Công cụ tra cứu bảng giá đất tất các tỉnh, thành phố mới nhất

1. Bảng giá đất là gì?

Luật Đất đai 2013 quy định rõ cách tính giá đất theo giá nhà nước hiện nay, bao gồm bảng giá đất cụ thể. Bảng giá đất này được tổ chức Ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Bảng giá đất được cập nhật mỗi 05 năm và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Bảng giá đất bao gồm nhiều loại đất, chẳng hạn như đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở tại nông thôn, đất thương mại và dịch vụ tại nông thôn, đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại và dịch vụ tại nông thôn, đất ở tại đô thị, đất thương mại và dịch vụ tại đô thị, và đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại và dịch vụ tại đô thị. Đồng thời, các tỉnh còn có quyền ban hành chi tiết bảng giá cho từng loại đất tùy theo tình hình thực tế của địa phương.

Tóm lại, bảng giá đất là tập hợp giá đất của từng loại đất tại từng vị trí, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định và phương pháp định giá đất, được cập nhật định kỳ 05 năm một lần.

2. Bảng giá đất dùng để làm gì?

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 114 của Luật Đất đai 2013, bảng giá đất có vai trò quan trọng trong nhiều trường hợp quan trọng như sau:

  1. Tính tiền sử dụng đất trong các tình huống sau:

    • Khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình hoặc cá nhân cho phần diện tích không vượt quá hạn mức quy định.
    • Khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở, đối với phần diện tích không vượt quá hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình hoặc cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.

  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước trong trường hợp gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong các tình huống như đất trả lại có thu tiền sử dụng đất, có quyền sử dụng đất được công nhận với thu tiền sử dụng đất hoặc đất được thuê với thanh toán tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

3. Quy định về xây dựng bảng giá đất

Nghị định 44/2014/NĐ-CP, điều 10 quy định rằng quá trình xây dựng khung giá đất phải tuân theo các nguyên tắc sau:

  1. Nguyên tắc định giá đất:

    • Điều 112 của Luật Đất đai 2013 là cơ sở quan trọng, bao gồm:
      • Mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá.
      • Thời hạn sử dụng đất.
      • Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất tương tự có sự chuyển nhượng.
      • Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với các nơi sử dụng đất dưới hình thức đấu giá.
      • Các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng và khả năng sinh lợi tương tự sẽ có giá đất như nhau.
  2. Phương pháp định giá đất bao gồm:

    • Phương pháp so sánh trực tiếp.
    • Phương pháp chiết trừ.
    • Phương pháp thu nhập.
    • Phương pháp thặng dư.
    • Phương pháp hệ số điều chỉnh đất.
  3. Khung giá đất do Chính phủ quy định.

  4. Kết quả tổng hợp và phân tích thông tin về giá đất thị trường.

  5. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

4. Quy trình ban hành bảng giá đất

Bước 1: Xây dựng dự thảo bảng giá đất Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 44/2014/NĐ-CP, Sở Tài nguyên và Môi trường phải tổ chức xây dựng dự thảo bảng giá đất địa phương một cách định kỳ, cụ thể là mỗi 05 năm một lần. Trong quá trình này, các công việc sau sẽ được thực hiện:

  • Xác định loại đất và vị trí đất dựa trên khu vực địa phương, bao gồm xã đồng bằng, trung du, và miền núi, cũng như loại đất đô thị trên địa bàn cấp tỉnh.

  • Tiến hành điều tra, tổng hợp, và phân tích thông tin liên quan đến giá đất thị trường, cùng với các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.

  • Thực hiện phân tích và đánh giá kết quả bảng giá đất hiện hành.

  • Xây dựng bảng giá đất cùng với Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất, và xem xét giá đất trong bảng giá đất tại các khu vực giáp ranh.

  • Tổ chức thu thập ý kiến của cộng đồng và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 2: Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bao gồm:

  • Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất.
  • Dự thảo bảng giá đất.
  • Báo cáo thuyết minh về quá trình xây dựng bảng giá đất.
  • Văn bản thẩm định bảng giá đất.

Bước 3: Thông qua bảng giá đất Sau khi trình tờ trình và tài liệu liên quan được xem xét và duyệt bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bảng giá đất chính thức sẽ được thông qua và áp dụng tại địa phương.

 

Đánh giá: