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan đến bảo trì công trình hàng không.
Điều 5. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác bảo trì công trình hàng không
a) Đối với công trình hàng không thuộc sở hữu nhà nước, người được Nhà nước cho thuê, giao quản lý, khai thác, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình;
c) Đối với công trình hàng không khác không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện bảo trì công trình hàng không.
1. Danh mục công trình, bộ phận công trình bắt buộc quan trắc bao gồm:
b) Đường lăn;
d) Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình hàng không bắt buộc quan trắc bị mất hoặc không quy định về quan trắc thì người có trách nhiệm bảo trì công trình phải tổ chức thực hiện việc xác định các hạng mục, vị trí bắt buộc quan trắc, thời gian quan trắc và tổ chức thực hiện việc quan trắc công trình theo quy định.
4. Yêu cầu chung đối với công tác quan trắc công trình
b) Các quy định về quan trắc bao gồm: các vị trí quan trắc; thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này (biến dạng, nghiêng, lún, nứt, võng); thời gian quan trắc; số lượng chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác;
Điều 7. Xử lý công trình hàng không đang khai thác nhưng chưa xác định thời hạn sử dụng công trình
2. Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình hàng không bị mất hoặc không quy định thời gian sử dụng của công trình hàng không thì chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không phải tổ chức thực hiện việc xác định thời gian sử dụng công trình theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với công trình hoặc căn cứ theo thời gian sử dụng đã được xác định của công trình tương tự cùng loại và cùng cấp.
Điều 8. Xử lý công trình hàng không hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
Điều 45 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
a) Kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng công trình;
2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
b) Quyết định việc tạm ngừng hoặc ngừng khai thác công trình theo quy định.
Điều 10. Kiểm tra, báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng không
a) Việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình hàng không;
c) Việc báo cáo thực hiện bảo trì công trình của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không;
đ) Các nội dung khác liên quan đến thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không theo quy định của pháp luật.
Việc xác định chi phí bảo trì công trình hàng không, chi phí quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì công trình hàng không thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về bảo trì công trình hàng không.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU TỔNG HỢP, BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
2. Mẫu số 02: Báo cáo thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì công trình hàng không.
KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ...
(ban hành kèm theo văn bản số ………..(1) của ....(2))
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị | Khối lượng | Kinh phí (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Phương thức thực hiện | Mức độ ưu tiên | Ghi chú | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
| |||||
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
|
Ghi chú: (1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo cáo.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM ... (ban hành kèm theo văn bản số ...(1) của ...(2))
|
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị | Khối lượng | Kinh phí (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Những điều chỉnh so với kế hoạch được giao | Mức độ hoàn thành (%) | ||||||
Khối lượng | Giá trị | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| (8) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị trong quá trình thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng không
(1) số văn bản của cơ quan, đơn vị báo cáo.
File gốc của Thông tư 48/2016/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 48/2016/TT-BGTVT quy định về bảo trì công trình hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 48/2016/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2016-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |