BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Thông tư này quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện; chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo trì tải sản kết cấu hạ tầng hàng không.
1. Công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo hai hình thức: bảo trì theo chất lượng thực hiện và bảo trì theo khối lượng thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
a) Hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME được đầu tư xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn khai thác của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO);
c) Hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt mức giá khoán cho các công việc kiểm tra, bảo dưỡng.
4. Cục Hàng không Việt Nam quyết định việc áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện hoặc theo khối lượng thực tế. Khi lựa chọn áp dụng hình thức bảo trì theo chất lượng thực hiện cho các công việc kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME thì thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện bao gồm:
2. Tiêu chí giám sát công tác kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Việc kiểm tra có thể bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng;
2. Bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì được phê duyệt.
a) Sửa chữa là các hoạt động khắc phục hư hỏng của tài sản được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của tài sản;
khoản 4 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
a) Kiểm định là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của tài sản thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích;
khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
a) Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các thông số kỹ thuật khác của tài sản và môi trường xung quanh theo thời gian;
Điều 6 Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Nội dung quy trình bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
điểm a, b, c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
điểm d khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
điểm đ khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.
- Văn phòng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải)
a) Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng không;
c) Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng không;
đ) Kiểm tra đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
g) Kiểm tra đảm bảo nguồn cung cấp điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng);
2. Yêu cầu đối với công tác kiểm tra hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện: kiểm tra việc thực hiện các công việc theo quy trình bảo trì hệ thống ILS/DME được phê duyệt:
b) Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME;
d) Kiểm tra tình trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cỏ mọc quá cao, ngập nước...;
e) Kiểm tra việc đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
h) Kiểm tra đảm bảo nguồn cung cấp điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng);
3. Yêu cầu đối với công tác bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không theo chất lượng thực hiện: đảm bảo thực hiện đầy đủ các công tác bảo dưỡng theo quy trình bảo trì được phê duyệt:
b) Bảo dưỡng hệ thống điều dòng;
d) Bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không;
e) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
h) Đảm bảo thực hiện ghi chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các công tác bảo dưỡng.
a) Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng);
c) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
đ) Bảo dưỡng bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
TIÊU CHÍ GIÁM SÁT CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải)
a) Công tác kiểm tra:
Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng không: điện áp, tình trạng dây dẫn điện, dây tiếp địa, lớp cách điện, nguồn cung cấp điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng), phần điều khiển...;
Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng không;
Kiểm tra việc đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
Kiểm tra đảm bảo nguồn cung cấp điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng);
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời gian thực hiện công tác kiểm tra:
Trang thiết bị dụng cụ phục vụ công tác kiểm tra phải đầy đủ đúng thông số, chủng loại theo quy trình vận hành khai thác của thiết bị;
2. Tiêu chí giám sát công tác kiểm tra hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện:
Kiểm tra tổng thể tình trạng kỹ thuật toàn bộ thiết bị hệ thống ILS/DME;
Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME: lớp sơn bảo vệ, độ rỉ sét, các hư hỏng (nếu có);
Kiểm tra tình trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cỏ mọc quá cao, ngập nước...;
Kiểm tra việc đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
Kiểm tra đảm bảo nguồn cung cấp điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng);
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời gian thực hiện công tác kiểm tra
Trang thiết bị dụng cụ phục vụ công tác kiểm tra phải đầy đủ đúng thông số, chủng loại theo quy trình vận hành khai thác của thiết bị;
3. Tiêu chí giám sát công tác bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không theo chất lượng thực hiện:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng không đảm bảo nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống điều dòng theo tài liệu bảo dưỡng được phê duyệt;
Bảo dưỡng đèn hiệu hàng không: vệ sinh công nghiệp, siết chặt các điểm tiếp xúc;
Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
Công tác bảo dưỡng được ghi chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc chứng nhận của hãng cung cấp thiết bị;
Thời gian thực hiện, tần suất thực hiện tuân thủ theo quy trình bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê duyệt;
4. Tiêu chí giám sát công tác bảo dưỡng hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống ILS/DME đảm bảo nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống ILS/DME (Đài LLZ/GP/DME) theo quy trình bảo trì đã được phê duyệt: bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng chuyển mùa kỹ thuật;
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, đảm bảo nhiệt độ bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
Công tác bảo dưỡng được ghi chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống ILS/DME do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc chứng nhận của hãng cung cấp thiết bị;
Thời gian thực hiện, tần suất thực hiện tuân theo quy trình bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê duyệt;
5. Trách nhiệm thực hiện công tác giám sát:
Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
TIÊU CHÍ NGHIỆM THU KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải)
Hạng mục
Mức độ đáp ứng
Đánh giá (điểm tối đa)
Hệ thống đèn hiệu hàng không
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra phần điện.
10
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra phần điện tử và quang học, đường truyền tín hiệu, điều khiển.
10
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra phần cơ khí.
10
Các thông số kỹ thuật khi hoạt động của hệ thống không thay đổi hoặc thay đổi trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt yêu cầu.
30
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng và khu vực làm việc: đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu kết quả kiểm tra.
10
Tổng điểm
100
Hệ thống ILS/DME
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra phần điện.
10
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra phần điện tử, đường truyền tín hiệu, điều khiển, mặt phản xạ.
10
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra phần cơ khí.
10
Các thông số kỹ thuật khi hoạt động của hệ thống không thay đổi hoặc thay đổi trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt yêu cầu.
30
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy và khu vực làm việc.
10
Thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu kết quả kiểm tra.
10
Tổng điểm
100
Hạng mục
Mức độ đáp ứng
Đánh giá (điểm tối đa)
Hệ thống đèn hiệu hàng không
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng phần điện đạt yêu cầu.
10
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng phần điện tử và quang học, đường truyền tín hiệu, điều khiển đạt yêu cầu.
10
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng phần cơ khí đạt yêu cầu.
10
Các thông số kỹ thuật khi hoạt động của hệ thống không thay đổi hoặc thay đổi trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt yêu cầu.
30
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm đảm bảo điều kiện, môi trường làm việc, đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
10
Thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Công tác bảo dưỡng được ghi chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
10
Tổng điểm
100
Hệ thống ILS/DME
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng phần điện đạt yêu cầu.
10
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng phần điện tử, đường truyền tín hiệu, điều khiển, mặt phản xạ đạt yêu cầu.
10
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng phần cơ khí đạt yêu cầu.
10
Các thông số kỹ thuật khi hoạt động của hệ thống không thay đổi hoặc thay đổi trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt yêu cầu.
30
Thực hiện đầy đủ công tác bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm đảm bảo điều kiện, môi trường làm việc, đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
10
Thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Công tác bảo dưỡng được ghi chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
10
Tổng điểm
100
Hạng mục
Tổng điểm đánh giá
Kết quả nghiệm thu
Hệ thống đèn hiệu hàng không
Từ 81 đến 100 điểm
Công tác kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công tác kiểm tra chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: không nghiệm thu.
Hệ thống ILS/DME
Từ 81 đến 100 điểm
Công tác kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công tác kiểm tra chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: không nghiệm thu.
4. Kết quả nghiệm thu công tác bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống ILS/DME theo chất lượng thực hiện
Hạng mục | Tổng điểm đánh giá | Kết quả nghiệm thu |
Hệ thống đèn hiệu hàng không | Từ 81 đến 100 điểm | Công tác bảo dưỡng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: nghiệm thu. |
Dưới 81 điểm | Công tác bảo dưỡng chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: không nghiệm thu. | |
Hệ thống ILS/DME | Từ 81 đến 100 điểm | Công tác bảo dưỡng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: nghiệm thu. |
Dưới 81 điểm | Công tác bảo dưỡng chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật: không nghiệm thu. |
5. Trách nhiệm thực hiện công tác nghiệm thu
Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
File gốc của Thông tư 56/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 56/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 56/2019/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2019-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-25 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |