BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2019 | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để tiếp tục triển khai Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017, Bộ Tư pháp giao chỉ tiêu thực hiện vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý năm 2019 như sau:
1. Giao chỉ tiêu thực hiện vụ việc tham gia tố tụng kết thúc của Trợ giúp viên pháp lý năm 2019 như sau:
STT | Nội dung | Đạt chỉ tiêu (vụ) | Đạt chỉ tiêu khá (vụ) | Đạt chỉ tiêu tốt (vụ) |
1 |
05 - 09 | 10 - 13 | ≥14 | |
2 |
09 -12 | 13 - 18 | ≥19 | |
3 |
12 - 18 | 19 - 24 | ≥25 |
II. Các trường hợp miễn, giảm chỉ tiêu và biến động khác
2. Đối với trường hợp Trợ giúp viên pháp lý được cử đi học; nghỉ ốm, nghỉ thai sản; biệt phái; trường hợp nghỉ hoặc vắng mặt có lý do hợp pháp khác không thể thực hiện vụ việc tham gia tố tụng thì được miễn, giảm chỉ tiêu vụ việc tương ứng với thời gian vắng mặt tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Ví dụ 1: Trợ giúp viên pháp lý mới được bổ nhiệm 08 tháng. Mức chỉ tiêu được tính như sau: 05 vụ x 8 tháng/12 tháng = 3,3 vụ, làm tròn là 03 vụ. Vậy, Trợ giúp viên pháp lý này phải làm ít nhất là 03 vụ.
+ 03 tháng đầu năm: 05 vụ x 3 tháng/12 tháng = 1,25 vụ, làm tròn thành 01 vụ.
Như vậy, trong năm, Trợ giúp viên pháp lý này phải làm ít nhất 08 vụ.
3. Nguyên tắc làm tròn số thập phân để tính vụ việc tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý quy định tại mục 1, mục 2 Phần II Công văn này như sau: nếu giá trị của hàng thập phân sau số nguyên dưới 5 thì số vụ việc được làm tròn là số nguyên; nếu giá trị của hàng thập phân sau số nguyên bằng 5 hoặc lớn hơn, thì tăng số nguyên thêm 01 đơn vị.
III. Tổ chức thực hiện
2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước trong việc thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý.
a) Tổ chức cập nhật các vụ việc tham gia tố tụng được Trung tâm trợ giúp pháp lý thực hiện lên Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý theo yêu cầu. Số liệu được cập nhật là số liệu báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý cho Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) và Sở Tư pháp.
4. Trợ giúp viên pháp lý trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tích cực thực hiện vụ việc tham gia tố tụng, bảo đảm chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý./.
- Như trên;
- Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để chỉ đạo thực hiện);
- Trung tâm TGPL nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Lưu: VT, Cục TGPL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
Phụ lục 1
SỞ TƯ PHÁP……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-TGPL | …….., ngày ……… tháng …… năm 2019 |
BÁO CÁO SỐ LIỆU VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CỦA TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ NĂM 2019 (từ ngày 1/11/2018 đến hết ngày 31/10/2019)
- Tổng số vụ việc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện:... vụ
+ Trợ giúp viên pháp lý thực hiện: ... vụ
- Số vụ việc do Trợ giúp viên pháp lý thực hiện tăng hay giảm so với năm trước: ... vụ. Lý do:…... ……………………………………………………………………………………
- Số Trợ giúp viên pháp lý không đạt chỉ tiêu: ... người (chiếm ...%).
2. Đánh giá:
- Khó khăn, vướng mắc.
3. Bảng tổng hợp số liệu
STT | Trợ giúp viên pháp lý | Số năm là Trợ giúp viên pháp lý | Số vụ việc kết thúc của Trợ giúp viên pháp lý (từ 01/11/2018 đến hết ngày 31/10/2019)2 | Đánh giá đạt/không đạt chỉ tiêu | Ghi chú3 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dưới 3 năm | Từ đủ 03 đến dưới 05 năm | Từ đủ 05 năm trở lên | Đạt chỉ tiêu loại tốt | Đạt chỉ tiêu loại khá | Đạt chỉ tiêu | Không đạt chỉ tiêu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
| 5 năm | ... |
|
| X |
|
2 | Nguyễn B |
| 3 năm 9 tháng |
| ... | X |
|
|
|
3 | Nguyễn Thị C | 2 năm 9 tháng |
|
| ... |
| X |
|
|
4 | Nguyễn Văn D |
|
| 10 năm | ... |
|
|
|
|
5 | Lê Thị E | 3 năm |
|
| ... |
|
|
|
|
Tổng cộng | 03 |
|
|
| ... | ... | ... | ... | ... |
2 Cột (6): Đơn vị tính: vụ việc kết thúc (không phụ thuộc vào thời điểm thụ lý).
Từ khóa: Công văn 5052/BTP-TGPL, Công văn số 5052/BTP-TGPL, Công văn 5052/BTP-TGPL của Bộ Tư pháp, Công văn số 5052/BTP-TGPL của Bộ Tư pháp, Công văn 5052 BTP TGPL của Bộ Tư pháp, 5052/BTP-TGPL File gốc của Công văn 5052/BTP-TGPL năm 2018 về chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật. Công văn 5052/BTP-TGPL năm 2018 về chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |