Mẫu Quyết định về việc giải quyết khiêu nại lần 2 mẫu số 19-kn phụ lục ii ban hành – QUYẾT ĐỊNH 5166/QĐ-BQP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 19-KN
……….………..1 ____________ Số: …/QĐ-……3 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ …..4, ngày … tháng … năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại của …5
(lần hai)
_______________________
….…………………………6
Căn cứ Luật khiếu nại ngày 11/11/2011;
Căn cứ 7;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của 5;
Địa chỉ
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI
8
II. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA NGƯỜI ĐÃ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
LẦN ĐẦU
9.
III. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI
10
IV. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI
11
V. KẾT LUẬN
12
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. 13
Điều 2. 14
Điều 3. Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) …5, …15 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (Chữ ký, dấu) (Cấp bậc, họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ra quyết định.
(4) Địa danh cơ quan, đơn vị (ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(7) Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành quyết định (Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP; Thông tư số 218/2013/TT-BQP ngày19/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong Quân đội).
(8) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(10) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(11) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(12) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(13) Nội dung điểm này áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số … ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính – trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(14) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
– Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);
– Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(15) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: Người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(16) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(17) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(18) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.
(19) Tên người soạn thảo (đánh máy), số lượng phát hành.