Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Công văn 4262/BHXH-CSYT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v giải quyết một số vướng mắc trong thanh toán chi phí KCB BHYT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2016

Kính gửi:

 

1. Thanh toán tiền khám bệnh, tiền ngày giường bệnh

1.1. Trường hợp người bệnh đến để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật (DVKT) đã được chỉ định (như: chạy thận nhân tạo chu kỳ, phục hồi chức năng, châm cứu...): Chi thanh toán tiền DVKT, không thanh toán tiền khám bệnh.

1.3. Trường hợp người bệnh tiếp tục phải điều trị ngoại trú ngay sau khi kết thúc đợt điều trị nội trú theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 05/2016/TT-BYT ngày 29/02/2016 của Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú thì không tính tiền khám bệnh cho đợt cấp thuốc đó.

Tiết a, Điểm 2, Mục II Công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Thông tư 37. Không áp dụng mức giá tiền giường Hồi sức tích cực, Hồi sức cấp cứu đối với trường hợp người bệnh nằm giường hồi tỉnh sau phẫu thuật.

1.6. Đối với tiền giường bệnh ban ngày: BHXH Việt Nam sẽ có hướng dẫn sau khi có văn bản của Bộ Y tế.

2.1. Trường hợp chỉ định chụp CT-Scanner có thuốc cản quang đồng thời tại 02 vị trí trên cơ thể (như chụp CT-Scanner ngực và CT-Scanner bụng): thanh toán như sau:

- Trường hợp sử dụng 02 ống thuốc để chụp cho 02 vị trí thì thanh toán 02 lần theo mức giá của chụp có sử dụng thuốc cản quang.

- Trường hợp sử dụng máy hút đờm thông thường: thanh toán theo số lần chỉ định và thực hiện tương ứng với số lượng ống hút sử dụng (định mức 01 ống hút/01 lần hút);

2.3. Dịch vụ Bóp bóng Ambu: thanh toán trong trường hợp hồi sức sơ sinh sau đẻ.

2.5. Đối với dịch vụ kỹ thuật Nội soi Tai Mũi Họng: Thanh toán dịch vụ Nội soi Tai Mũi Họng khi cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện nội soi cả 03 bộ phận (có in hình ảnh của 03 bộ phận đó). Trường hợp chỉ thực hiện Nội soi Tai hoặc Nội soi Mũi hoặc Nội soi Họng thì thực hiện thanh toán theo mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2015.

Đối với xét nghiệm chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm: Trường hợp phương pháp nhuộm trước đó chưa cho kết quả chẩn đoán xác định mô bệnh học thì phương pháp nhuộm tiếp theo thanh toán theo mức giá được phê duyệt.

Ví dụ: Soi tươi tìm ký sinh trùng, vi nấm, đơn bào đường ruột, trứng giun sán trong phân thì thanh toán 01 lần dịch vụ Ký sinh trùng/Vi nấm soi tươi (số thứ tự 1674 Thông tư 37).

Các DVKT quy định tại Thông tư 37 được xây dựng giá có định mức cơ cấu giá quy định tại các Quyết định của Bộ Y tế (Quyết định số 355/QĐ-BYT ngày 09/02/2012, Quyết định số 508/QĐ-BYT ngày 20/02/2012 và Quyết định số 3955/QĐ-BYT ngày 22/9/2015) và được bổ sung thêm 02 yếu tố tiền phụ cấp, tiền lương. Nguyên tắc thanh toán đối với các dịch vụ phiên tương đương không thay đổi so với trước khi thực hiện Thông tư 37. Lưu ý một số điểm sau:

- Các DVKT Thở máy, Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục đã tính đủ chi phí cho 24 giờ.

- Phẫu thuật được thực hiện tại nhiều vị trí cơ thể hoặc vùng giải phẫu khác nhau: số lượng phẫu thuật được thanh toán tương ứng với số vị trí cơ thể hoặc vùng giải phẫu được phẫu thuật, nguyên tắc thanh toán theo hướng dẫn tại Tiết b, Điểm 3.4, Mục II Công văn số 824/BYT-KH-TC. Ví dụ: Phẫu thuật nối gân được thực hiện đồng thời ở tay và chân thì được tính là 02 Phẫu thuật nối gân, 01 phẫu thuật thanh toán bằng 100% mức giá, 01 phẫu thuật thanh toán bằng 50% hoặc 80% mức giá tùy thuộc vào kíp phẫu thuật.

- Các DVKT thuộc các chuyên khoa không nêu tên tại Điểm 7 Công văn số 7117/BYT-KH-TC ngày 27/9/2016 của Bộ Y tế: chỉ thanh toán khi đã được Bộ Y tế xếp tương đương hoặc có tên trong Phụ lục kèm theo Công văn số 7117/BYT-KH-TC.

Điểm a, Mục 6 và Điểm b, Mục 8 Công văn số 7117/BYT-KH-TC ngày 27/9/2016 của Bộ Y tế và một số DVKT chụp X quang: BHXH các tỉnh thực hiện mã hóa và thanh toán theo mức giá lại các Phụ lục gửi kèm Công văn này (Phụ lục 02, Phụ lục 03, Phụ lục 04 gửi kèm).

3. Thanh toán tiền vật tư y tế (VTYT)

4. Thanh toán trực tiếp chi phí cùng chi trả trong năm vượt quá 6 tháng lương cơ sở

- Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A tham gia BHYT liên tục đủ 5 năm vào ngày 31/12/2015. Ngày 01/8/2016, Ông A mang hóa đơn chứng từ đến cơ quan BHXH đề nghị thanh toán phần cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh BHYT vượt quá 6 tháng lương cơ sở. Tổng chi phí cùng chi trả của Ông A từ ngày 01/01/2016 đến ngày 01/8/2016 là 20.000.000 đồng. Khi đó Ông A sẽ được thanh toán lại số tiền cùng chi trả là: 20.000.000 đồng - 7.260.000 đồng = 12.740.000 đồng và được cơ quan BHXH cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm kể từ ngày 01/8/2016.

4.2. Trường hợp người tham gia BHYT đủ 5 năm liên tục tự đi khám, chữa bệnh không đúng nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu tại các cơ sở khám, chữa bệnh được thông tuyến, chi phí cùng chi trả (5%, 20%) được cộng dồn để xác định số tiền cùng chi trả trong năm.

5. Việc thông báo đa tuyến ngoại tỉnh đối với đối tượng trẻ em dưới 6 tuổi đi khám, chữa bệnh bằng giấy khai sinh, giấy chứng sinh

Điểm b, Khoản 2, Điều 13 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các đơn vị: TCKT, TTKT, DVT, KTNB, TT;
- Lưu: VT, CSYT (3b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Minh Thảo

PHỤ LỤC 01

MỘT SỐ DỊCH VỤ KỸ THUẬT KHÔNG THANH TOÁN ĐỒNG THỜI
(Kèm theo Công văn số 4262/BHXH-CSYT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của BHXH Việt Nam)

STT

TÊN DỊCH VỤ KỸ THUẬT

DỊCH VỤ KỸ THUẬT
KHÔNG THANH TOÁN ĐỒNG THỜI

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

* Lưu ý: Về nguyên tắc thanh toán đối với các dịch vụ phẫu thuật nội soi hỗ trợ

- Trường hợp mổ mở có sử dụng nội soi hỗ trợ có mã thanh toán tại Phụ lục 02: đã tính đủ chi phí, không thanh toán thêm chi phí của dịch vụ mổ mở.

 

PHỤ LỤC 02

MÃ HÓA CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT TRONG PHỤ LỤC KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ 7117/BYT-KH-TC
(Kèm theo Công văn số 4262/BHXH-CSYT ngày 28/10/2016 của BHXH Việt Nam)

STT

Mã dịch vụ kỹ thuật
(ma_dich_vu)

Tên theo TT43-50

Phân loại

Mã giá TT 37

Giá từ 01/3/2016

Giá từ 01/7/2016

1

01.0012.0298

T1

37.8D01.0298

546,000

713,000

2

01.0013.0298

T1

37.8D01.0298

546,000

713,000

3

01.0068.0298

T1

37.8D01.0298

546,000

713,000

4

01.0069.0298

T1

37.8D01.0298

546,000

713,000

5

01.0115.0297

TD

37.8D01.0297

864,000

1,149,000

6

01.0238.0299

T2

37.8D01.0299

331,000

430,000

7

02.0093.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

8

02.0255.0319

T1

37.8D02.0319

546,000

713,000

9

02.0261.0319

T1

37.8D02.0319

546,000

713,000

10

02.0269.0318

TD

37.8D02.0318

680,000

791,000

11

02.0278.0318

TD

37.8D02.0318

680,000

791,000

12

02.0279.0318

TD

37.8D02.0318

680,000

791,000

13

02.0282.0318

TD

37.8D02.0318

680,000

791,000

14

02.0323.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

15

02.0365.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

16

02.0366.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

17

02.0368.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

18

02.0370.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

19

02.0371.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

20

02.0372.0319

T1

37.8D02.0319

296,000

365,000

21

10.0134.0582

P1

37.8D05.0582

1,832,000

2,619,000

22

10.0297.0581

PD

37.8D05.0581

3,004,000

4,335,000

23

10.0298.0581

PD

37.8D05.0581

3,004,000

4,335,000

24

10.0316.0581

PD

37.8D05.0581

3,004,000

4,335,000

25

10.0844.0581

PD

37.8D05.0581

3,004,000

4,335,000

26

10.0848.0581

PD

37.8D05.0581

3,004,000

4,335,000

27

10.1071.0581

PD

37.8D05.0581

3,004,000

4,335,000

28

10.1112.0581

PD

37.8D05.0581

3,004,000

4,335,000

29

12.0005.1188

PD

37.8D11.1188

3,004,000

4,335,000

30

12.0338.1189

P1

37.8D11.1189

1,832,000

2,619,000

31

12.0356.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

32

12.0357.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

33

12.0358.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

34

12.0365.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

35

12.0381.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

36

12.0413.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

37

12.0414.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

38

12.0415.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

39

12.0416.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

40

12.0417.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

41

12.0418.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

42

12.0419.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

43

12.0420.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

44

12.0445.1192

TD

37.8D11.1192

678,000

916,000

45

27.0027.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

46

27.0041.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

47

27.0061.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

48

27.0067.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

49

27.0080.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

50

27.0100.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

51

27.0101.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

52

27.0102.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

53

27.0103.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

54

27.0104.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

55

27.0105.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

56

27.0106.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

57

27.0107.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

58

27.0108.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

59

27.0109.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

60

27.0110.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

61

27.0111.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

62

27.0115.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

63

27.0116.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

64

27.0117.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

65

27.0146.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

66

27.0236.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

67

27.0262.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

68

27.0308.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

69

27.0336.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

70

27.0337.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

71

27.0358.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

72

27.0359.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

73

27.0370.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

74

27.0388.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

75

27.0400.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

76

27.0401.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

77

27.0402.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

78

27.0410.1210

P1

37.8D14.1210

1,632,000

2,262,000

79

27.0411.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

80

27.0457.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

81

27.0473.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

82

27.0493.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

83

27.0494.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

84

27.0496.1209

PD

37.8D14.1209

2,624,000

3,469,000

 

PHỤ LỤC 03

MÃ HÓA MỘT SỐ DỊCH VỤ Y TẾ CÓ TRONG THÔNG TƯ SỐ 37 NHƯNG CHƯA CÓ TRONG THÔNG TƯ SỐ 43, THÔNG TƯ SỐ 50
(Kèm theo Công văn số 4262/BHXH-CSYT ngày 28/10/2016 của BHXH Việt Nam)

STT

Mã
dịch vụ
kỹ thuật
(ma_dich_vu)

Tên Dịch vụ kỹ thuật

Phân loại

Mã giá theo Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC

Giá từ 01/3/2016

Giá từ 01/7/2016

1

18.9000.9000

37.2A02.9000

12,000

12,000

2

18.9000.9001

37.2A02.9001

17,000

17,000

3

18.0081.9002

37.2A02.9002

12,000

12,000

4

18.0081.9003

37.2A02.9003

17,000

17,000

5

10.9001.0546

37.8D05.0546

4,504,000

4,981,000

6

10.9002.0504

37.8D05.0504

180,000

224,000

7

12.9000.1187

37.8D11.1187

1,070,000

1,248,000

8

18.9001.0015

37.2A02.0015

200,000

211,000

9

23.9000.1483

37.1E03.1483

50,000

53,000

10

23.9000.1544

37.1E03.1544

20,000

21,200

11

23.9001.1599

37.1E03.1599

6,000

6,300

12

23.9002.1599

37.1E03.1599

6,000

6,300

13

23.9003.1599

37.1E03.1599

6,000

6,300

14

23.9004.1599

37.1E03.1599

6,000

6,300

15

22.9000.1349

37.1E01.1349

11,000

12,300

16

09.9000.1894

37.8D15.1894

403,000

632,000

 

PHỤ LỤC 04

MÃ HÓA BỔ SUNG MỘT SỐ DỊCH VỤ X-QUANG
(Kèm theo Công văn số 4262/BHXH-CSYT ngày 28/10/2016 của BHXH Việt Nam)

STT

Mã dịch vụ kỹ thuật
(ma_dich_vu)

Tên dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 50/2014/TT-BYT
(ten_dich_vu)

Mã giá theo Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC

Tên dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC

Giá từ 01/3/2016

Giá từ 01/7/2016

1

14.0238.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

2

14.0239.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

3

18.0089.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

4

18.0087.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

5

18.0087.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

6

18.0086.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

7

18.0096.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

8

18.0096.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

9

18.0090.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

10

18.0090.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

11

18.0092.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

12

18.0092.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

13

18.0095.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

14

18.0094.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

15

18.0094.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

16

18.0093.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

17

18.0093.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

18

18.0091.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

19

18.0091.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

20

18.0123.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

21

18.0071.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

22

18.0112.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

23

18.0112.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

24

18.0110.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

25

18.0105.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

26

18.0104.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

27

18.0104.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

28

18.0122.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

29

18.0122.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

30

18.0101.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

31

18.0100.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

32

18.0098.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

33

18.0068.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

34

18.0068.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

35

18.0120.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

36

18.0119.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

37

18.0129.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

38

18.0067.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

39

18.0102.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

40

18.0102.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

41

18.0108.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

42

18.0108.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

43

18.0116.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

44

18.0116.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

45

18.0113.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

46

18.0113.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

47

18.0114.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

48

18.0114.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

49

18.0106.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

50

18.0106.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

51

18.0103.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

52

18.0103.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

53

18.0115.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

54

18.0115.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

55

18.0107.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

56

18.0107.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

57

18.0099.0010

37.2A02.0010

36,000

47,000

58

18.0111.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

59

18.0111.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

60

18.0117.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

61

18.0121.0011

37.2A02.0011

42,000

53,000

62

18.0121.0028

37.2A03.0028

58,000

69,000

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Công văn 824/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành

II. Áp dụng mức giá trong một số trường hợp cụ thể
Bộ Y tế hướng dẫn việc triển khai thực hiện trong một số trường hợp cụ thể như sau:
...
2. Đối với dịch vụ ngày giường bệnh
a) Áp dụng mức giá ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU) quy định tại Phụ lục II của Thông tư 37 trong các trường hợp sau:
- Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Điều trị tích cực, khoa chống độc, các khoa này nếu có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21/01/2008 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc.
- Trường hợp đơn vị chưa thành lập khoa Điều trị tích cực nhưng khoa Hồi sức cấp cứu có một số giường được sử dụng để điều trị tích cực, một số giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật nặng như tim mạch, ung thư, nhi, bỏng nếu các giường bệnh này đáp ứng được yêu cầu về trang bị cho giường điều trị tích cực quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21/01/2008 nêu trên.
- Chỉ thanh toán chi phí ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU) khi người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý cần được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế hồi sức tích cực/ hồi sức cấp cứu. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá ngày điều trị hồi sức cấp cứu quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 37.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Công văn 824/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành

II. Áp dụng mức giá trong một số trường hợp cụ thể
Bộ Y tế hướng dẫn việc triển khai thực hiện trong một số trường hợp cụ thể như sau:
...
3. Đối với dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm: quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 37 và được áp dụng chung cho tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
...
3.4. Hướng dẫn thanh toán trong một số trường hợp cụ thể:
...
b) Trong trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật, cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện thanh toán theo giá của dịch vụ kỹ thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất và các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh trong cùng một lần phẫu thuật được thanh toán như sau:
- Bằng 50% giá của các dịch vụ kỹ thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do 1 kíp phẫu thuật thực hiện.
Ví dụ ngày 01/3/2016, người bệnh có chỉ định thực hiện 2 phẫu thuật là “Phẫu thuật cắt dạ dày” (dịch vụ số 449 có mức giá là 5.616.000 đồng) và “Phẫu thuật nạo vét hạch” (dịch vụ số 488 có mức giá là 2.993.000 đồng). Hai phẫu thuật này thực hiện trong cùng một lần phẫu thuật và do 1 kíp phẫu thuật thực hiện nên mức thu và thanh toán với Cơ quan bảo hiểm là: 5.616.000 đồng + 50% x 2.993.000 đồng = 7.082.500 đồng.
- Bằng 80% giá của các dịch vụ kỹ thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện.
Ví dụ ngày 01/3/2016, người bệnh có chỉ định thực hiện 2 phẫu thuật là “Phẫu thuật lấy máu tụ trong sọ” (dịch vụ số 370 có mức giá là 4.050.000 đồng) và “Phẫu thuật nối gân” (dịch vụ số 559 có mức giá là 2.369.000 đồng). Hai phẫu thuật này thực hiện trong cùng một lần phẫu thuật nhưng do 2 kíp phẫu thuật thực hiện nên mức thu và thanh toán với Cơ quan bảo hiểm là 4.050.000 đồng + 80% x 2.369.000 đồng = 5.945.200 đồng.
- Trường hợp dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì thanh toán 100% giá của dịch vụ phát sinh.
Ví dụ: Người bệnh có chỉ định thực hiện 2 thủ thuật là “Mở khí quản” (dịch vụ số 120 có mức giá 650.000 đồng) và “Nắn, bó bột xương đùi” (dịch vụ số 529 có mức giá 564.000 đồng). Trong trường hợp này mặc dù cùng một lần thực hiện dịch vụ nhưng là 2 thủ thuật nên mức thu và thanh toán với Cơ quan bảo hiểm là tổng mức giá của 2 dịch vụ: 650.000 đồng + 564.000 đồng = 1.214.000 đồng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Công văn 7117/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành

7. Các dịch vụ kỹ thuật chưa phiên tương đương thuộc các chuyên khoa Mắt, Răng hàm mặt, Tai mũi họng, Nội tiết, Hóa sinh, Tạo hình thẩm mỹ và Nhi khoa: tạm thời áp dụng theo mức giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016 (nếu có) đến khi có quy định phiên tương đương.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Công văn 7117/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành

6. Thanh toán đối với một số dịch vụ không có trong danh mục dịch vụ kỹ thuật của Thông tư 43/TT-BYT và Thông tư 50/TT-BYT:
a) Trường hợp đã được quy định giá tại Thông tư 37: Trong thời gian chờ Bộ Y tế ban hành bổ sung danh mục dịch vụ kỹ thuật và bổ sung phân loại phẫu thuật, thủ thuật, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thu của người bệnh và thanh toán với Cơ quan BHXH theo mức giá đã quy định tại Thông tư 37.
Gồm các dịch vụ sau: Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối, thủ thuật cắt phymosite, Đặt buồng tiêm truyền dưới da, Chụp Angiography mắt, CRP định lượng, phản ứng CRP, Xentonic/sắc tố mật/muối mật/Urobilinogen, HBsAg, thời gian đông máu.
...
8. Các dịch vụ kỹ thuật thuộc các chuyên khoa không nêu tại điểm 7 trên đây, chưa được Bộ Y tế phiên tương đương thì thực hiện thanh toán như sau:
...
b) Dịch vụ kỹ thuật chưa phiên tương đương (tại Phụ lục kèm theo): áp dụng mức giá tương ứng với từng loại phẫu thuật, thủ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 37 cho đến khi Bộ Y tế ban hành Quyết định tương đương.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú do Bộ Y tế ban hành

Điều 5. Hình thức kê đơn thuốc
...
3. Kê đơn thuốc đối với người bệnh tiếp tục phải Điều trị ngoại trú ngay sau khi kết thúc việc Điều trị nội trú:
a) Trường hợp người kê đơn thuốc tiên lượng người bệnh chỉ cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01 (một) đến 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định Điều trị) tiếp vào Bệnh án Điều trị nội trú đồng thời kê đơn (sao chỉ định Điều trị) vào Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của người bệnh.
b) Trường hợp người kê đơn thuốc tiên lượng người bệnh cần tiếp tục Điều trị trên 07 (bảy) ngày thì phải chuyển sang Điều trị ngoại trú (làm bệnh án Điều trị ngoại trú) ngay sau ngày kết thúc Điều trị nội trú, việc kê đơn thuốc thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành

Điều 13. Thanh toán bảo hiểm y tế trong một số trường hợp
...
2. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trẻ em dưới 6 tuổi đến khám bệnh, chữa bệnh không xuất trình thẻ BHYT:
...
b) Tổ chức Bảo hiểm xã hội căn cứ danh sách số trẻ đã được khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở y tế chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc cấp thẻ BHYT cho trẻ. Trường hợp chưa được cấp thẻ thì hướng dẫn cấp thẻ, sau đó trừ chi phí khám bệnh, chữa bệnh vào nguồn kinh phí được sử dụng của cơ sở y tế ghi trên thẻ BHYT của trẻ đó. Trường hợp xác định trẻ đã được cấp thẻ thì trừ vào nguồn kinh phí được sử dụng của cơ sở y tế nơi trẻ đó đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.

Từ khóa: Công văn 4262/BHXH-CSYT, Công văn số 4262/BHXH-CSYT, Công văn 4262/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 4262/BHXH-CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 4262 BHXH CSYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 4262/BHXH-CSYT

File gốc của Công văn 4262/BHXH-CSYT năm 2016 giải quyết vướng mắc trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Công văn 4262/BHXH-CSYT năm 2016 giải quyết vướng mắc trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu 4262/BHXH-CSYT
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Minh Thảo
Ngày ban hành 2016-10-28
Ngày hiệu lực 2016-10-28
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 824/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 7117/BYT-KH-TC năm 2016 hướng dẫn bổ sung việc thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC do Bộ Y tế ban hành
  • Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú do Bộ Y tế ban hành
  • Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu