BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3963/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật ngày 28 tháng 9 năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày kí.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3963/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập có người khuyết tật tham gia học tập, gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục chuyên biệt, Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, Trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục), đảm bảo một trong các điều kiện sau:
2. Đang công tác tại các cơ sở giáo dục công lập, có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các ngành: khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, xã hội học và nhân học, tâm lý học, y học, y tế công cộng, công tác xã hội.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
- Hiểu và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định và yêu cầu của ngành, liên ngành và địa phương về đảm bảo quyền của người khuyết tật và công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp, giáo viên, cha mẹ và cộng đồng để không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;
a. Chương trình gồm 8 chuyên đề, chia thành 3 phần
- Phần II: Kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
b. Thời gian bồi dưỡng
- Phân bổ thời gian:
+ Ôn tập và kiểm tra: 10 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
TT | Nội dung | Số tiết | ||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
I |
58 | 30 | 28 | |
1 |
15 | 10 | 05 | |
2 |
20 | 8 | 12 | |
3 |
20 | 12 | 8 | |
|
03 |
| 03 | |
II |
167 | 65 | 102 | |
1 |
25 | 10 | 15 | |
2 |
30 | 18 | 12 | |
3 |
30 | 10 | 20 | |
4 |
45 | 15 | 30 | |
5 |
30 | 12 | 18 | |
|
07 |
| 07 | |
III |
15 |
| 15 | |
1 |
10 |
| 10 | |
2 |
05 |
| 05 |
1. Vị trí, vai trò của quản lý Nhà nước về giáo dục người khuyết tật
3. Nội dung của quản lý Nhà nước về giáo dục người khuyết tật
5. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước về giáo dục người khuyết tật
1. Khái niệm và các thuật ngữ cơ bản của chính sách giáo dục người khuyết tật
3. Quá trình xây dựng chính sách giáo dục người khuyết tật của Việt Nam
5. Tác động và định hướng của hệ thống chính sách giáo dục người khuyết tật Việt Nam
1. Đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
2.1. Trách nhiệm với nghề nghiệp
2.3. Trách nhiệm với đồng nghiệp, gia đình người khuyết tật và các bên liên quan
KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN VIÊN HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT (167 tiết)
1. Năng lực và điểm mạnh của người khuyết tật
1.2. Điểm mạnh của người khuyết tật
2.1. Nhu cầu
2.3. Nhu cầu hỗ trợ giáo dục của người khuyết tật
Chuyên đề 5. Kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (30 tiết)
2. Quy trình xây dựng kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
3.1. Thiết kế
b. Lựa chọn nội dung
d. Chuẩn bị môi trường, thiết bị, đồ dùng và sự phối hợp trong hỗ trợ
a. Tiến hành hoạt động hỗ trợ
Chuyên đề 6. Chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (30 tiết)
2. Nội dung chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
4. Đánh giá và điều chỉnh thực hiện chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
1. Các hoạt động hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thường xuyên cho giáo viên tại cơ sở giáo dục
3. Hỗ trợ theo dõi, đánh giá sự tiến bộ của người khuyết tật
Chuyên đề 8. Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng (30 tiết)
2. Tiến trình và phương pháp hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng
4. Huy động và phối hợp các nguồn lực trong hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT TIỂU LUẬN THU HOẠCH (15 tiết)
a) Mục đích
b) Yêu cầu
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
a) Mục đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt từ chương trình bồi dưỡng.
b) Yêu cầu
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tài liệu được biên soạn phù hợp đối tượng bồi dưỡng của chương trình, phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
Tài liệu bồi dưỡng được biên soạn theo các dạng thức khác nhau để giúp học viên thuận tiện, dễ dàng tiếp cận và sử dụng như: sách, giáo trình, video clips, trình chiếu,...
2. Giảng dạy
- Báo cáo viên (giảng viên) tham gia giảng dạy chương trình là giảng viên của các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục đặc biệt và Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Báo cáo viên giảng dạy chương trình cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật kiến thức, kĩ năng mới, chính sách hiện hành trong lĩnh vực giáo dục người khuyết tật và hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng
- Mỗi chuyên đề đều phải cân đối và dành thời lượng cho cả lý thuyết, thảo luận và thực hành, đồng thời, giảng dạy nội dung lí thuyết cũng luôn phải gắn với các minh chứng điển hình trong thực tiễn hỗ trợ giáo dục người khuyết tật của các địa phương.
- Đảm bảo đủ học liệu và điều kiện đảm bảo tổ chức hoạt động giảng dạy lý thuyết, hoạt động thảo luận và thực hành của chương trình; hoạt động tự nghiên cứu, tự học là một yêu cầu bắt buộc đối với đối tượng bồi dưỡng của chương trình.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Tham gia đầy đủ, hoàn thành và đạt kết quả về kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về phẩm chất, thái độ của nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo mục tiêu của Chương trình; đáp ứng hiệu quả yêu cầu thực tiễn và vị trí việc làm của chức danh nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
3. Đánh giá kết quả bồi dưỡng
b) Đánh giá thông qua kiểm tra viết, vấn đáp, hoặc thực hành ở mỗi chuyên đề, đánh giá theo điểm số và theo thang điểm 10. Học viên không làm bài kiểm tra theo quy định, hoặc có kết quả kiểm tra thấp hơn 5 điểm thì phải kiểm tra lại (một lần). Nếu kiểm tra lại vẫn không đạt thì phải học lại Chương trình.
d) Đánh giá chung: Điểm toàn chương trình của học viên là điểm trung bình chung của tổng điểm các chuyên đề và điểm tiểu luận thu hoạch, được xếp loại như sau:
4. Cơ sở đào tạo thực hiện bồi dưỡng - Là cơ sở giáo dục (trường đại học, cao đẳng) có đào tạo ngành Giáo dục đặc biệt và ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật. - Có đủ nguồn lực về cơ sở vật chất (thư viện, phòng học, trang thông tin điện tử,...) và cơ sở thực hành để thực hiện Chương trình bồi dưỡng này. - Có tài liệu bồi dưỡng theo nội dung của từng chuyên đề trong Chương trình này. a) Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo lập danh sách các cơ sở đào tạo đáp ứng đủ yêu cầu tại Mục 4, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giao nhiệm vụ cho các cơ sở đào tạo tổ chức bồi dưỡng; tổ chức thanh kiểm tra trong quá trình các cơ sở đào tạo bồi dưỡng theo quy định của pháp luật. Điều 4 của Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ -Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Từ khóa: Quyết định 3963/QĐ-BGDĐT, Quyết định số 3963/QĐ-BGDĐT, Quyết định 3963/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định số 3963/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 3963 QĐ BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 3963/QĐ-BGDĐT File gốc của Quyết định 3963/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật. Quyết định 3963/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |