BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/TT-BXD | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngàv 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng,
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và xác định chi phí đầu tư xây dựng
2. Nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng phải theo đúng quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và phù hợp với cơ chế đặc thù của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 4. Dự toán xây dựng công trình
1. Chi phí xây dựng
b) Chủ đầu tư căn cứ tính chất, điều kiện đặc thù của công trình, hệ thống định mức đã được ban hành và phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình hoặc áp dụng hệ thống đơn giá xây dựng do cấp có thẩm quyền ban hành làm cơ sở xác định chi phí xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Chi phí thiết bị
3. Chi phí quản lý dự án
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình được xác định bằng 2,5% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) theo khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế, theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng và mua sắm vật tư, thiết bị
d) Chi phí giám sát thi công xây dựng và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị công trình
e) Trường hợp áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nêu trên không phù hợp, thì chi phí được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định.
6. Chi dự phòng
7. Trường hợp phải có chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì tính bổ sung vào dự toán xây dựng công trình.
Điều 5. Thẩm định dự toán xây dựng công trình
Điều 6. Điều chỉnh dự toán xây dựng và giá gói thầu xây dựng
khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các Thông tư hướng dẫn có liên quan. Đối với các công việc, gói thầu đã triển khai ký hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chủ đầu tư/cơ quan chuẩn bị dự án:.....................................................................................
Địa điểm XD: ......................................................................................................................
Thời gian thực hiện dự án: từ tháng/năm đến tháng/năm
Loại, cấp công trình: ............................................................................................................
Đơn vị tính:...
TT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
|
| GBT,TĐC |
2 | Chi phí xây dựng |
|
| GXD |
3 | Chi phí thiết bị |
|
| GTB |
4 | Chi phí quản lý dự án |
|
| GQLDA |
5 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
| GTV |
5.1 | Chi phí khảo sát xây dựng |
|
|
|
5.2 | Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc Hồ sơ xây dựng công trình |
|
|
|
5.3 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng |
|
|
|
5.4 | Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị (bằng 0,261 % của GTB trước thuế) |
|
|
|
5.5 | Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
|
|
5.6 | Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
|
|
|
| ………………………. |
|
|
|
6 | Chi phí khác |
|
| GK |
7 | Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2) |
|
| GDP |
7.1 | Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh |
|
| GDP1 |
7.2 | Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
| GDP2 |
| TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5+6+7) |
|
| VTM |
NGƯỜI LẬP | NGƯỜI CHỦ TRÌ |
File gốc của Thông tư 13/2019/TT-BXD quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 13/2019/TT-BXD quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 13/2019/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành | 2019-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-15 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Đã hủy |