BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2000/TT-BXD | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 16/2000/TT-BXD NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ QUẢN LÝ CÁC NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI VÀO NHẬN THẦU XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI VIỆT NAM
Thực hiện Điều 12 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định các Bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực quản lý; Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng của Bộ Xây dựng quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ. Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, quản lý hoạt động của các tổ chức xây dựng và tư vấn xây dựng được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng và tư vấn xây dựng công trình tại Việt Nam như sau:
I- QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Thẩm định về quy hoạch, kiến trúc công trình xây dựng:
1.1. Đối tượng thẩm định:
1.1.1. Các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có công trình xây dựng đều phải được thẩm định về quy hoạch và phương án kiến trúc công trình trong quá trình thẩm định dự án đầu tư.
1.1.2. Đối [V1] với dự án đầu tư nước ngoài thuộc diện chỉ cần "Đăng ký cấp giấy phép đầu tư" thì về quy hoạch công trình phải thoả mãn điều kiện quy định tại điểm 1b Điều 105 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ (về việc dự án phù hợp với quy hoạch đã được duyệt).
1.2. Nội dung thẩm định:
1.2.1. Nội dung thẩm định về quy hoạch công trình là xem xét sự phù hợp của thiết kế sơ bộ trong hồ sơ dự án so với chứng chỉ quy hoạch (đối với khu vực đầu tư đã có quy hoạch chi tiết được duyệt) hoặc văn bản thoả thuận về kiến trúc và quy hoặc công trình (đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt) theo các yêu vầu được quy định tại điểm 4.2.5 Điều 42 chương 4 của Quy chuẩn xây dựng tập 1 được ban hành theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1.2.2. Nội dung thẩm định về phương án kiến trúc công trình là xem xét sự phù hợp của thiết kế sơ bộ công trình về phương án bố trí tổng mặt bằng, tổ hợp hình khối không gian, kiến trúc các mặt chính công trình, trang trí ngoại thất, bố trí cảnh quan sân vườn so với kiến trúc, cảnh quan và môi trường khu vực xung quanh nơi có công trình.
1.3. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, kiến trúc công trình có trong hồ sơ trình thẩm đinh dự án, bao gồm:
1.3.1. Hồ sơ thiết kế sơ bộ công trình phù hợp với yêu cầu nêu tại khoản 1A của phụ lục số 1 thuộc "Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng" được ban hành kèm theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
1.3.2. Bản chứng chỉ quy hoạch hoặc bản thoả thuận về kiến trúc và quy hoạch công trình do Sở Xây dựng địa phương cấp. Riêng đối với trường hợp công trình nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là KCN) thì công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN trích sao quy hoạch chi tiết lô đất xây dựng trong KCN trên cơ sở quy hoạch chi tiết KCN đã được duyệt thay thế cho bản chứng chỉ quy hoạch. Bản chứng chỉ quy hoạch hoặc bản thoả thuận về kiến trúc và quy hoạch được xin và cấp theo mẫu tại phụ lục số 1.
1.4. Cơ quan thẩm định:
1.4.1. Bộ Xây dựng thẩm định về quy hoạch và phương án kiến trúc công trình của dự án nhóm A (trừ dự án trong KCN đã có quy hoạch chi tiết).
1.4.2. Sở Xây dựng giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định quy hoạch và phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ dự án nhóm B (trừ dự án trong KCN đã có quy hoạch chi tiết)
1.4.3. Ban quản lý KCN cấp tỉnh thẩm định về quy hoạch và kiến trúc công trình của dự án đầu tư trong KCN đã có quy hoạch chi tiết.
1.5. Thẩm định về quy hoạch và kiến trúc đối với dự án đầu tư cơ sở hạ tầng KCN:
Khi thẩm định dự án đầu tư cơ sở hạ tầng KCN, việc thẩm định về quy hoạch, kiến trúc là việc thẩm định đối với bản thiết kế quy hoạch chi tiết KCN do chủ đầu tư trình. Theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997, Bộ Xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN (trừ trường hợp có quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ).
2. Thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình:
2.1. Nội dung thẩm định thiết kế kỹ thuật:
2.1.1. Tư cách pháp lý của tổ chức thiết kế:
a. Đối với dự án do tổ chức tư vấn thiết kế Việt Nam thực hiện thì tổ chức tư vấn, thiết kế công trình phải có đăng ký kinh doanh, dịch vụ thiết kế do Nhà nước Việt Nam cấp. Đối với dự án do tổ chức tư vấn, thiết kế nước ngoài thực hiện thì sau khi được chọn thầu hoặc trúng thầu, tổ chức tư vấn, thiết kế nước ngoài phải đăng ký để được cấp giấy phép thầu tư vấn xây dựng theo quy định tại phần III của Thông tư này.
b. Việc khảo sát phục vụ thiết kế công trình (bao gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và môi trường) phải do tổ chưc khảo sát có tư cách pháp nhân Việt Nam thực hiện. Trường hợp khảo sát có yêu cầu kỹ thuật đặc biệt mà các tổ chức khảo sát Việt Nam không có khả năng thực hiện thì chủ đầu tư được chọn tổ chức khảo sát nước ngoài thực hiện. Tổ chức khảo sát nước ngoài này phải đăng ký để được cấp giấy phép khảo sát tại Bộ Xây dựng.
2.1.2. Sự phù hợp của bản thiết kế về quy hoạch và kiến trúc:
a. Xem xét sự phù hợp về quy hoạch và kiến trúc công trình của thiết kế kỹ thuật so với dự án đã được thẩm định khi cấp giấy phép đầu tư, phù hợp với chứng chỉ quy hoạch hoặc bản thoả thuận về kiến trúc và quy hoạch được cấp. Nếu quy hoạch tổng mặt bằng và kiến trúc công trình trong thiết kế kỹ thuật có sự thay đổi so với thiết kế sơ bộ thì nội dung thẩm định quy hoạch và kiến trúc sẽ thực hiện theo nội dung tại điểm 1.2 trên đây.
b. Trường hợp cơ sở kỹ thuật hạ tầng tới ngoài hàng rào công trình (tới bên ngoài lô đất của dự án) mà chưa có hoặc không phù hợp với thiết kế công trình thì chủ đầu tư cần có phương án xử lý và có thoả thuận với cơ quan quản lý chuyên ngành (theo quy định tại Điều 103 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP).
2.1.3. Sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng:
a. Thiết kế công trình được thực hiện theo Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải được Bộ Xây dựng chấp thuận bằng văn bản.
b. Việc thẩm định về sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để thiết kế được thực hiện đối với nội dung bản thuyết minh thiết kế và các bản vẽ của hồ sơ thiết kế bảo đảm được sự phù hợp với cấp công trình, điều kiện về an toàn công trình, an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
2.2. Tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật:
2.2.1 Phân cấp thẩm định thiết kế:
a. Bộ Xây dựng thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình xây dựng thuộc các dự án nhóm A, trừ dự án nhóm A quy mô xây lắp nhỏ (có giá trị xây lắp nhỏ hơn 10% so với tổng mức đầu tư nhưng không lớn hơn 10 triệu USD) và trừ các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BOT, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh BTO, hợp đồng xây dựng - chuyển giao BT.
b. Sở Xây dựng các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình xây dựng thuộc dự án nhóm B và dự án nhóm A quy mô xây lắp nhỏ nói tại điểm a trên đây và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận thiết kế (trừ dự án BOT, BTO, BT).
c. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng BOT, BTO, BT chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ có quản lý xây dựng chuyên ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có dự án để thẩm định thiết kế kỹ thuật các công trình thuộc hợp đồng BOT, BTO, BT.
2.2.2. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật:
Chủ đầu tư nộp trực tiếp cho cơ quan thẩm định (được phân cấp tại điểm 2.2.1 trên đây) 04 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
a. Đơn đề nghị thẩm định thiết kế và xin phép xây dựng công trình (do chủ đầu tư đứng tên ký và đóng dấu) theo mẫu tại phụ lục số 2 của Thông tư này.
b. Các văn bản xác định tư cách pháp lý của tổ chức thiết kế công trình theo quy định tại mục 2.1.1 trên đây.
c. Kết luận thẩm định quy hoạch và phương án kiến trúc công trình trong giai đoạn thẩm định cấp giấy phép đầu tư.
d. Các tài liệu thiết kế kỹ thuật gồm có:
d.1. Bản thuyết minh tổng hợp thiết kế công trình có kèm theo số liệu khảo sát về khí hậu, địa chất công trình, môi trường, các số liệu khác liên quan đến thiết kế và bản kê các tiêu chuẩn nước ngoài dùng để thiết kế đã được Bộ Xây dựng chấp thuận, bản kê chương trình phần mềm dùng để thiết kế công trình;
d.2. Bản kết luận của tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế (nếu có).
d.3. Các bản vẽ tổng mặt bằng và bản vẽ tổng hợp bố trí dây chuyền công nghệ.
d4. Các bản vẽ kiến trúc tổng thể công trình gồm: các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình, các bản vẽ kết cấu chính về nền móng và thân công trình;
d.5. Các bản vẽ tổng hợp hệ thống kỹ thuật hạ tầng công trình và sơ đồ đấu nối vào các công trình kỹ thuật chung;
d.6. Chứng chỉ quy hoạch hoặc bản thoả thuận về kiến trúc và quy hoạch xây dựng.
d.7. Bản sao hợp pháp quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính 1/200 á 1/500;
d.8. Bản sao giấy phép đầu tư và các văn bản thoả thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường và phòng chống cháy, nổ;
d.9. Bảng liệt kê khối lượng và tiêu chuẩn các vật liệu xây dựng đặc biệt của dự án (theo thiết kế) có nhu cầu nhập khẩu vào Việt Nam.
2.2.3. Khi thẩm định thiết kế có liên quan đến chuyên ngành xây dựng khác, cơ quan thẩm định thiết kế phải mời Bộ hoặc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (và Ban quản lý KCN nếu công trình nằm trong KCN) tham gia thẩm định và lập báo cáo theo mẫu 1 tại phụ lục số 3 của Thông tư này.
Kết quả thẩm định thiết kế là văn bản quyết định chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình do cơ quan thẩm định ban hành theo mẫu 2 tại phụ lục số 3 của Thông tư này.
2.2.4. Hồ sơ thiết kế đã qua thẩm định phải được đóng dấu của cơ quan thẩm định và được giao lại cho chủ đầu tư hai bộ, lưu tại cơ quan thẩm định một bộ, giao cho Sở Xây dựng địa phương (hoặc Ban quản lý KCN nếu công trình nằm trong KCN) một bộ để theo dõi thực hiện.
2.2.5. Thời hạn thẩm định thiết kế kỹ thuật toàn công trình hoặc theo từng giai đoạn thiết kế là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ nộp không đầy đủ theo quy định trên, trong thời hạn 5 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ cơ quan thẩm định cần có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung hồ sơ cho đầy đủ và thời gian thẩm định thiết kế được kéo dài tương ứng với thời gian bổ sung thiết kế.
2.2.6. Chủ đầu tư nộp lệ phí thẩm định thiết kế cho cơ quan thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2.7. Sau 12 tháng kể từ khi nhận được quyết định về thẩm định thiết kế và xây dựng công trình mà công trình vẫn chưa được tiến hành xây dựng thì văn bản quyết định đó không còn hiệu lực thi hành. Nếu cần tiếp tục xây dựng công trình, chủ đầu tư trình bày lý do bằng văn bản để cơ quan thẩm định xem xét cho tiếp tục thực hiện hoặc thẩm định lại. Trong quá trình xây dựng, sự thay đổi về kiến trúc, quy hoạch, kết cấu chính của công trình so với thiết kế đã được thẩm định chỉ được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của cơ quan thẩm định thiết kế.
2.2.8. Cơ quan thẩm định thiết kế chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật Việt Nam về việc thẩm định và quyết định của mình.
2.3. Triển khai xây dựng công trình.
Sau khi nhận được quyết định về thẩm định thiết kế và xây dựng công trình của cơ quan thẩm định thì chủ đầu tư được tiến hành xây dựng công trình theo thiết kế đã được thẩm định; hoặc quá thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ xin thẩm định thiết kế (căn cứ vào bản ký nhận hồ sơ) mà cơ quan thẩm định thiết kế không thông báo quyết định của mình thì chủ đầu tư được tiến hành xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã nộp. Chủ đầu tư phải thông báo thời điểm khởi công xây dựng trước 10 ngày cho cơ quan thẩm định thiết kế và chính quyền địa phương (và Ban quản lý KCN nếu công trình nằm trong KCN).
3. Kiểm tra việc thực hiện đấu thầu trong xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thầu xây dựng và tư vấn xây dựng kiểm tra việc thực hiện đấu thầu trong xây dựng khi xét cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 94 của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ bao gồm các nội dung sau:
3.1. Tính hợp lệ của pháp nhân nước ngoài đăng ký thực hiện xây dựng so với văn bản xác nhận kết quả đấu thầu của cơ quan có thẩm quyền theo Quy chế Đấu thầu.
3.2. Việc thực hiện cam kết của nhà thầu theo kết quả xét thầu và quy định của Quy chế đấu thầu.
4. Quản lý chất lượng công trình xây dựng
4.1 Trách nhiệm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng:
4.1.1. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về việc đảm bảo chất lượng xây dựng công trình, an toàn và ổn định công trình, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường trong thời kỳ xây dựng công trình cũng như trong suốt thời gian sử dụng công trình.
4.1.2. Tổ chức khảo sát, thiết kế, nhà thầu xây dựng chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật Việt Nam về phần công việc và sản phẩm của mình liên quan đến chất lượng công trình.
4.2. Chất lượng công trình xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả đối với công trình trong KCN, công trình thuộc hợp đồng BOT, BTO, BT) được quản lý và thực hiện theo quy định tại chương 1, 3, 4, và 5 của Bản quy chế Quản lý chất lượng công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng trừ nội dung liên quan đến Hội đồng nghiệm thu Nhà nước nêu tại khoản 3 Điều 19 của bản Quy định đó. Riêng đối với công trình xây dựng thuộc hợp đồng BOT, BTO, BT cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT, BTO, BT phải tổ chức bộ phận chuyên môn của mình tham gia giám sát việc thi công, nghiệm thu chất lượng công trình trong quá trình xây dựng và nghiệm thu hoàn thành xây dựng đưa công trình vào sử dụng.
4.3. Khi kết thúc xây dựng công trình (đã tổ chức nghiệm thu đưa công trình hoàn thành vào sử dụng), nhà đầu tư báo cáo cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế (được quy định tại điểm 2.2.1 trên đây). Báo cáo được lập theo mẫu quy định tại phụ lục số 4 của Thông tư này. Sau khi thực hiện việc báo cáo đó, nhà đầu tư được phép đưa công trình vào sử dụng. Nhà đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung mình báo cáo. Trường hợp cần thiết cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế tiến hành kiểm tra công trình; nếu phát hiện có vi phạm thiết kế đã được thẩm định hoặc các quy định về xây dựng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4.4. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày hoàn thành xây dựng, đưa toàn bộ công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ hoàn thành xây dựng công trình theo quy định của Nhà nước về lưu trữ hồ sơ tài liệu.
Sau khi được cấp giấy phép đầu tư, doanh nghiệp xây dựng và tư vấn xây dựng cần bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật như sau:
Các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu về tư vấn xây dựng, thầu xây dựng công trình tại Việt Nam do thắng thầu hoặc được chọn thầu theo Quy chế đấu thầu của Việt Nam, pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc theo thoả thuận quốc tế mà Nhà nước Việt Nam ký kết, khi hoạt động phải tuân theo hướng dẫn tại Thông tư này (trừ trường hợp Chính phủ hoặc Hiệp định quốc tế mà Nhà nước Việt Nam ký kết có quy định khác):
1.1. Các nhà thầu nước ngoài gồm thầu tư vấn xây dựng (bao gồm tư vấn về quản lý dự án xây dựng, khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế, kiểm định, quản lý chất lượng xây dựng và các công việc tư vấn xây dựng khác), và các nhà thầu xây dựng công trình (sau đây gọi chung là nhà thầu) khi nhận thầu thực hiện dự án xây dựng tại Việt Nam đều phải lập hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này để được cấp giấy phép thầu tư vấn xây dựng, hoặc giấy phép thầu xây dựng công trình.
1.2. Giấy phép thầu tư vấn xây dựng, giấy phép thầu xây dựng (gọi chung là giấy phép thầu) được cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng nhận thầu. Đối với hợp đồng thứ hai trở đi nếu phát sinh trong cùng năm thì thủ tục xin giấy phép thầu chỉ bao gồm đơn và tài liệu bổ sung khác so với hồ sơ đã có trước đó.
1.3. Giấy phép thầu cấp cho nhà thầu nước ngoài là chứng chỉ pháp lý để nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng, thực hiện xây lắp công trình tại Việt Nam, để quan hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam trong việc thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan tại Việt Nam.
1.4 Khi nhận giấy phép thầu, nhà thầu nước ngoài phải nộp khoản lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
2.1. Đơn xin giấy phép thầu xây dựng công trình (theo mẫu tại phụ lục số 5).
2.2. Bản sao báo cáo quá trình đấu thầu, đánh giá và kết quả đấu thầu của chủ đầu tư và văn bản xác nhận kết quả đấu thầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp của chủ đầu tư.
2.3. Bản sao giấy phép đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc quyết định đầu tư đối với công trình vốn Nhà nước hoặc giấy phép xây dựng đối với công trình không phải thuộc vốn Nhà nước.
2.4. Chứng chỉ pháp nhân của nhà thầu nước ngoài: Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh) và chứng chỉ hành nghề của chính quốc cấp cho nhà thầu (bản sao có công chứng tại chính quốc hoặc được cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam hoặc chính quốc xác nhận).
2.5. Hợp đồng liên doanh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng thầu phụ Việt Nam theo quy định của Quy chế Đầu thầu Việt Nam.
3.1. Đơn xin giấy phép thầu tư vấn xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 5).
3.2. Bản sao báo cáo đánh giá và kết quả đấu thầu của chủ đầu tư; văn bản xác nhận kết quả đấu thầu của cơ quan có thẩm quyền; hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp của chủ đầu tư.
3.3. Bản sao giấy phép đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc quyết định đầu tư đối với công trình vốn Nhà nước hoặc giấy phép xây dựng đối với công trình không thuộc vốn Nhà nước.
3.4. Chứng chỉ pháp nhân về tư vấn xây dựng của nhà thầu nước ngoài được cấp tại chính quốc (bản sao công chứng); bản kê khai kinh nghiệm thiết kế công trình.
4. Tổ chức cấp giấy phép thầu:
4.1. Bộ Xây dựng xét cấp giấy phép thầu đối với các nhà thầu nước ngoài thực hiện các gói thầu thuộc dự án nhóm A về xây lắp từ 10 triệu USD hoặc tương đương trở lên và gói thầu về tư vấn xây dựng từ 1 triệu USD hoặc tương đương trở lên (công trình có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công trình có vốn đầu tư trong nước); và các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy phép thầu của Sở Xây dựng quy định điểm 5.2 dưới đây.
4.2. Sở Xây dựng cấp giấy phép thầu cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện các gói thầu thuộc dự án nhóm B (công trình có vốn đầu tư nước ngoài) và nhóm B - C (công trình vốn đầu tư trong nước) tại địa bàn tỉnh và các gói thầu nhỏ của dự án nhóm A thấp hơn mức quy định tại điểm 4.1 trên đây.
4.3. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ xin giấy phép thầu, nếu thấy hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cơ quan cấp giấy phép yêu cầu nhà thầu bổ sung tài liệu. Việc xét và cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài được thực hiện trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giấy phép thầu xây dựng và tư vấn xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện theo mẫu tại phụ lục số 6.
5. Những việc nhà thầu nước ngoài phải thực hiện sau khi được cấp giấy phép thầu:
5.1. Đăng ký địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số Fax tại Việt Nam và người đại diện hợp pháp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình và thông báo cho Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng địa phương đó (và Ban quản lý KCN nếu công trình nằm trong KCN). Khi có sự thay đổi, phải đăng ký lại và thông báo như trên.
5.2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý đầu tư và xây dựng.
5.3. Thực hiện các quy định ghi trong giấy phép thầu, chấp hành các pháp luật khác của Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
5.4. Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và báo cáo khi kết thúc hợp đồng về việc hoạt động theo giấy phép thầu được cấp gửi về Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng (theo mẫu tại phụ lục số 7).
IV- TỔ CHỨC KIỂM TRA VÀ THỰC HIỆN
1.1. Căn cứ vào trách nhiệm được phân cấp tại Thông tư này Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh và thành phố tổ chức kiểm tra việc xây dựng các công trình có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh về xây dựng, tư vấn xây dựng và kiểm tra hoạt động của nhà thầu nước ngoài theo định kỳ một năm một lần. Khi tiến hành kiểm tra phải thông báo cho cơ quan cấp giấy phép đầu tư biết để phối hợp.
Việc kiểm tra đột xuất được thực hiện khi phát hiện nhà thầu xây dựng có dấu hiệu vi phạm pháp luật về xây dựng, khi có khiếu nại của các bên có liên quan đến xây dựng công trình hoặc khi có sự cố công trình; cơ quan kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, xử lý theo đúng thủ tục do pháp luật quy định.
Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan kiểm tra thực hiện tốt chức năng của mình.
1.2. Nghiêm cấm mọi hoạt động kiểm tra tuỳ tiện không theo quy định tại điểm 1.1 trên và gây phiền hà cho quá trình xây dựng công trình. Mọi việc lợi dụng quyền lực kiểm tra gây phiền hà cho chủ đầu tư và nhà thầu đều bị xử lý nghiêm theo pháp luật.
1.3. Chậm nhất 10 ngày sau khi kết thúc việc kiểm tra, các cơ quan khi thực hiện thanh tra, kiểm tra phải lập văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có công trình) để biết và xử lý khi cần thiết.
1.4 Định kỳ 6 tháng một lần Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố báo cáo Bộ Xây dựng về việc cấp giấy phép thầu xây dựng, tình hình hoạt động và thực hiện việc xây dựng các công trình có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo mẫu phụ lục số 8.
2.1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày được ký ban hành và thay thế cho Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15/4/1997, Thông tư số 03/1998/TT-BXD ngày 12/6/1998 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý xây dựng các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, nhà thầu nước ngoài nhận thầu xây dựng tại Việt Nam và thay thế cho Thông tư số 02/1998/TT-BXD ngày 29/4/1998 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đăng ký hoạt động đối với các doanh nghiệp xây dựng, tư vấn xây dựng có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam.
2.2. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư này; Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát hiện có vấn đề cần thiết chưa được đề cập thì báo cáo Bộ Xây dựng để kịp thời nghiên cứu giải quyết.
| Nguyễn Mạnh Kiểm (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh..................................
1. Họ và tên: Chức vụ:
Đại diện cho (cơ quan, doanh nghiệp......):
Quyết định:
Địa chỉ: số nhà đường (phố) phường (xã)
Quận (huyện) Tỉnh (thành phố) Nước
Điện thoại: Fax:
2. Xin chứng chỉ quy hoạch của:
Địa điểm đất:
Nguồn gốc và hiện trạng:
3. Ý định đầu tư: Tên dự án (hoặc loại dự án):
Chức năng công trình:
Quy mô xây dựng (tổng diện tích sàn xây dựng m2 hoặc công suất nhà máy, sản phẩm,........):
Chiều cao dự kiến:
Nhu cầu sử dụng đất (m2):
Nhu cầu sử dụng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị:
+ Cấp điện : KW
+ Cấp nước : m3/h
+ Chỗ đỗ xe ô tô : chiếc
+ Lối ra vào :
+ Chất thải và định lượng chất thải:
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước Việt Nam về quy hoạch xây dựng.
................., ngày.........tháng..........năm............
Người làm đơn
(Ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 1
Số:..................................... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH (HOẶC THOẢ THUẬN VỀ QUY HOẶCH VÀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH)
1. Cấp cho:
Địa chỉ: số nhà: Đường (phố):
Phường (xã): Quận (huyện):
Tỉnh, Thành phố: Quốc tịch (của nhà đầu tư):
2. Nội dung chứng chỉ quy hoạch:
2.1. Tên lô đất: Tổng diện tích (m2):
Số nhà: Đường:
Phường (xã): Quận (huyện):
2.2. Quy hoạch và sử dụng đất đai:
1. Chức năng khu đất:
Loại công trình được xây dựng:
Cấm xây dựng các công trình:
2. Chỉ giới đường đỏ, lồi ra:
3. Cốt san nền: (m) so với mặt biển
4. Bề ngang tối thiểu:
5. Mật độ xây dựng: (diện tích XD công trình/diện tích lô đất) ´ 100:
6. Hệ số sử dụng đất (tổng diện tích sàn công trình/diện tích lô đất):
7. Chiều cao tối đa: (m) Tối thiểu: (m)
8. Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi):
9. Yêu cầu kiến trúc: Màu sắc:
Vật liệu:
Mái :
10. Yêu cầu về cây xanh, môi trường:
11. Chỗ đỗ xe:
2.3. Những điều cần lưu ý khác (nguồn điện, nguồn nước, đường thải nước, yêu cầu xử lý chất thải):
3. Chú ý: Chứng chỉ quy hoạch này có giá trị trong......... năm là căn cứ để lập dự án và thiết kế công trình, không có giá trị làm chứng từ về quyền sử dụng đất và không thay thế các giấy phép khác.
Ngày tháng năm
(Cơ quan cấp chứng chỉ quy hoạch
ký tên, đóng dấu)
Số: | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày tháng năm |
ĐƠN TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH:
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(hoặc Chủ tịch UBND tỉnh...........)
(hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng BOT, BTO, BT)
- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ Thông tư số 16/2000/TT-BXD ngày 11/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý xây dựng đối với hoạt động đầu tư nước ngoài và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng và tư vấn xây dựng công trình tại Việt Nam.
- Căn cứ Giấy phép đầu tư số..............ngày................của....................
Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư) là:.......................
Xin trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng (hoặc UBND tỉnh.......) thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình (hoặc hạng mục công trình)..............................................................
- Thuộc dự án:
- Địa điểm xây dựng tại:
- Danh mục hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật đợt.............gồm có:
(Danh mục hồ sơ theo quy định tại mục I.2.2.2 của Thông tư số....................của Bộ Xây dựng và các tài liệu bổ sung nếu có).
Tôi xin cam đoan, toàn bộ tài liệu thiết kế kỹ thuật được trình kèm theo đơn này đã được thực hiện phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được Bộ Xây dựng chấp thuận, phù hợp với quy hoạch và kiến trúc đã được thẩm định trong giai đoạn xét cấp giấy phép đầu tư và bảo đảm điều kiện về an toàn công trình, an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
Chủ đầu tư
(Hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư)
Ký tên và đóng dấu
(Hoặc UBND cấp tỉnh): Số: /BXD- (Số: /UB- ) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày tháng năm |
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH.......................................
Kính gửi: - Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(Hoặc Chủ tịch UBND tỉnh.............)
- (Chủ đầu tư).................................
Căn cứ vào đơn và hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình................... thuộc dự án ..............................................của chủ đầu tư là........................................
Căn cứ các quy định về thẩm định thiết kế kỹ thuật thuộc các dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, và Thông tư số 16/2000/TT-BXD ngày 11/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý xây dựng đối với hoạt động đầu tư nước ngoài và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng công trình tại Việt Nam.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình.................. và đối chiếu với các quy định hiện hành, cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật (là Văn phòng thẩm định thuộc Bộ Xây dựng, hoặc Sở Xây dựng tỉnh..............) thông báo kết quả thẩm định như sau:
1. Công nhận chủ đầu tư đã nộp các hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật theo quy định gồm:
-
-
-
và các văn bản khác (nếu có) là:
2. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật đã đạt được các yêu cầu theo quy định như sau:
a. Về tư cách pháp nhân của tổ chức thiết kế:
-
-
-
b. Về nội dung thiết kế quy hoạch và kiến trúc:
-
-
-
c. Về sự tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế và an toàn công trình:
-
-
-
3. Những vấn đề còn tồn tại cần được giải quyết:
-
-
-
Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật
Ký tên và đóng dấu
PHỤ LỤC SỐ 3
(TRANG BÌA)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Của: (Bộ trưởng Bộ Xây dựng, hoặc UBND.............)
Về việc Thẩm định thiết kế và xây dựng công trình:
Số hiệu :
Ngày :
/ /QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm (Hoặc tỉnh.......),................................... |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH..................)
Về việc chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình..............................
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG (HOẶC UBND TỈNH...................)
- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng (hoặc thẩm quyền ban hành văn bản của UBND tỉnh........);
- Căn cứ vào Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 16/2000/TT-BXD ngày 11/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý xây dựng đối với hoạt động đầu tư nước ngoài và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng và tư vấn xây dựng công trình tại Việt Nam.
Xét hồ sơ trình thẩm định thiết kế công trình...................................................của chủ đầu tư là ....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình:............................................ có ký hiệu:.................................do:.....................................................................thiết lập Gồm các hạng mục sau đây:
Trên lô đất:
Đường phố, số nhà: Phường, xã:
Quận, huyện: Tỉnh, thành phố:
Theo Quyết định cho thuê đất (hoặc hợp đồng thuê đất) số:
của cơ quan: cấp ngày
Chủ đầu tư là:
Có địa chỉ tại:
Được phép đầu tư xây dựng theo Gấy phép đầu tư số.................................đã được thiết kế phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn công trình đã được cơ quan (tổ chức tư vấn........) thẩm tra thiết kế theo văn bản số ...................và kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế thuộc Bộ Xây dựng (hoặc UBND tỉnh) tại văn bản số.....................ngày...........................
Điều 2.
Công trình được tiến hành xây dựng theo thiết kế đã được thẩm định theo văn bản này kể từ ngày............tháng........năm................với các điều kiện:
1. Mặt bằng công trình đã được đền bù, giải phóng và có văn bản bàn giao của địa phương.
2. Đã chuẩn bị điều kiện an toàn xây dựng để khởi công xây dựng công trình.
3. Đã có thông báo ngày khởi công cho UBND cấp tỉnh, và quận huyện sở tại trước khi khởi công xây dựng công trình.
Điều 3.
Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu xâm phạm các quyền lợi hợp pháp của người có liên quan khi tiến hành xây dựng công trình và phải thực hiện các quy định khác của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, sau một năm công trình chưa được tiến hành xây dựng hoặc đã khởi công xây dựng nhưng để ngắt quãng trên một năm thì chủ đầu tư phải báo cáo lý do và xin gia hạn.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(TM,UBND tỉnh....)
Ghi chú:
Văn bản này do cơ quan có thẩm
định soạn để trình Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
.........................................................
(Báo cáo khi hoàn thành công trình)
Kính gửi:
1. Chủ đầu tư:
2. Địa điểm xây dựng:
3. Quy mô công trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...........).
4. Danh sách các đơn vị tư vấn xây dựng: khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây lắp, kiểm định xây dựng (nếu có), những công việc do các đơn vị đó thực hiện.
5. Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (ghi số, ngày, tháng của văn bản thẩm định).
6. Cơ quan phê duyệt đối với:
- Dự án đầu tư (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt hoặc Giấy phép đầu tư).
- Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt).
7. Danh sách các nhà thầu xây lắp (chính, phụ); những công việc do các đơn vị đó thực hiện.
8. Những sửa đổi lớn về giải pháp và khối lượng trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền chấp thuận những sửa đổi đó).
9. Về thời hạn thi công xây dựng công trình:
- Ngày khởi công;
- Ngày hoàn thành.
10. Khối lượng chính của các loại công tác xây lắp chủ yếu được thực hiện trong giai đoạn báo cáo (nền móng, bê tông, cốt thép, kết cấu thép, khối xây, hoàn thiện, lắp đặt thiết bị.......) của các hạng mục chủ yếu và toàn bộ công trình (so sánh khối lượng đã thực hiện với khối lượng theo thiết kế đã được chấp thuận).
11. Hệ thống kiểm tra và các biện pháp bảo đảm chất lượng công trình của chủ đầu tư, nhà thầu xây lắp, tư vấn giám sát thi công xây lắp, tư vấn thiết kế (giám sát tác giả).
12. Công tác nghiệm thu: công tác xây lắp, giai đoạn xây lắp, lắp đặt thiết bị khi thử tổng hợp, hoàn thành các hạng mục và toàn bộ công trình, bàn giao.......
13. Nhận xét về kết quả quan trắc và các thí nghiệm hiện trường so với yêu cầu của thiết kế đã được chấp thuận.
14. Sự cố và khiếm khuyết về chất lượng (nếu có): thời gian xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình khắc phục.
15. Quy mô đưa vào sử dụng của công trình (quy mô xây dựng, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật chủ yếu.....):
- Theo thiết kế đã được chấp thuận;
- Theo thực tế đạt được.
16. Kết luận về chất lượng các hạng mục và toàn bộ công trình (trong giai đoạn báo cáo).
17. Kiến nghị (nếu có)
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
ĐƠN XIN GIẤY PHÉP THẦU XÂY DỰNG
(Hoặc đơn xin giấy phép thầu tư vấn xây dựng)
Văn bản số:....................................
............, ngày............tháng.........năm...............
Kính gửi: Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng)
Tôi (Họ tên): Chức vụ:
Được uỷ quyền của: theo giấy uỷ quyền:
Đại diện cho (Công ty):
Địa chỉ đăng ký (tại chính quốc):
Số điện thoại: Fax:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax:
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư là:...................................thông báo thắng thầu (hoặc được chủ đầu tư là ........................chọn thầu) để làm.........................(thầu chính, hoặc thầu từng công việc......, hoặc thầu phụ.........., hoặc.....................) công trình.......................tại...................................................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng.....) xét cấp Giấy phép thầu xây dựng cho Công ty để thực hiện việc nhận thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1.
2.
3.
v.v....
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)........................địa chỉ.........................điện thoại................................
Khi được cấp Giấy phép thầu xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Thay mặt (hoặc thừa uỷ quyền).............................
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên người ký.....................................................
Chức vụ..................................................................
(TRANG BÌA)
BỘ XÂY DỰNG
(HOẶC SỞ XÂY DỰNG...........................)
(HOẶC THẦU TƯ VẤN XÂY DỰNG)
Số:
Ngày cấp:
PHỤ LỤC SỐ 6
(Hoặc Sở Xây dựng.................) Số: /BXD-GPTXD (Hoặc............/BXD-GPTV) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 2000 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng)
- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và được sửa đổi theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 16/2000/TT-BXD ngày 11/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý xây dựng đối với hoạt động của đầu tư nước ngoài và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng và tư vấn xây dựng công trình tại Việt Nam.
- Xét đơn và hồ sơ của Công ty..................., là pháp nhân thuộc nước................... ..............., về việc nhận thầu................công trình......................tại...........................và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc thông báo giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là .........................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cho phép Công ty..............................., pháp nhân thuộc của nước................. có địa chỉ đăng ký tại.........................................................., được nhận thầu................... công trình................................................................tại...................................................... của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là..........................................................., có Giấy phép đầu tư số.................ngày................................do....................................cấp.
Điều 2.
1. Công ty......................... thực hiện nhiệm vụ thầu thiết kế và/hoặc xây dựng theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính), áp dụng công nghệ tiên tiến để bảo đảm chất lượng công trình, sử dụng tối đa vật tư sẵn có tại Việt Nam, sử dụng thầu phụ Việt Nam trong các việc xây lắp, sản xuất cấu kiện, trang trí, cung cấp vật tư và lao động thông qua hợp đồng.
Công ty......................... được đưa vào Việt Nam các nhân viên kinh tế - kỹ thuật và thiết bị cần thiết mà Việt Nam còn thiếu, và không được trực tiếp thuê lao động tại Việt Nam.
2. Công ty..................... phải mở tài khoản riêng cho việc thực hiện các công việc tại điểm 1 nêu trên tại một ngân hàng ở Việt Nam. Mọi việc chuyển khoản và thanh toán các công việc thuộc hợp đồng với chủ đầu tư và với mọi thầu phụ đều phải thông qua tài khoản này. Chỉ khi đã nộp đầy đủ các khoản thuế quy định đối với nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam thì Công ty........................................ mới được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
3. Công ty.................................... có trách nhiệm làm việc với cơ quan Nhà nước Việt Nam tại địa phương có công trình để đăng ký địa chỉ liên hệ và các phương tiện thông tin liên lạc tại Việt Nam, và phải thông báo địa chỉ liên hệ, số tài khoản kinh doanh (nêu ở điểm 2 trên) tới các cơ quan Nhà nước Việt Nam gồm: Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Công ty.............................. phải báo cáo gửi về Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng...............) theo định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành hợp đồng về tình hình thực hiện các quy định theo mẫu phụ lục số 9 của Thông tư số....................................... ngày........................................ do Bộ Xây dựng ban hành.
Điều 3.
1. Trong thời gian hoạt động tại Việt Nam, Công ty........................... phải tuân theo pháp luật Việt Nam, các quy định về tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật hiện hành của Việt Nam trong công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình, nghiệm thu bàn giao, bảo vệ an toàn công trình và khu vực xung quanh, bảo vệ môi sinh môi trường, phòng chống cháy - nổ và bảo hành công trình. Trường hợp có áp dụng quy định tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật của nước khác phải được sự chấp thuận của Bộ Xây dựng.
2. Công ty................................ thực hiện bảo hiểm về tư vấn xây dựng và/hoặc xây dựng - lắp đặt theo quy định của pháp luật.
3. Khi đưa người, vật tư và thiết bị vào Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng, Công ty...................................... phải chấp hành các quy định về xuất nhập cảnh - cư trú - đi lại của người nước ngoài và về xuất nhập khẩu vật tư thiết bị theo luật định.
Điều 4.
Trong quá trình kinh doanh theo hợp đồng nêu trên, Công ty................................ phải thực hiện công tác kế toán, thanh quyết toán, kiểm toán tài chính và nộp các loại thuế theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Điều 5.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Công ty.................................. liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam để thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo luật định.
2. Công trình chỉ được khởi công xây dựng khi bản thiết kế công trình đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về xây dựng phù hợp với loại công trình nhận thầu.
3. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu một công trình như đã nêu ở Điều 1 trên đây.
4. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp giấy phép này, nếu Công ty...................... không triển khai được hợp đồng nhận thầu theo nội dung được phép và không khởi công thực hiện công việc hợp đồng thì Giấy phép này không còn hiệu lực thi hành; Nếu tiếp tục thực hiện, thì phải xin gia hạn Giấy phép.
Điều 6.
Giấy phép này lập thành 03 (hoặc 04) bản gốc; một bản cấp cho Công ty............. ................, (một bản cho thầu chính nếu có), một bản giao cho chủ đầu tư là................, một bản lưu tại Bộ Xây dựng nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)............................................
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng)
BÁO CÁO CỦA NHÀ THẦU XÂY DỰNG NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công trình)
I. Tên Công ty:
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax:
Số tài khoản tại Việt Nam:
Tại Ngân hàng:
Số Giấy phép thầu xây dựng: ngày:
Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam: Chức vụ:
II. Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư (hoặc với người giao thầu)
1. Số hợp đồng: ngày ký:
2. Tên công trình: Chủ đầu tư:
3. Nội dung chính công việc nhận thầu:
4. Giá trị hợp đồng:
Tổng số giá trị hợp đồng:
Trong đó: + Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát.......)
+ Giá trị cung cấp vật tư, trang bị
+ Giá trị thầu xây dựng
+ Giá trị thầu lắp đặt (M, E, A, V, C.....)
5. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ:......................đến..........................
Kèm theo bảng tiến độ xây - lắp đến thời điểm báo cáo.
III. Hợp đồng đã ký với các thầu phụ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty.........................................
1.1. Số hợp đồng ngày ký:
1.2. Nội dung chính công việc giao thầu phụ:
1.3. Giá trị hợp đồng:
2. Hợp đồng thầu phụ thứ..................: (tương tự như trên)
IV. Việc đăng ký chế độ kế toán, kiểm toán và việc nộp thuế:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế:
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán:
3. Đã thực hiện nộp theo từng thời kỳ thanh toán: (có phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo)
V. Những vấn đề khác cần trình bày về thành tích xây lắp hoặc ý kiến đề nghị sự giúp đỡ của Bộ Xây dựng.
............., ngày...............tháng............năm.................
Người đại diện có thẩm quyền ký
Đóng dấu nếu có
SỞ XÂY DỰNG ........................... Số /SXD...... Thời gian báo cáo định kỳ - 6 tháng đầu năm............ (hoặc 6 tháng cuối năm....) | TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP THẦU TƯ VẤN-THIẾT KẾ VÀ THẦU XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH................... |
TT | Số hiệu GP đầu tư, tên công trình, địa điểm đầu tư và tổng vốn đầu tư | Số hiệu GP cấp cho nhà thầu, ngày cấp | Tên nhà thầu nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ, vốn pháp định, vai trò nhận thầu - công việc nhận thầu và giá trị hợp đồng | Tên nhà thầu Việt Nam liên doanh nhận thầu, hoặc làm thầu phụ; và giá trị nhận thầu. | Dự kiến tiến độ thi công | Tình hình thực hiện XD của chủ đầu tư và nhà thầu. Các nhận xét khi kiểm tra |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Thông tư 16/2000/TT-BXD hướng dẫn quản lý xây dựng đối với hoạt động đầu tư nước ngoài và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng và tư vấn xây dựng công trình tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 16/2000/TT-BXD hướng dẫn quản lý xây dựng đối với hoạt động đầu tư nước ngoài và quản lý các nhà thầu nước ngoài vào nhận thầu xây dựng và tư vấn xây dựng công trình tại Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 16/2000/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Mạnh Kiểm |
Ngày ban hành | 2000-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2000-12-26 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |