BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC. | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi:
1. Về thanh toán tiền khám bệnh
Điểm a, Khoản 1, Mục II công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.
Điểm a, Khoản 1, Mục II công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.
- Nếu thời gian điều trị dưới 4 giờ: được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh điều trị nội trú.
d) Đối với Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh không trực thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh: áp dụng mức giá khám bệnh tại bệnh viện tuyến tỉnh hạng II.
a) Giá ngày giường điều trị được xây dựng trên cơ sở các chi phí trực tiếp cần thiết để chăm sóc và điều trị người bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thu thêm của người bệnh hoặc thanh toán với quỹ BHYT các loại vật tư, các chi phí sau trong quá trình điều trị như: găng tay sử dụng trong tiêm, truyền và chăm sóc người bệnh; bơm kim tiêm thông thường loại dùng 01 lần, dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 10ml; kim lấy thuốc.
Ví dụ trong một ngày một bệnh nhân được chuyển đến các khoa sau để điều trị:
- Cũng ví dụ trên nếu người bệnh nằm ở khoa A để theo dõi và điều trị trong thời gian là 3 giờ thì tiền giường bệnh ngày hôm đó được tính = (89.000 + 69.000)/2 = 79.000 đồng.
- Giường Điều trị tích cực (ICU), Hồi sức cấp cứu (HSCC): thực hiện theo hướng dẫn tại khoản a, b Điểm 2 Mục II Công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.
- Giường bệnh tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá ngày giường điều trị nội khoa loại 1 quy định tại điểm 3.1 theo hạng bệnh viện tương ứng của Phụ lục II Thông tư 37.
d) Trường hợp các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26/12/2014 của Bộ Y tế, áp dụng mức giá thanh toán ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng.
f) Đối với các trường hợp liên chuyên khoa: áp dụng mức giá của chuyên khoa thấp nhất trong các khoa tương ứng với hạng bệnh viện.
b) Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc bệnh viện/trung tâm y tế huyện sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện/trung tâm y tế huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới. Nếu cần khám các chuyên khoa khác được thanh toán tiền khám bệnh theo hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 1, Mục II công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế.
a) Trường hợp đã được quy định giá tại Thông tư 37: Trong thời gian chờ Bộ Y tế ban hành bổ sung danh mục dịch vụ kỹ thuật và bổ sung phân loại phẫu thuật, thủ thuật, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thu của người bệnh và thanh toán với Cơ quan BHXH theo mức giá đã quy định tại Thông tư 37.
b) Trường hợp đã được Bộ Y tế phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật: được áp dụng mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016 (nếu có).
- Nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa thực hiện phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 43/TT-BYT và Thông tư 50/TT-BYT: tạm thời áp dụng giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016 (nếu có).
a) Dịch vụ kỹ thuật được thực hiện ở nhiều chuyên khoa nhưng mới xếp tương đương ở một số chuyên khoa thì được áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật đã phiên tương đương tại chuyên khoa có mức giá thấp nhất.
khoản 2 Điều 4 Thông tư 37 cho đến khi Bộ Y tế ban hành Quyết định tương đương.
a) Đối với dịch vụ “Theo dõi tim thai và cơn co tử cung bằng monitoring”: do sơ xuất trong quá trình soạn thảo nên Thông tư 37 chưa quy định giá của dịch vụ này. Vì vậy, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục áp dụng mức giá hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016. Trường hợp theo dõi tim thai và cơn co tử cung của sản phụ khoa trong cuộc đẻ thì thanh toán 01 lần/ngày điều trị.
c) Đối với các dịch vụ: Thay băng vết thương/mổ, Tháo bột: áp dụng cho cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có chuyên khoa Nhi. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thực hiện dịch vụ được thu của người bệnh và thanh toán với Cơ quan BHXH theo mức giá quy định tại Thông tư 37.
đ) Các thủ thuật của chuyên khoa mắt không được ghi chú 1 mắt, 2 mắt hay 1 mi, 2 mi; dịch vụ “Rửa cùng đồ 1 mắt” (số thứ tự 842); “Siêu âm chẩn đoán” (số thứ tự 845): thanh toán theo số lần chỉ định thực hiện, không tính theo số mắt hay số mi.
- Trường hợp không gây mê, cơ sở KCB thanh toán với quỹ BHYT và người bệnh thanh toán bằng 70% giá dịch vụ “Tắm điều trị bệnh nhân bỏng” và 100% giá dịch vụ thay băng bỏng;
f) Dịch vụ Helicobacter pylori Ag Test nhanh: trường hợp thực hiện dịch vụ Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng không sinh thiết nhưng có làm Test tìm vi khuẩn Helicobacter pylori, được thanh toán 01 lần mức giá dịch vụ Helicobacter pylori Ag Test nhanh; Trường hợp thực hiện dịch vụ Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng có sinh thiết, không thanh toán thêm dịch vụ Helicobacter pylori Ag Test nhanh.
Giá xét nghiệm định nhóm máu ABO trong truyền máu quy định tại Thông tư 37 được tính đủ cho mỗi lần thực hiện xét nghiệm theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16/9/2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn hoạt động truyền máu, việc thanh toán với cơ quan BHXH và người bệnh thực hiện như sau:
- Định nhóm máu cho người bệnh: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ số thứ tự 1269 của Thông tư 37 (mức giá đã tính đủ chi phí của 2 lần định nhóm máu hệ ABO trên cùng một mẫu máu hoặc 2 mẫu máu của cùng một người bệnh bằng 2 phương pháp huyết thanh mẫu và hồng cầu mẫu).
- Trường hợp người bệnh được phát nhiều đơn vị máu hoặc chế phẩm máu tại cùng một thời điểm thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi, cứ phát thêm một đơn vị thì sẽ được thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu hệ ABO của đơn vị túi máu theo giá dịch vụ có số thứ tự 1267 của Thông tư 37. Trường hợp này không phải xác định nhóm máu hệ ABO của bệnh nhân do bệnh nhân đã được xác định nhóm máu hệ ABO khi phát đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ nhất.
- Định nhóm máu hệ ABO tại giường bệnh khi người bệnh được truyền máu toàn phần hoặc khối hồng cầu hoặc khối bạch cầu: thanh toán 01 lần theo giá dịch vụ có số thứ tự 1267 của Thông tư 37;
- Trường hợp tại cùng một thời điểm người bệnh được truyền nhiều đơn vị máu, đơn vị chế phẩm thì bắt đầu từ đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ 2 trở đi cứ phát thêm một đơn vị máu toàn phần hoặc khối hồng cầu hoặc khối bạch cầu thì thanh toán thêm 01 lần định nhóm máu tại giường bệnh theo mức giá dịch vụ có số thứ tự 1268 của Thông tư 37. Trường hợp này không phải xác định nhóm máu hệ ABO của bệnh nhân do bệnh nhân đã được xác định nhóm máu hệ ABO khi truyền đơn vị máu hoặc đơn vị chế phẩm thứ nhất.
11. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37°C và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1326 hoặc 1327 tại Thông tư 37.
- Các nội dung hướng dẫn mới hoặc hướng dẫn bổ sung khác với các văn bản quy định và hướng dẫn cũ (như điểm d mục 1, mục 2 (trừ điểm a), mục 3, mục 8, điểm e mục 9): áp dụng kể từ ngày 01/10/2016. Trường hợp người bệnh điều trị nội trú đã nhập viện trước ngày ban hành văn bản thì vẫn thực hiện theo quy định trước khi ban hành văn bản đó.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch Tài chính), Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Ban thực hiện chính sách bảo hiểm y tế) để phối hợp xem xét giải quyết.
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính; BHXH Việt Nam;
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố thuộc TW;
- Cục QL KCB, Vụ BHYT; Vụ PC;
- Lưu: VT, KHTC(4).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
DANH MỤC DỊCH VỤ CHƯA PHIÊN TƯƠNG ĐƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 7117/BYT-KH-TC ngày 27/9/2016 của Bộ Y tế)
STT | Mã DMDC | Tên theo TT43-50 | Phân tuyến | Phân loại |
1 |
| T1 | ||
2 |
| T1 | ||
3 |
| T1 | ||
4 |
| T1 | ||
5 |
| TD | ||
6 |
| T2 | ||
7 |
B | T1 | ||
8 |
C | T1 | ||
9 |
B | T1 | ||
10 |
A | TD | ||
11 |
A | TD | ||
12 |
A | TD | ||
13 |
B | TD | ||
14 |
A | T1 | ||
15 |
B | T1 | ||
16 |
B | T1 | ||
17 |
B | T1 | ||
18 |
B | T1 | ||
19 |
B | T1 | ||
20 |
B | T1 | ||
21 |
A | P1 | ||
22 |
A | PD | ||
23 |
A | PD | ||
24 |
B | PD | ||
25 |
A | PD | ||
26 |
A | PL | ||
27 |
A | PD | ||
28 |
A | PD | ||
29 |
A | PD | ||
30 |
A | P1 | ||
31 |
B | TD | ||
32 |
| TD | ||
33 |
B | TD | ||
34 |
A | TD | ||
35 |
A | TD | ||
36 |
| TD | ||
37 |
| TD | ||
38 |
| TD | ||
39 |
| TD | ||
40 |
| TD | ||
41 |
| TD | ||
42 |
| TD | ||
43 |
| TD | ||
44 |
| TD | ||
45 |
A | PD | ||
46 |
A | PD | ||
47 |
A | PD | ||
48 |
A | PD | ||
49 |
B | PD | ||
50 |
A | P1 | ||
51 |
A | PD | ||
52 |
A | PD | ||
53 |
A | PD | ||
54 |
B | P1 | ||
55 |
A | P1 | ||
56 |
A | PD | ||
57 |
A | PD | ||
58 |
A | PD | ||
59 |
A | P1 | ||
60 |
A | PD | ||
61 |
A | PD | ||
62 |
A | P1 | ||
63 |
A | P1 | ||
64 |
A | P1 | ||
65 |
A | PD | ||
66 |
A | P1 | ||
67 |
A | PD | ||
68 |
A | P1 | ||
69 |
A | P1 | ||
70 |
B | P1 | ||
71 |
A | PD | ||
72 |
B | P1 | ||
73 |
B | P1 | ||
74 |
B | PD | ||
75 |
B | PD | ||
76 |
A | P1 | ||
77 |
B | P1 | ||
78 |
B | P1 | ||
79 |
B | P1 | ||
80 |
B | P1 | ||
81 |
A | P1 | ||
82 |
B | PD | ||
83 |
A | PD | ||
84 |
A | PD | ||
85 |
A | PD | ||
86 |
A | PD | ||
87 |
A | PD | ||
88 |
A | PD |
File gốc của Công văn 7117/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 7117/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 7117/BYT-KH-TC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-09-27 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-27 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Hết hiệu lực |