ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 12 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 159/SKHĐT-TH ngày 12 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Năm 2024 là năm “Tăng tốc”, có ý nghĩa quan trọng để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025. Dự báo tình hình thế giới và trong nước có những cơ hội, thuận lợi mới, khó khăn thách thức đan xen, nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn. Kinh tế thế giới có thể có những chuyển biến tích cực hơn song còn đối mặt với nhiều rủi ro trong quá trình phục hồi; xung đột chính trị, vấn đề biển Đông còn diễn biến phức tạp; bảo hộ thương mại một số nước lớn ngày càng gia tăng, bên cạnh áp lực từ giá dầu thô, lương thực có xu hướng tăng, lạm phát thế giới có xu hướng giảm nhưng còn ở mức cao. Một số nền kinh tế lớn phục hồi chậm và hạ thấp dự báo triển vọng kinh tế toàn cầu và Mỹ I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH NĂM 2024
Tập trung ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tập trung thực hiện 3 đột phá: Đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm, liên vùng, nhất là các dự án kết cấu hạ tầng; hoàn thiện cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn cho các trọng điểm phát triển; khơi thông nguồn lực đất đai. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh. Phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, nâng chất lượng nguồn nhân lực, y tế, xã hội ngang tầm với phát triển kinh tế; chú trọng bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân. Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tiếp tục kiện toàn bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Quyết liệt phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí. Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế.
2. Quan điểm chỉ đạo điều hành:
- Tiếp tục bám sát và triển khai quyết liệt các mục tiêu nhiệm vụ của Nghị quyết Đại hội, các nghị quyết chuyên đề của Trung ương và của Tỉnh tổ chức thực hiện nghiêm quyết liệt, khẩn trương, đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp sau hội nghị đánh giá giữa nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025 và các Nghị quyết của Trung ương, Tỉnh ủy về nhiệm vụ kế hoạch năm 2024 để cụ thể hóa thành các Chương trình, Đề án, giải pháp trọng tâm đột phá tổ chức triển khai sát hợp, hiệu quả.
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ, đổi mới, sáng tạo, nâng cao hiệu quả trong công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành. Siết chặt kỷ cương hành chính, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tính chủ động, nhạy bén trong tham mưu đề xuất, giao việc cụ thể gắn với giám sát, kiểm tra, đôn đốc các nhiệm vụ được giao; xử lý trách nhiệm, nhất là người đứng đầu chậm trễ, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Nâng cao năng lực phân tích, dự báo, chủ động xây dựng các kịch bản kịp thời điều chỉnh định hướng phát triển với các giải pháp phù hợp trong từng Quý, khả thi bảo đảm thích ứng linh hoạt với thực tiễn. Trọng tâm là tập trung vào 03 khâu đột phá: (1) Hoàn thiện cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, điểm nghẽn cho các trọng điểm phát triển, khơi thông nguồn lực tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất - kinh doanh và đầu tư; (2) Đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm, liên vùng, nhất là các dự án kết cấu hạ tầng; (3) Khơi thông nguồn lực đất đai và phát triển 06 ngành lĩnh vực trọng tâm, ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng: (1) thúc đẩy đầu tư, nhất là đầu tư công; (2) năng lượng; (3) du lịch; (4) công nghiệp chế biến, chế tạo; (5) nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; (6) kinh tế đô thị.
- Lấy doanh nghiệp là trung tâm, là động lực và mục tiêu cho sự phát triển, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân; hoàn thiện các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; cắt giảm thực chất hơn thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh.
- Chú trọng phát triển toàn diện văn hóa - xã hội. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường bền vững, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân, nhất là người có công, hộ nghèo, đối tượng yếu thế, vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số. Đẩy mạnh truyền thông, tạo đồng thuận xã hội.
- Tiếp tục củng cố, giữ vững quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí. Phát huy sức mạnh cả hệ thống chính trị, tăng cường vai trò lãnh đạo các cấp ủy Đảng; nâng cao vai trò phản biện xã hội, giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và đoàn thể chính trị; huy động sự vào cuộc cả hệ thống chính trị để xử lý những vấn đề lớn, vướng mắc nhất là công tác đền bù, giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm của Trung ương và của Tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NĂM 2024
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, nhiệm vụ trọng tâm chỉ đạo điều hành của Chính phủ, UBND tỉnh đề ra 12 nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu với 36 nhiệm vụ trọng tâm đột phá; 191 nhiệm vụ cụ thể và 54 công trình/dự án động lực quan trọng, gồm:
a) Chủ động theo dõi, cập nhật diễn biến, dự báo sát tình hình kinh tế, giá cả, lạm phát, thị trường thế giới và trong nước, xây dựng kịch bản, giải pháp điều hành theo từng Quý bảo đảm phù hợp, kịp thời thích ứng với những khó khăn, biến đổi nhanh chóng, khó lường.
b) Triển khai các giải pháp hiệu quả để cụ thể hóa 03 khâu đột phá: (1) Hoàn thiện cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, điểm nghẽn cho các trọng điểm phát triển, khơi thông nguồn lực tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất - kinh doanh và đầu tư; (2) Đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm, liên vùng, nhất là các dự án kết cấu hạ tầng; (3) Khơi thông nguồn lực đất đai, cụ thể:
(1) Hoàn thiện cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, điểm nghẽn cho các trọng điểm phát triển, khơi thông nguồn lực tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất - kinh doanh và đầu tư:
- Tiếp tục rà soát, tháo gỡ các hạn chế, bất cập trong cơ chế, chính sách, pháp luật theo thẩm quyền hoặc kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết đối với các vấn đề vượt thẩm quyền, nhất là liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trọng tâm là những chính sách liên quan thủ tục đầu tư, quy hoạch, đất đai, xây dựng, giải phóng mặt bằng, phòng cháy, chữa cháy, môi trường…, một số điểm nghẽn chủ yếu sau:
+ Đối với điểm nghẽn về năng lượng: Tập trung hỗ trợ triển khai ngay các thủ tục đầu tư để khởi công đối với các dự án đã có trong Quy hoạch điện VIII sau khi Kế hoạch triển khai của Chính phủ ban hành. Tăng cường tháo gỡ khó khăn để đẩy nhanh tiến độ các dự án hạ tầng truyền tải nhất là các khó khăn thuộc thẩm quyền địa phương (GPMB, chuyển đổi đất lúa, đất rừng...). Tiếp tục kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương sớm ban hành các cơ chế, chính sách về năng lượng để triển khai thực hiện Quy hoạch điện VIII tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương chủ động thực hiện và đề xuất cơ chế, chính sách hình thành Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng khu vực Nam Trung bộ tại tỉnh Ninh Thuận theo định hướng phát triển tại quy hoạch điện VIII đã phê duyệt.
+ Đối với điểm nghẽn trong sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp: Rà soát, phân tích, đánh giá khó khăn, xác định giải pháp xử lý vấn đề trong tiếp cận vốn tín dụng cho doanh nghiệp; trong tiếp cận đất đai; sự chồng lấn, bất cập, thiếu đồng bộ giữa các quy hoạch (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành...); lực lượng lao động phục vụ sản xuất kinh doanh...
+ Đối với điểm nghẽn về các thủ tục hành chính: Đẩy mạnh cải cách hành chính, thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nghiên cứu, đề xuất cắt giảm danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và tiếp tục đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh; tuyệt đối không ban hành chính sách, quy định mới làm phát sinh chi phí, thủ tục, thời gian không cần thiết cho doanh nghiệp, người dân; tối ưu hóa các quy trình, thủ tục hành chính liên ngành. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu gắn với tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; siết chặt kỷ luật, kỷ cương công vụ, khắc phục tình trạng né tránh trách nhiệm trong một bộ phận đội ngũ cán bộ, công chức. Phát huy hơn nữa tinh thần trách nhiệm, tính chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
+ Đối với điểm nghẽn về đất đai: Tập trung rà soát, nghiên cứu các chính sách đang chồng chéo, vướng mắc, kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh hoặc ban hành cơ chế, chính sách sách mới phù hợp thực tiễn sau khi Luật Đất đai sửa đổi và các văn bản hướng dẫn ban hành.
+ Đối với điểm nghẽn về giải phóng mặt bằng: Thực hiện công khai thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến các tổ chức, cá nhân đầy đủ, nhanh chóng và thuận lợi. Hoàn thiện cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, GPMB theo Luật Đất đai mới để tạo điều kiện cho doanh nghiệp; rút ngắn thời gian xử lý xác định giá đất thực tế khi Nhà nước giao đất; xây dựng khung giá đất sát với giá thực tế trên thị trường. Đồng thời đơn giản hóa thủ tục hành chính về đất đai và tổ chức triển khai thực hiện công khai, minh bạch, đúng quy định. Nghiên cứu, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định về quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên, đất đai; nghiên cứu ban hành cơ chế, chính sách phù hợp tạo quỹ đất sạch để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh. Kịp thời nắm bắt, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ hỗ trợ công dân, doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác dân vận trong quá trình giải phóng mặt bằng.
- Duy trì đối thoại doanh nghiệp thường xuyên và chuyên đề để kịp thời nắm bắt và giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Đồng thời tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ngành, địa phương trong việc tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp
- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện bộ máy trong hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
(2) Đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm, liên vùng, nhất là các dự án kết cấu hạ tầng
- Đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm năm 2024 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 2. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thực hiện pháp luật; đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh
a) Tiếp tục cụ thể hóa những chủ trương, định hướng của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh thành những Chương trình, Đề án, Kế hoạch để triển khai thực hiện. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm công tác rà soát, thẩm định, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời đề xuất trình HĐND, UBND cùng cấp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương mình; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật; chú trọng xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, các địa phương và cơ quan liên quan trong công tác xây dựng, ban hành, rà soát, kiểm tra và thực thi văn bản quy phạm pháp luật.
b) Nâng cao vai trò, tính chuyên nghiệp và chất lượng trợ giúp pháp lý, nhất là trong hoạt động tố tụng tư pháp. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp... Tăng cường công tác hướng dẫn thực hiện pháp luật, công tác truyền thông về chính sách, pháp luật.
c) Tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp, không để phát sinh thủ tục, quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính khả thi. Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính; cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước và địa phương để nâng cao hiệu quả thực thi công vụ, khơi thông nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thông qua việc sử dụng hiệu quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
a) Phối hợp đẩy nhanh tiến độ và đưa vào khai thác tuyến đường Cao tốc Bắc-Nam đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo vào Quý I/2024; đẩy nhanh tiến độ hoàn thành trong năm 2024 đối với dự án Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải
- Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Nghiên cứu các cơ chế chính sách, giải pháp thực hiện hiệu quả việc đầu tư kết cấu hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Hoàn thành và trình phê duyệt Quy hoạch cảng hàng không Thành Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong Quý II/2024 để có cơ sở hoàn thiện các thủ tục trình Trung ương xem xét, chấp thuận giao cho Tỉnh là cơ quan có thẩm quyền lập, trình phê duyệt Dự án PPP để kêu gọi đầu tư.
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Cục đường sắt Việt Nam thực hiện dự án đầu tư đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống giao thông đồng bộ theo hướng hiện đại, tạo thành mạng lưới giao thông mang tính kết nối cao, tạo động lực lan tỏa để thúc đẩy phát triển như đường vành đai phía Bắc (đoạn từ đèo Khánh Nhơn đến QL1); đường liên vùng kết nối Nam Tây nguyên đến Cảng Cà Ná; các trục chính trong khu đô thị và các trục nối vùng kinh tế trọng điểm; hệ thống giao thông nông thôn, miền núi...
b) Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu, trọng tâm là các công trình thủy lợi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Tập trung đẩy nhanh tiến độ các dự án hạ tầng thủy lợi, hạ tầng phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu, các dự án đầu tư từ nguồn tài trợ của AFD, ADB8, WB... 4. Tập trung thực hiện hiệu quả, thực chất cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, tăng cường năng lực nội sinh, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nhanh, bền vững; đẩy mạnh phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế ban đêm, thương mại điện tử, các ngành, lĩnh vực mới nổi, các mô hình kinh doanh mới, hiệu quả
a) Cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực và trong nội ngành gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đồng bộ, hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng bền vững, thích ứng biến đổi khí hậu; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp số, nông nghiệp thông minh, liên kết chuỗi giá trị hướng đến xuất khẩu các sản phẩm lợi thế. Nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, nâng cao hàm lượng khoa học, công nghệ; chuyển đổi cơ cấu cây trồng 1.300 ha theo hướng hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm nước; phấn đấu diện tích đất nông nghiệp công nghệ cao tăng thêm 200-220 ha. Giá trị sản xuất trên diện tích đất chủ động nước đạt 148 triệu đồng/ha; tỷ lệ đất sản xuất chủ động nước tưới đạt 62,4%. Triển khai hiệu quả Đề án phát triển chăn nuôi theo hướng an toàn, hiệu quả, có giá trị kinh tế cao, tăng tỷ trọng các vật nuôi có lợi thế. Tăng cường quản lý, bảo vệ và phát triển rừng gắn với nhân rộng các mô hình sinh kế bền vững; bảo tồn, phát huy giá trị tài nguyên rừng, biển và Khu dự trữ sinh quyển thế giới Vườn Quốc gia Núi Chúa.
Tiếp tục xây dựng Ninh Thuận thành trung tâm tôm giống chất lượng cao của cả nước; phát triển nuôi biển công nghệ cao vùng nước sâu. Đẩy mạnh cơ cấu lại nghề khai thác hải sản; khuyến khích phát triển khai thác hải sản vùng khơi theo hướng hiện đại gắn với chống IUU và bảo vệ, giữ vững chủ quyền, an ninh vùng biển. Đẩy nhanh tiến độ và nâng chất lượng tiêu chí nông thôn mới theo hướng bền vững, hiệu quả. Phấn đấu giá trị gia tăng ngành nông, lâm, thủy sản tăng 4-5%/năm.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp, nhất là năng lượng, cảng biển, công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ; đẩy nhanh tiến độ các dự án công nghiệp mới. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến theo chiều sâu, các ngành sử dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, tận dụng nguồn năng lượng tái tạo tại chỗ. Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng và thu hút, nâng tỷ lệ lấp đầy các khu, cụm công nghiệp. Quan tâm hỗ trợ phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp gắn với phát triển du lịch. Phấn đấu giá trị gia tăng ngành công nghiệp tăng 17-18%/năm.
Tiếp tục triển khai hiệu quả nghị quyết phát triển Ninh Thuận trở thành Trung tâm năng lượng, năng lượng tái tạo của cả nước, gắn với triển khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; đẩy nhanh tiến độ hòa lưới điện 120 MW dự án năng lượng chuyển tiếp 5. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nguồn nhân lực các ngành, lĩnh vực trọng điểm của tỉnh gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
a) Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng chất lượng giáo dục các cấp học, chú trọng chất lượng giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, thu hẹp khoảng cách giữa các vùng trong tỉnh; tập trung đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy học đối với giáo dục mầm non, tạo nền móng vững chắc bước vào cấp học phổ thông. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường học, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên gắn với việc đổi mới tổ chức và quản lý giáo dục đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường đầu tư cơ sở trường lớp học theo hướng hiện đại; thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo lộ trình. Tiếp tục củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng công tác phổ cập giáo dục và xóa mù chữ; đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng Xã hội học tập và phân luồng sau trung học cơ sở; đa dạng hóa các chương trình trong các cơ sở giáo dục thường xuyên, bảo đảm công bằng trong tiếp cận giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập của người dân. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin/chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục gắn với công tác quản lý, dạy học và kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, việc làm cho học sinh, sinh viên; xây dựng văn hóa học đường; tăng cường công tác y tế trường học, giáo dục thể chất, phòng chống dịch bệnh và tai nạn thương tích cho học sinh, sinh viên, bảo đảm an ninh, an toàn trường học; đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh; hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo.
b) Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế trọng điểm, nguồn nhân lực gắn với thị trường lao động; tạo chuyển biến mạnh mẽ về số lượng, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp, nhất là đào tạo chất lượng cao theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp cho thị trường lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng tăng trưởng, sức cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại, đào tạo bổ sung, đào tạo tại doanh nghiệp để thu hút hiệu quả lao động tại chỗ nhằm giải quyết triệt để vấn đề thiếu hụt nhân lực cục bộ, vấn đề đứt gãy lao động phục vụ phục hồi nhanh, phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Triển khai hiệu quả Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động.
c) Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng dụng có hiệu quả thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; chú trọng triển khai các giải pháp chuyển đổi số, kinh tế số, xã hội số. Triển khai các đề tài có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tổ chức xây dựng hồ sơ đề xuất đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của tỉnh xuất khẩu vào thị trường nước ngoài trọng điểm, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ hỗ trợ triển khai thực hiện trong năm 2024. Thúc đẩy mạnh mẽ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới sáng tạo. Đẩy mạnh các hoạt động về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hoá; tập trung thúc đẩy bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, phát triển và khai thác tài sản trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
a) Tập trung triển khai hiệu quả Chiến lược phát triển văn hóa Việt Nam đến năm 2030, Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030, Chương trình tổng thể quốc gia về phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2022-2030. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 25/10/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong “Xây dựng và phát triển văn hoá, con người Ninh Thuận đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững”. Tập trung xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh; chú trọng xây dựng đời sống văn hoá cơ sở, tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”, xây dựng gia đình, làng, bản, xã, phường, cơ quan công sở văn hoá.
Quan tâm hơn nữa đến việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của các vùng, miền. Quan tâm đầu tư xây dựng một số công trình văn hóa trọng điểm, có quy mô lớn tại trung tâm các huyện, thành phố; đầu tư hoàn thiện đồng bộ hệ thống các thiết chế văn hoá từ tỉnh đến cơ sở; củng cố và tăng cường hiệu quả khai thác một số thiết chế văn hoá, công trình văn hóa công cộng trọng điểm của tỉnh; cải tạo, nâng cấp, quản lý, sử dụng hiệu quả các Trung tâm Văn hóa - Thể thao, nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn hiện có; hỗ trợ kịp thời bổ sung, thay thế trang thiết bị và đầu tư cơ sở vật chất của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao đảm bảo đồng bộ; nâng cao hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở tạo điều kiện để nhân dân chủ động tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao cộng đồng.
Phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng, phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; thường xuyên tổ chức các hội thi, hội diễn, thi đấu,... để đẩy mạnh việc tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao của người dân, nhằm phát triển đời sống văn hóa, tinh thần, rèn luyện sức khỏe cho nhân dân; chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất sẵn sàng tham dự các đại hội thể thao quốc tế. Tập trung chuẩn bị và tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm các ngày Lễ lớn, các sự kiện trọng đại trong năm 2024.
b) Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả, bảo đảm công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Đẩy mạnh công tác xây dựng cơ sở dữ liệu về người có công. Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng người có công với cách mạng, các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “xã, phường làm tốt công tác thương binh, liệt sĩ, người có công”.
c) Thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội bảo đảm đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng. Theo dõi sát tình hình, chỉ đạo các địa phương rà soát, trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn, giáp hạt năm 2024, chủ động phương án trợ giúp xã hội; tổ chức cứu trợ đột xuất kịp thời khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách giảm nghèo hiện hành như chính sách tín dụng ưu đãi, chính sách dạy nghề, hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, hỗ trợ tiền điện, chính sách trợ giúp pháp lý. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2023-2025.
d) Rà soát, hoàn thiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo hướng mở rộng độ bao phủ và phát triển đối tượng tham gia. Tăng cường công tác giám sát về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở các địa phương; quản lý chặt chẽ đối tượng thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội, đối tượng thụ hưởng. Tổ chức thực hiện kịp thời chính sách bảo hiểm thất nghiệp để hỗ trợ người lao động bị mất việc làm bù đắp được chi phí tiền lương, ổn định cuộc sống; đồng thời kịp thời hỗ trợ tư vấn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, giới thiệu người lao động tìm kiếm việc làm mới. Có giải pháp, chính sách hiệu quả để khắc phục tình trạng người lao động rút bảo hiểm xã hội một lần. Phấn đấu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 94,75% dân số.
đ) Phát triển mạnh thị trường lao động, tăng cường kết nối cung - cầu lao động trên thị trường. Phát triển thị trường lao động trong và ngoài tỉnh đúng hướng (các dự án trọng điểm và doanh nghiệp trong khu công nghiệp phía Nam), tập trung vào các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm đang là ưu tiên hiện nay như chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, ứng phó biến đổi khí hậu…
Đẩy mạnh đầu tư số hóa quản trị lao động việc làm kết nối với số hóa quản lý dân cư. Đổi mới và phát triển giáo dục nghề nghiệp theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa toàn diện, đồng bộ; thường xuyên cập nhật và tiếp thu công nghệ tiên tiến của các nước, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp không chỉ đào tạo kiến thức nghề, kỹ năng nghề mà còn chú trọng đào tạo văn hóa nghề, tác phong công nghiệp cho người lao động. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
e) Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân; tập trung triển khai nhanh, hiệu quả Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”. Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội xác định nhu cầu, bố trí nguồn vốn và triển khai cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo chính sách về nhà ở xã hội.
g) Thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới. Tăng cường năng lực của hệ thống y tế, nhất là y tế cơ sở, y tế dự phòng, đáp ứng nhu cầu khám và chữa bệnh. Triển khai các biện pháp phòng, chống các loại bệnh dịch. Tiếp tục mở rộng các chương trình hợp tác, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và xã hội hóa hoạt động y tế; bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Hoàn thành nâng cấp Trường Trung cấp Y tế Ninh Thuận lên Trường Cao đẳng Y tế Ninh Thuận. Phấn đấu đạt tỷ lệ 31,6 giường bệnh/vạn dân; có 10,8 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ đạt 96%; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn 12%.
Thúc đẩy triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi số y tế. Thực hiện các giải pháp tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, luân phiên cán bộ y tế để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế cơ sở; triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đào tạo nhân lực y tế chất lượng cao cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2024-2025. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính y tế, từng bước tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế theo lộ trình phù hợp với khả năng chi trả của người dân, quỹ bảo hiểm y tế và ngân sách nhà nước.
h) Đẩy nhanh việc triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, đặc biệt là Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm. Tập trung triển khai hiệu quả các đề án, chương trình về phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Thực hiện hiệu quả công tác điều tra thực trạng KTXH vùng dân tộc thiểu số. Rà soát, điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh các chính sách dân tộc nhằm thực hiện có hiệu quả phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Tăng cường công tác tuyên truyền, cải cách hành chính, tháo gỡ kịp thời, thực chất các khó khăn, vướng mắc đối với công tác dân tộc và chính sách dân tộc, nhất là liên quan đến công tác triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Tiếp tục hoàn thiện, phát triển hệ thống an sinh xã hội bao trùm, toàn diện, đa dạng và nâng cao khả năng tiếp cận của các nhóm đối tượng, nhất là đối tượng yếu thế, người dân tộc thiểu số, người dân vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
i) Tổ chức triển khai hiệu quả các chương trình, đề án về trẻ em; đặc biệt là Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030. Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh để phát triển trẻ em toàn diện; thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm, tai nạn, thương tích trẻ em. Kiểm soát và giảm số lượng trẻ em bị xâm hại, trẻ em bị tai nạn, thương tích trên tất cả loại hình tai nạn, thương tích, nhất là đuối nước, tai nạn giao thông.
k) Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030, Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới 2021- 2025 và các chương trình, đề án thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo, quản lý; xây dựng các mô hình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, kinh doanh. Triển khai các mô hình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tại thôn, bản, tổ dân phố.
l) Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tệ nạn xã hội. Theo dõi và triển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy, nâng cao hiệu quả cai nghiện ma túy sau khi Trung ương ban hành.
a) Tập trung triển khai và hoàn thiện các chính sách có liên quan sau khi Luật Đất đai (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn có liên quan được ban hành. Kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án theo quy định của pháp luật.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; tập trung triển khai các nhiệm vụ hoàn thành các chỉ tiêu về môi trường. Tiếp tục triển khai công tác quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thu gom và chuyển giao chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh đúng quy định. Chủ động nắm bắt thông tin, kịp thời xử lý các vụ việc môi trường nóng, mới phát sinh, phản ánh tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, doanh nghiệp và địa phương.
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu tại Đề án triển khai kết quả COP26, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan. Nghiên cứu, đề xuất các quy định về quản lý tín chỉ các-bon tại Việt Nam, thúc đẩy phát triển thị trường các-bon trong nước và kết nối với thị trường các-bon khu vực và thế giới. Đẩy mạnh chuyển đổi năng lượng xanh, phát triển năng lượng tái tạo, hydrogen; hoàn thành khảo sát, đánh giá năng lượng tái tạo ngoài khơi. Triển khai đánh giá tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu và tăng cường quản lý các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung thực hiện Kế hoạch huy động nguồn lực triển khai Tuyên bố chính trị thiết lập quan hệ đối tác chuyển đổi năng lượng công bằng (JETP) sau khi được thông qua.
c) Nâng cao năng lực quan trắc, dự báo, cảnh báo, trọng tâm là dự báo, cảnh báo các thiên tai, đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH và phục vụ phòng, tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai trong tình hình mới; ưu tiên bố trí các nguồn lực, đẩy nhanh thực hiện các dự án trọng điểm về ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, nhất là hạn hán, xâm nhập mặn, sụt lún, sạt lở bờ sông, bờ biển.
a) Tăng cường liên kết vùng, nhất là hạ tầng giao thông, năng lượng; tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo các nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển KTXH, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung; phát huy mạnh mẽ vai trò, hiệu quả hoạt động của Hội đồng điều phối vùng.
Phối hợp xây dựng các cụm liên kết ngành với các địa phương trong vùng, tiểu vùng Nam Trung Bộ gắn với các ngành kinh tế biển. Huy động, phân bổ, tìm kiếm, chia sẻ các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu chung của vùng; trong đó, có hệ thống hạ tầng kết nối liên vùng, các dự án có quy mô và sức lan tỏa liên vùng.
b) Triển khai hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và xúc tiến đầu tư gắn với rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh quy hoạch các ngành, lĩnh vực đảm bảo đồng bộ, thống nhất. Trên cơ sở Quy hoạch tỉnh được duyệt, tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm phù hợp để triển khai thực hiện có hiệu quả.
a) Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với phân bổ nguồn lực, nâng cao năng lực cấp dưới và tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực. Khẩn trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo kế hoạch; thực hiện quyết liệt việc sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; hoàn thành việc sắp xếp bảo đảm mục tiêu, nguyên tắc đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong năm 2024 để ổn định tổ chức đại hội Đảng các cấp vào năm 2025. Hoàn thiện pháp luật về cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở mức độ tự chủ về tài chính, tăng cường phân cấp và tính chủ động cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính; tập trung xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, thúc đẩy chuyển đổi số. Đẩy mạnh phát triển các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình đồng bộ, đảm bảo toàn trình và chất lượng.
c) Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là Luật phòng, chống tham nhũng 2018, các kết luận, chỉ thị của Bộ Chính trị về công tác phòng, chống tham nhũng. Thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác và các văn bản chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030. Triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng; tập trung thanh tra các lĩnh vực nhạy cảm, có nguy cơ tham nhũng cao hoặc có nhiều dư luận về tham nhũng; tiến hành thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
d) Tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động thanh tra. Triển khai thực hiện nghiêm, có hiệu quả Quy định số 131-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt động thanh tra, kiểm toán; các quy định pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; Chỉ thị số 04- CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế.
đ) Khắc phục triệt để tình trạng đùn đẩy, né tránh, sợ sai, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức. Khen thưởng, kỷ luật kịp thời, đúng đối tượng, đúng quy định; triển khai các quy định về chế độ, chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài; khuyến khích cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung.
e) Thực hiện hiệu quả công tác tiếp công dân. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%.
g) Tăng cường xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, bảo đảm thông tin lý lịch tư pháp luôn được cập nhật đầy đủ, kịp thời. Tích cực thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, xây dựng và sớm đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia.
h) Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước theo dự toán, kế hoạch giao, bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và điều kiện bố trí vốn theo quy định; cắt giảm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, tiết kiệm chi thường xuyên. Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
a) Tiếp tục củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Tiếp tục thực hiện Chiến lược bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ an ninh, biên giới quốc gia trong tình hình mới; triển khai thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng, an ninh.
Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương; tổ chức giao quân đạt 100% chỉ tiêu; chủ động phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu hộ cứu nạn. Chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân chính quy tinh nhuệ, vững mạnh toàn diện; xây dựng lực lượng dự bị động viên, dân quân, tự vệ bảo đảm theo luật định. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
b) Duy trì nghiêm chế độ trực SSCĐ, tăng cường trinh sát điện tử, tác chiến không gian mạng, quản lý chặt chẽ vùng trời, vùng biển, nội địa, bảo vệ vững chắc chủ quyền, lãnh thổ, các hoạt động phát triển kinh tế biển. Chủ động ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền thống, chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện, phương án phòng thủ dân sự, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự cố môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn.
c) Chủ động nắm chắc tình hình, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, nhất là các dịp lễ, tết và các sự kiện quan trọng, các địa bàn trọng điểm, các dự án kinh tế. Tăng cường đấu tranh, chủ động phòng ngừa, làm thất bại âm mưu, hoạt động “diễn biến hòa bình”, “bạo loạn lật đổ” của các thế lực thù địch, phản động; phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm trộm cắp tài sản, tội phạm ma túy, tội phạm liên quan đến “tín dụng đen”, tội phạm sử dụng công nghệ cao....
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, nhất là quản lý người nước ngoài, cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TW ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, trong đó tập trung triển khai có hiệu quả Đề án “Đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” và Đề án “Công an phường điển hình, kiểu mẫu về an ninh, trật tự và văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030”.
d) Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án 06 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và phòng chống cháy nổ; đẩy mạnh phòng chống, trấn áp các loại tội phạm, tạo chuyển biến tích cực về trật tự, an toàn xã hội, bảo đảm cuộc sống bình yên cho Nhân dân.
11. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế
a) Tăng cường hợp tác, thu hút đầu tư thông qua kết nối vùng, kết nối khu vực, đón đầu xu thế dịch chuyển đầu tư từ các Trung tâm, thành phố lớn, các tỉnh lân cận có thế mạnh về phát triển công nghiệp và các tập đoàn, tổng công ty lớn, có thương hiệu (như Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh…) để có giải pháp hiệu quả hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiếp cận, hợp tác, xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tìm hiểu, kết nối, thiết lập quan hệ quốc tế với địa phương của các nước có điều kiện kinh tế, xã hội tương đồng với tỉnh Ninh Thuận để xúc tiến kêu gọi đầu tư và hợp tác các lĩnh vực là thế mạnh của tỉnh.
c) Chủ động, tích cực trong việc mở rộng phát triển quan hệ hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước, trọng tâm thu hút đầu tư vào các ngành trụ cột, đột phá, lĩnh vực tỉnh có lợi thế như: kinh tế biển, năng lượng sạch, du lịch, nông nghiệp đặc thù ứng dụng công nghệ cao. Chủ động tiếp cận với các nhà tài trợ, nhất là các tổ chức tài chính quốc tế như ADB, AFD, WB và các nhà tài trợ song phương như Áo, Hàn Quốc, tăng cường vận động các nguồn vốn ODA để đầu tư phát triển hạ tầng đô thị, nông thôn, các công trình thủy lợi, cải thiện môi trường, giảm khí thải nhà kính, Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậu, đầu tư trang thiết bị y tế Bệnh viện tỉnh, các trung tâm y tế huyện ...
d) Tập trung tuyên truyền, Phổ biến các Hiệp định EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và Liên minh Châu Âu); Hiệp định RCEP (Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực) và CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả của các hiệp định thương mại tự do; đầu mối thông tin về các Hiệp định thương 19 mại tự do để thông tin, cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hiện các nội dung cam kết và hỗ trợ các vấn đề có liên quan đến Hiệp định thương mại tự do.
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao hiệu quả và sự đồng thuận của người dân, chú trọng và tập trung công tác truyền thông chính sách, chủ trương, pháp luật của Nhà nước. Tuyên truyền và dẫn dắt, định hướng các mô hình hay, gương tốt việc tốt, cách làm mới và hiệu quả; kịp thời phản bác, chấn chỉnh, đấu tranh với các luận điệu sai trái; triệt phá, gỡ bỏ các thông tin xấu độc, không đúng sự thật; từng bước tạo văn hoá số trên mạng.
b) Tăng cường và đổi mới công tác quản lý báo chí, truyền thông; xây dựng đội ngũ nhân lực báo chí, truyền thông chuyên nghiệp, nhân văn và hiện đại, có giải pháp hỗ trợ báo chí phát triển; kịp thời chấn chỉnh sai phạm trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, đoàn thể Nhân dân, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
1. Thủ trưởng các Sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Quán triệt phương châm hành động, phát huy tối đa các mặt tích cực đã làm được trong năm 2023, khẩn trương khắc phục các tồn tại, hạn chế; nghiêm túc triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả và toàn diện hơn các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 07/12/2023 của Tỉnh ủy, Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh và Kế hoạch này; chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Trước ngày 20/01/2024, xây dựng, ban hành các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch này, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì, gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo tại cuộc họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 01 năm 2024.
- Chỉ đạo, điều hành có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp; thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra; chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh. Về định kỳ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch: Trước ngày 15 hằng tháng và trước ngày 10 của tháng cuối quý (đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng) và trước ngày 10/11/2024 (đối với báo cáo năm) báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này, gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Các Sở ngành và địa phương theo dõi sát diễn biến trong tỉnh và cả nước, định kỳ hàng quý phân tích, đánh giá, dự báo, cập nhật kịch bản tăng trưởng của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cập nhật kịch bản tăng trưởng chung của Tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Thuận chủ động phối hợp với các Sở ngành và địa phương tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này.
3. UBND tỉnh tổ chức các hội nghị chuyên đề trong Quý I/2024 với các Sở ngành và địa phương để kịp thời chỉ đạo xử lý những vấn đề vướng mắc, điểm nghẽn trong đầu tư công; giá đất; thu ngân sách; dự án động lực, trọng điểm; thể chế chính sách về đất đai, chuyển đổi đất rừng, quy hoạch, hợp tác quốc tế... Đồng thời, duy trì các phiên họp hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm hoặc đột xuất để đánh giá tình hình và đề ra các biện pháp đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2024./.
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2024 HĐND tỉnh giao | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 | Tốc độ tăng trưởng (GRDP) | % | 11 - 12 | Cục Thống kê chủ trì phối hợp các Sở ngành |
| - Nông lâm nghiệp và thủy sản | % | 4 - 5 |
|
| - Công nghiệp - xây dựng | % | 19 - 20 |
|
| Trong đó: + Công nghiệp | % | 17 - 18 |
|
| + Xây dựng | % | 23 - 24 |
|
| - Dịch vụ | % | 9 - 10 |
|
| - Thuế sản phẩm | % | 8 - 9 |
|
2 | GRDP bình quân đầu người | Triệu đồng/người | 101 - 102 | Cục Thống kê chủ trì phối hợp các Sở ngành |
3 | Cơ cấu kinh tế |
|
| Cục Thống kê chủ trì phối hợp các Sở ngành |
| - Nông lâm nghiệp và thủy sản | % | 25 - 26 |
|
| - Công nghiệp - xây dựng | % | 41 - 42 |
|
| - Dịch vụ | % | 32 - 33 |
|
4 | Tỷ trọng đóng góp năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào GRDP | % | 39 - 40 | Sở KHCN |
5 | Tốc độ tăng năng suất lao động | % | 8 - 9 | Sở LĐTB&XH |
6 | Tỷ trọng đóng góp của kinh tế biển vào GRDP | % | 42,0 | Sở KHĐT |
7 | Tỷ trọng kinh tế số đóng góp vào GRDP | % | 12,0 | Sở TTTT |
8 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | Tỷ đồng | 4.000 |
|
| - Thu nội địa | Tỷ đồng | 3.947 | Cục Thuế |
| - Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | Tỷ đồng | 53 | Chi cục Hải quan |
9 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội | Tỷ đồng | 22.900 | Sở KH&ĐT |
10 | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều theo chuẩn mới giảm | % | 1,5 - 2 | Sở LĐTB&XH |
| - Riêng huyện Bác Ái giảm ít nhất | % | 4 |
|
11 | Số xã đạt tiêu chí xây dựng nông thôn mới | Xã | 2 - 3 | Sở NN&PTNT |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | Xã | 3 - 4 | ||
12 | Tỷ lệ trường phổ thông đạt chuẩn Quốc gia | % | 64 - 65 | Sở GD&ĐT |
13 | Đào tạo nghề | Lao động | 9.500 | Sở LĐTB&XH |
14 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 67 - 68 | Sở LĐTB&XH |
Trong đó: Có bằng cấp, chứng chỉ | % | 31 | ||
15 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế | % | 98,5 | Sở Y tế |
16 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 48,14 | Sở NN&PTNT |
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2024 HĐND tỉnh giao | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
17 | Tỷ lệ số hộ dân nông thôn được cấp nước sạch hợp vệ sinh | % | 99,7 | Sở NN&PTNT, Sở Y tế |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Bộ Y tế | % | 100 | ||
18 | Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn | % | 100 | Sở TN&MT |
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN (GRDP) NĂM 2024 THEO GIÁ SO SÁNH
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: %
STT | CHỈ TIÊU | Kịch bản tăng trưởng GRDP năm 2024 | ||||||
Quý I | Quý II | 6 tháng | Quý III | 9 tháng | Quý IV | Cả năm | ||
| Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) | 110,65 | 111,44 | 111,06 | 112,04 | 111,42 | 111,74 | 111,50 |
1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 104,01 | 104,47 | 104,28 | 103,71 | 104,03 | 104,63 | 104,15 |
- | Nông, lâm nghiệp | 106,10 | 105,83 | 105,92 | 105,89 | 105,91 | 106,77 | 106,13 |
- | Thủy sản | 102,87 | 103,29 | 103,10 | 102,64 | 102,88 | 102,09 | 102,76 |
2 | Công nghiệp - xây dựng | 115,12 | 120,47 | 117,67 | 125,08 | 120,00 | 119,19 | 119,80 |
a) | Công nghiệp | 114,82 | 118,17 | 116,22 | 123,11 | 117,95 | 117,47 | 117,84 |
- | Khai khoáng | 125,27 | 135,58 | 132,20 | 137,54 | 134,20 | 163,51 | 136,00 |
- | Công nghiệp chế biến, chế tạo | 110,70 | 126,90 | 119,20 | 137,92 | 125,72 | 126,07 | 125,82 |
- | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước | 115,20 | 114,67 | 115,00 | 116,82 | 115,40 | 114,53 | 115,20 |
- | Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải | 110,50 | 103,98 | 107,20 | 106,36 | 106,92 | 105,09 | 106,50 |
b) | Xây dựng | 116,49 | 124,62 | 121,71 | 127,39 | 124,23 | 122,09 | 123,65 |
3 | Dịch vụ | 109,85 | 108,77 | 109,30 | 109,60 | 109,40 | 109,75 | 109,50 |
- | Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy | 113,02 | 110,63 | 111,77 | 115,11 | 112,80 | 111,68 | 112,50 |
- | Vận tải, kho bãi | 117,38 | 113,66 | 115,38 | 116,44 | 115,81 | 100,18 | 111,10 |
- | Thông tin và truyền thông | 105,20 | 109,27 | 107,20 | 112,02 | 108,80 | 105,64 | 107,94 |
- | Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm | 108,76 | 110,60 | 109,70 | 109,73 | 109,71 | 109,87 | 109,76 |
- | Kinh doanh bất động sản | 107,41 | 109,46 | 108,45 | 108,63 | 108,52 | 101,54 | 106,60 |
- | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | 120,60 | 111,07 | 115,78 | 117,34 | 116,20 | 118,81 | 116,98 |
4 | Thuế sản phẩm | 108,00 | 108,38 | 108,20 | 108,44 | 108,30 | 107,95 | 108,20 |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu phấn đấu năm 2024 | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | Một số chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
1 | Tỷ lệ nợ xấu | % | < 3 | Chi nhánh NHNN |
2 | Tỷ lệ động viên vào NSNN | % | > 6,5 | Cục thuế |
3 | Tỷ trọng chi thường xuyên/tổng chi NSĐP | % | 61,21 | Sở Tài chính |
4 | Tỷ trọng chi đầu tư phát triển/tổng chi NSĐP | % | 37,26 | Sở Tài chính |
5 | Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu | Triệu USD | 150 | Sở Công Thương |
6 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GRDP | % | 37,5 | Sở KH&ĐT |
II | Một số chỉ tiêu về thúc đẩy tăng trưởng |
|
|
|
7 | Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) | % | 14 - 15 | Sở Công Thương |
8 | Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng | % | 15 | Sở Công Thương |
III | Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công |
|
|
|
9 | Điện sản xuất | Triệu Kwh | 8.700 | Sở Công Thương |
| Tốc độ tăng | % | 13 |
|
10 | Điện thương phẩm | Triệu Kwh | 900 | Sở Công Thương |
| Tốc độ tăng | % | 5,9 |
|
11 | Diện tích nhà ở bình quân | m2 sàn/người | 24 | Sở Xây dựng |
12 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 41 | Sở Xây dựng |
13 | Số thuê bao điện thoại cố định và trả sau trên 100 dân | Thuê bao | 17,0 | Sở TT&TT |
14 | Số thuê bao Internet trên 100 dân | Thuê bao | 99,4 | Sở TT&TT |
15 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang | % | 84 | Sở TT&TT |
16 | Tổng số điểm phục vụ bưu chính | Điểm | 115 | Sở TT&TT |
17 | Tỷ lệ người dân đô thị được cung cấp nước sạch | % | 99,7 | Sở Xây dựng |
18 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý | % | 98,5 | Sở Tài nguyên Môi trường |
IV | Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, nghệ thuật, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường |
|
|
|
19 | Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Người | 150 | Sở LĐTB&XH |
20 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia Bảo hiểm xã hội | % | 40 | BHXH tỉnh |
21 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia Bảo hiểm thất nghiệp | % | 30 | BHXH tỉnh |
22 | Số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc | Người | 65.982 | BHXH tỉnh |
23 | Số người tham gia BHXH tự nguyện | Người | 7.018 | BHXH tỉnh |
24 | Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp | Người | 41.700 | BHXH tỉnh |
25 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | % | 94,75 | BHXH tỉnh |
26 | Tỷ số giới tính khi sinh | Số bé trai/100 bé gái | < 111 | Sở Y tế |
27 | Số bác sỹ/1 vạn dân | Bác sỹ | 10,8 | Sở Y tế |
28 | Số dược sỹ đại học/1 vạn dân | Người | ≥ 3 | Sở Y tế |
29 | Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi | ‰ | < 10 | Sở Y tế |
30 | Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi | ‰ | < 15 | Sở Y tế |
31 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân còn | % | ≤12 | Sở Y tế |
32 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi còn | % | 20,8 | Sở Y tế |
33 | Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vacxin | % | ≥ 95 | Sở Y tế |
34 | Tỷ lệ xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế | % | 98,5 | Sở Y tế |
35 | Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc | % | 96 - 97 | Sở Y tế |
36 | Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý đúng quy định | % | 100 | Sở Y tế |
37 | Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 99,7 | Sở NN&PTNT |
38 | Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí xây dựng nông thôn mới | % | 72 - 74,5 | Sở NN&PTNT |
| - Số xã đạt tiêu chí xây dựng nông thôn mới | Xã | 2 - 3 | Sở NN&PTNT |
39 | Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | Xã | 3 - 4 | Sở NN&PTNT |
40 | Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội. | % | 100 | Sở TT&TT |
V | Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử |
|
|
|
41 | Chỉ số cải cách hành chính (Par-Index) tăng so với năm 2023 | Bậc | 5 | Sở Nội vụ |
42 | Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) | % | 88,83 | Sở Nội vụ |
43 | Số lượng tinh giản biên chế viên chức (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) | Biên chế | 234 | Sở Nội vụ |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Thời gian trình | Thẩm quyền phê duyệt/ban hành | Cơ quan chủ trì | Tên văn bản |
| TỔNG SỐ NHIỆM VỤ | 36 nhiệm vụ |
|
|
|
I | NHÓM NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA TỈNH ỦY, BAN THƯỜNG VỤ | 20 nhiệm vụ |
|
|
|
1 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội Quý I và một số nhiệm vụ trọng tâm Quý II/2024 | Chậm nhất 25/3/2024 | Ban Thường vụ TU | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
2 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2024 | Chậm nhất 13/6/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
3 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 9 tháng và nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2024 | Chậm nhất 25/9/2024 | Ban Thường vụ TU | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
4 | Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2024, tham mưu ban hành Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 | Chậm nhất 25/11/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
5 | Giám sát việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 15- NQ/TU ngày 11/01/2022 của Tỉnh ủy về phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | - Kế hoạch trước 01/02/2024 - Báo cáo trước 15/6/2024 | Ban Thường vụ TU | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Kế hoạch và Báo cáo |
6 | Sơ kết 03 năm Nghị quyết số 03-NQ/TU, ngày 31/5/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo | Trước ngày 07/5/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
7 | Sơ kết 03 năm Nghị quyết số 17-NQ/TU, ngày 17/01/2022 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Trước ngày 07/5/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
8 | Sơ kết 03 năm thực hiện Kết luận số 16-KL/TU của Tỉnh ủy về huy động nguồn lực, ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cấp thiết giao thông, thủy lợi, đô thị, giáo dục, y tế giai đoạn 2016-2020; phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 | Trước ngày 01/8/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
9 | Sơ kết Nghị quyết số 15-NQ/TU, ngày 11/01/2022 của Tỉnh ủy về phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Trước ngày 01/9/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
10 | Sơ kết Nghị quyết số 13-NQ/TU, ngày 10/01/2022 của Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Trước ngày 01/9/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
11 | Sơ kết Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 25/01/2022 của Tỉnh ủy về xây dựng Ninh Thuận thành Trung tâm năng lượng, năng lượng tái tạo của cả nước đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Trước ngày 01/6/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Công Thương | Báo cáo |
12 | Sơ kết Nghị quyết số 25-NQ/TU, ngày 04/5/2023 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế đô thị, trọng tâm là xây dựng Phan Rang - Tháp Chàm thành thành phố thông minh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Trước ngày 08/10/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Xây dựng | Báo cáo |
13 | Sơ kết 05 năm Kế hoạch số 211-KH/TU, ngày 24/12/2019 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Trước ngày 01/11/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Báo cáo |
14 | Sơ kết Nghị quyết số 21-NQ/TU, ngày 25/01/2022 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Trước ngày 10/11/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo |
15 | Giám sát việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TU, ngày 30/12/2021 của Tỉnh ủy về Chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | - Kế hoạch trước 01/02/2024 - Báo cáo trước 15/6/2024 | Ban Thường vụ TU | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch và Báo cáo |
16 | Sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính đến năm 2025 | Trước ngày 05/10/2024 | Ban Thường vụ TU | Sở Nội vụ | Tờ trình |
17 | Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2023-2025 | Trước ngày 05/3/2024 | BCH Đảng bộ tỉnh | Sở Nội vụ | Tờ trình |
18 | Các Đồ án Quy hoạch phân khu Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Ninh Chữ đến năm 2040 | Trước ngày 10/10/2024 | Ban Thường vụ TU | Sở Xây dựng | Quyết định |
19 | Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2025 | Trước ngày 10/11/2024 | Ban Thường vụ TU | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch |
20 | Kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán ngân sách năm 2025 | Trước ngày 15/11/2024 | Ban Thường vụ TU; HĐND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Tờ trình; Nghị quyết |
II | NHÓM NHIỆM VỤ ĐỘT PHÁ CỦA NGÀNH, LĨNH VỰC | 16 nhiệm vụ |
|
|
|
21 | Sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển chăn nuôi theo hướng an toàn, hiệu quả, có giá trị kinh tế cao đến năm 2030 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định |
22 | Kế hoạch thực hiện tín chỉ các-bon rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025. | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
23 | Kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
24 | Đề án phát triển sản xuất vùng tưới hệ thống thủy lợi Tân Mỹ | Tháng 10/2024 | UBND tỉnh | Sở KHCN chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định/ Đề án |
25 | Kế hoạch đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu. | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch |
26 | Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Kế hoạch |
27 | Đề án thành lập Trung tâm Công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng tại Ninh Thuận | Năm 2024 | BTV Tỉnh ủy; UBND tỉnh | Sở Công Thương | Tờ trình; Đề án |
28 | Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
29 | Kế hoạch triển khai các hoạt động nhằm đẩy mạnh công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024 | Quý I/2024 | HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
30 | Kế hoạch tổ chức bán đấu giá cơ sở nhà đất dôi dư sau sắp xếp theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP của Chính phủ năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Kế hoạch |
31 | Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đột phá tăng thu ngân sách năm 2024 trên địa bàn tỉnh trọng tâm là các khoản thu trọng điểm, thu nợ đọng và các khoản thu mới | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Cục thuế tỉnh | Kế hoạch |
32 | Kế hoạch thu hút đầu tư nhà ở xã hội hội, thực hiện Dự án nhà ở xã hội 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Kế hoạch |
33 | Hoàn thành, trình phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không Thành Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và xúc tiến, kêu gọi đầu tư khi đảm bảo điều kiện | Năm 2024 | Ban Thường vụ TU; Bộ GTVT | Sở Giao thông vận tải | Tờ trình, Quyết định |
34 | Hội nghị công bố Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Thuận | Tháng 3/2024 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo |
35 | Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch Ninh Thuận trở thành ngành kinh tế mũi nhọn năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch |
36 | Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về phê duyệt giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá sử dụng đất đối với các dự án đang triển khai nhất là các dự án khu đô thị mới, du lịch, dự án BT | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA TỈNH ỦY, HĐND TỈNH VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nhiệm vụ | Thời gian trình | Thẩm quyền phê duyệt/ban hành | Cơ quan chủ trì | Tên văn bản |
| TỔNG SỐ NHIỆM VỤ | 191 nhiệm vụ |
|
|
|
I | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
1 | Kế hoạch phát triển nông nghiệp công nghệ cao năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
2 | Cơ cấu lại lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
| Kế hoạch sản xuất nông nghiệp gắn với chuyển đổi cơ cấu cây trồng từng vụ của năm 2024 (chuyển đổi 1.300 ha, trong đó 500 ha đất lúa kém hiệu quả) gắn với nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, nâng cao hàm lượng khoa học, công nghệ | Tháng 1/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
Giao kế hoạch phát triển sản xuất cánh đồng lớn năm 2024 trên địa bàn tỉnh (phát triển mới 02 cánh đồng) | Tháng 1/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định | |
- Tổ chức điều tra, rà soát diện tích các loại cây ăn quả đặc thù nho và táo - Đề xuất mở rộng diện tích, phát triển thành vùng sản xuất tập trung hướng đến xuất khẩu | - Tháng 1/2024 - Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Kế hoạch - Báo cáo | |
3 | Cơ cấu lại lĩnh vực chăn nuôi |
|
|
|
|
| Kế hoạch triển khai nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
Các Kế hoạch triển khai tháng vệ sinh, tiêu độc khử trùng môi trường các đợt trong năm 2023 | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
4 | Cơ cấu lại lĩnh vực thủy sản |
|
|
|
|
| Công bố quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 vùng sản xuất tôm giống ứng dụng công nghệ cao An Hải và vùng sản xuất tôm giống bố mẹ ứng dụng công nghệ cao Sơn Hải, giai đoạn 2021-2030 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
Kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 vùng sản xuất tôm giống ứng dụng công nghệ cao An Hải và vùng sản xuất tôm giống bố mẹ ứng dụng công nghệ cao Sơn Hải, giai đoạn 2021-2030 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
Kế hoạch chống khai thác bất hợp pháp năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
5 | Cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp |
|
|
|
|
| Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án Khu nghỉ dưỡng cao cấp Vĩnh Hy và dự án Khu Resort Vườn San Hô, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận: (1) Chấp thuận chủ trương; (2) Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng | 2024 | - Thủ tướng - UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Văn bản - Quyết định |
Chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để phục vụ các dự án phát triển kinh tế xã hội có sử dụng rừng (thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh ): (1) Quyết nghị chủ trương; (2) Quyết định | 2024 | - HĐND tỉnh - UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Nghị quyết - Quyết định | |
Chỉ thị tăng cường công tác bảo vệ rừng và đất rừng | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Chỉ thị | |
Quy định giá cây giống lâm nghiệp | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định | |
6 | Cơ cấu lại lĩnh vực thủy lợi và phòng chống thiên tai |
|
|
|
|
| Quyết định ban hành Quy định hướng dẫn về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định |
Quyết định hướng dẫn cụ thể việc lập, phân bổ chấp hành dự toán kinh phí duy tu bảo dưỡng đê điều, xử lý cấp bách sự cố đê điều, hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định | |
Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, ngăn chặn, xử lý vi phạm về thủy lợi, đê điều và nạo vét cát, sỏi lòng sông, đập dâng, hồ chứa liên quan đến công trình thuỷ lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định | |
Quyết định ban hành Quy định về phân cấp quản lý, khai thác và quy định về bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định | |
Quyết định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024 | Tháng 1/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định | |
7 | Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
| Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch |
Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình OCOP năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2024 (nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới ) | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
Quyết định Quy định định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quyết định | |
Phát triển HTX nông nghiệp năm 2024 (theo Nghị quyết số 106/NQCP) | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
8 | Quản lý chất lượng Nông, lâm sản và Thủy sản |
|
|
|
|
Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Kế hoạch | |
II | Công nghiệp |
|
|
|
|
9 | Đề án cơ chế, chính sách thí điểm để Ninh Thuận trở thành "Trung tâm năng lượng tái tạo toàn diện, điển hình cả nước" | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Công Thương | Tờ trình/ Đề án |
10 | Phối hợp triển khai các quy định về khung giá, cơ chế đấu thầu các dự án năng lượng tái tạo | Sau khi Bộ Công thương có Thông tư hướng dẫn | UBND tỉnh | Sở Công thương | Quyết định/ Công văn |
11 | Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án LNG Cà Ná | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Quyết định |
12 | Văn bản kiến nghị Bộ ngành Trung ương liên quan ưu tiên kế hoạch vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng truyền tải điện 500 KV, 220KV | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Văn bản |
13 | Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Công thương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2030 | Tháng 02/2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Kế hoạch |
14 | Lập Quy hoạch phân khu Khu vực điện khí LNG, Kho xăng dầu và khu vực Mũi Sừng Trâu | Tháng 4/2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Tờ trình |
15 | Tập trung hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong các KCN, CCN. Tiếp tục rà soát các dự án chậm tiến độ, dự án vi phạm quy định của pháp luật, tham mưu báo cáo xử lý kịp thời. | Năm 2024 | UBND tỉnh | BQL khu công nghiệp; Sở Công thương | Báo cáo |
16 | Thực hiện hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư vào các KCN, CCN | Năm 2024 | UBND tỉnh | BQL khu công nghiệp; Sở Công thương | Báo cáo |
III | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
17 | Nghị quyết HĐND tỉnh và Tờ trình Bộ Xây dựng thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Ninh Chữ, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2040 | Tháng 3/2024 | Bộ Xây dựng HĐND tỉnh | Sở Xây dựng | Tờ trình, Nghị quyết |
18 | Nghị quyết điều chỉnh Đồ án Quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | Tháng 1/2024 | HĐND tỉnh | Sở Xây dựng | Tờ trình, Nghị quyết |
19 | Quyết định phê duyệt điều chỉnh Đồ án Quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | Tháng 3/2024 | UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Quyết định |
20 | Đề án Phát triển kinh tế đô thị giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 | Tháng 3/2024 | UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Quyết định |
21 | Đồ án quy hoạch phân khu Khu vực số 1 thuộc Quy hoạch chung ven biển phía Nam tỉnh | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Quyết định |
22 | Đồ án quy hoạch phân khu Khu vực số 10 thuộc Quy hoạch chung ven biển phía Nam tỉnh | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Quyết định |
23 | Quyết định phê duyệt Hồ sơ khoanh định vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu cát nhân tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Xây dựng | Quyết định |
IV | Thương mại - Dịch vụ - Du lịch |
|
|
|
|
24 | Quyết định ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Quyết định |
25 | Quyết định thay thế Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Quyết định |
26 | Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2024-2025 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Kế hoạch |
27 | Đề án đẩy nhanh hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại chợ | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Công thương | Quyết định |
28 | Kế hoạch triển khai thực hiện các giải pháp kích cầu du lịch Ninh Thuận năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch |
29 | Kế hoạch tổ chức Ngày Văn hóa, Du lịch Ninh Thuận tại Đà Nẵng năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch |
30 | Kế hoạch tổ chức Ngày quốc tế Yoga năm 2024 tại Ninh Thuận | Tháng 6/2024 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch |
31 | Kế hoạch tổ chức Ngày hội Văn hóa dân tộc Chăm lần thứ VI tại tỉnh Ninh Thuận | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch |
32 | Kế hoạch tổ chức Lễ hội Katê năm 2024 | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch |
V | Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
33 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ngành bảo đảm phù hợp, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Năm 2024 - 2025 | UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Tờ trình, Quyết định (nếu có điều chỉnh) |
34 | Tăng cường công tác quản lý đảm bảo chấp hành đúng quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; công tác đào tạo, sát hạch lái xe | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Văn bản, báo cáo |
35 | Tiếp tục triển khai dịch vụ công mức độ 4 đổi GPLX trên cổng dịch vụ công Quốc gia phạm vi toàn quốc | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Văn bản, báo cáo |
36 | Triển khai thực hiện chuyển đổi số; xây dựng nền tảng số và phát triển dịch vụ giám sát, điều hành Giao thông thông minh | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Văn bản, báo cáo |
37 | Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tải trọng phương tiện; xử lý các hành vi vi phạm về tải trọng, cơ nới kích thước thành thùng xe, tình trạng xe dù, bến cóc và hành lang an toàn đường bộ | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Văn bản, báo cáo |
VI | Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
38 | Quy định cơ chế thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. | Sau khi Luật Đất đai sửa đổi ban hành | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
39 | Xây dựng Đề án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh. | Sau khi Luật Đất đai sửa đổi ban hành | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
40 | Quy định loại công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn được sử dụng đất công ích để xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 132 Luật Đất đai | Quý I/2024 (Sau khi có ý kiến của BTNMT ) | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
41 | Quy định về việc góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 34 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (bổ sung Điều 49a vào Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) | Quý I/2024 (Sau khi có ý kiến của BTNMT ) | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
42 | Quy định giá cung cấp dịch vụ công đối với các công việc còn lại của thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP (sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định số 43/2014/NĐCP) | Sau khi Bộ TNMT hướng dẫn định mức (giá) cho từng bước công việc cụ thể trong quy trình đăng ký cấp Giấy chứng nhận | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
43 | Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sau khi Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phê duyệt | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
44 | Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm các huyện, thành phố năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
45 | Kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
46 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện thời kỳ 2021-2025 và kế hoạch sử dụng đất năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
47 | Tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý III/2024 | UBND tỉnh; HĐND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tờ trình; Nghị quyết |
48 | Tổ chức thực hiện hoàn thành công tác thống kê đất đai năm 2023 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo |
49 | Triển khai công tác kiểm kê đất đai năm 2024 | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phương án |
50 | Triển khai thực hiện Kế hoạch đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Quý I/2023 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
51 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
52 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tăng thu ngân sách từ đất đai năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
53 | Xây dựng Bảng giá các loại đất giai đoạn 2025-2029 trên địa bàn tỉnh | Quý III/2024 | UBND tỉnh; HĐND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tờ trình; Nghị quyết |
54 | Quy định việc thu hồi đất trong trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất của Chủ đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
55 | Quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
56 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
57 | Kế hoạch thực hiện Quyết định số 334/QĐ-TTg ngày 01/4/2023 về Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
58 | Quy định tỷ lệ từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích và tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
59 | Thống kê, kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản cát xây dựng tự nhiên trên địa bàn tỉnh phục vụ cho công tác quản lý | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch, Báo cáo |
60 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh (Khi được bổ sung kinh phí) | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
61 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
62 | Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân tỉnh về thích ứng với biến đổi khí hậu | Tháng 5/2024 | HĐND, UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tờ trình; Nghị quyết |
63 | Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
64 | Rà soát, nâng cấp Hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước (khi được bổ sung kinh phí) | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
65 | Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất vùng ven biển tỉnh Ninh Thuận (khi được bổ sung kinh phí) | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
66 | Triển khai thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024 (năm thứ ba) | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
67 | Quy định quản lý về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
68 | Tổ chức kiểm kê đối với nguồn nước mặt nội tỉnh theo Kế hoạch số 4237/KH-UBND ngày 10/10/2023 của UBND tỉnh. | Tháng 12/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo, Quyết định |
69 | Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực phía Tây Quốc lộ 1A thuộc các huyện tỉnh Ninh Thuận (khi được bổ sung kinh phí) | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
70 | Tiếp tục phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu về môi trường theo Nghị quyết số 21/NQ-TU ngày 25/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Báo cáo |
71 | Triển khai lập Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 | Năm 2024 - 2025 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
72 | Triển khai lập Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 | Năm 2024 - 2025 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Kế hoạch |
73 | Triển khai các nội dung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 | Năm 2024 - 2025 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn bản |
74 | Xây dựng Đề án sửa đổi, bổ sung Đề án Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 sửa đổi bổ sung một số điều Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (lĩnh vực môi trường) | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
75 | Triển khai thực hiện Dự án cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Ninh Thuận. | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phương án, Quyết định |
76 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định |
VII | Đầu tư phát triển |
|
|
|
|
77 | Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định |
78 | Tổ chức hội nghị gặp mặt Doanh nghiệp đầu năm 2024 | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hội nghị |
79 | Báo cáo phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2023 và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo; Kế hoạch |
80 | Quyết định ban hành Đề án chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2024-2028 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định |
81 | Quyết định thay thế quyết định số 133/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 và quyết định số 68/2016/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về công tác giám sát dự án đầu tư và xử lý sau giám sát đối với dự án đầu tư của các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định |
82 | Nghị quyết Kế hoạch giao, bổ sung, điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của các nguồn vốn | Các kỳ họp trong năm 2024 khi có nhu cầu | HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tờ trình; Nghị quyết; Quyết định |
83 | Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2025 | Năm 2024 | UBND tỉnh | Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định |
VIII | Tài chính - Ngân hàng |
|
|
|
|
84 | Chỉ thị về tăng cường các biện pháp quản lý thu ngân sách năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Cục thuế | Chỉ thị |
85 | Giao dự toán thu NSNN năm 2025 trên địa bàn tỉnh | Tháng 12/2024 | UBND tỉnh | Cục thuế | Quyết định |
86 | Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 | Quý IV/2024 | HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Sở Tài chính | Tờ trình; Nghị quyết; Quyết định |
87 | Nghị quyết phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 | Quý IV/2024 | HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Sở Tài chính | Tờ trình; Nghị quyết |
88 | Nghị quyết phân bổ và giao dự toán thường xuyên năm 2024 | Quý II, Quý IV/2024 và các kỳ họp chuyên đề của HĐND tỉnh | HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Sở Tài chính | Tờ trình; Nghị quyết; Quyết định |
89 | Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2025 | Quý IV/2024 | HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Sở Tài chính | Nghị quyết; Quyết định |
90 | Quyết định quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | HĐND tỉnh; UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
91 | Quyết định quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe ô tô và xe gắn máy đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa tỉnh | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
92 | Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
93 | Quyết định ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
94 | Quyết định bãi bỏ Quyết định số 68/2018/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
95 | Quyết định thay thế Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 và Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 Tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
96 | Chuyển đổi Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành Công ty cổ phần | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
97 | Quyết định ban hành chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Quyết định |
98 | Báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 và phương hướng nhiệm vụ năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Báo cáo |
IX | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
99 | Nghị quyết của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh | Quý II/2024 | HĐND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Nghị quyết |
100 | Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | HĐND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Nghị quyết |
101 | Quyết định của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 06/2023/UBND ngày 09/01/2023 của UBND tỉnh (sau khi Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành) | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định |
102 | Quyết định của UBND tỉnh hỗ trợ cho học sinh không đủ điều kiện hưởng chế độ bán trú thuộc các trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2024-2026 (sau khi Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành ) | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định |
103 | Quyết định của UBND tỉnh Quy định mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau khi Nghị quyết HĐND tỉnh ban hành ) | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định |
104 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và Phương thức tuyển sinh lớp 6 THCS và lớp 10 THPT năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định |
105 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và Phương án tổ chức các kỳ thi xét tốt nghiệp, thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đầu cấp THCS, THPT năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định |
106 | Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT, THPT chuyên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Chỉ thị |
X | Khoa học - Công nghệ |
|
|
|
|
107 | Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch |
XI | Y tế |
|
|
|
|
108 | Nghị quyết và Quyết định quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Quý I/2024 | HĐND tỉnh UBND tỉnh | Sở Y tế | Nghị quyết Quyết định |
109 | Nghị quyết và Quyết định quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu áp dụng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 | HĐND tỉnh UBND tỉnh | Sở Y tế | Nghị quyết Quyết định |
110 | Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 256-KH/TU ngày 20/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới. | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Kế hoạch |
111 | Tổ chức lại Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và các phòng chức năng thuộc Sở Y tế | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Tờ trình/ Quyết định |
112 | Kế hoạch kiện toàn hoạt động của mạng lưới y tế thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Kế hoạch |
113 | Nghị quyết và Quyết định Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 22/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo bác sĩ tuyến y tế cơ sở và chuyên ngành hiếm ngành y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025 | Quý I/2024 | HĐND tỉnh UBND tỉnh | Sở Y tế | Nghị quyết Quyết định |
114 | Quyết định Bãi bỏ một số văn bản phòng, chống dịch Covid-19 do Ban Chỉ đạo phòng chống dịch Covid-19 tỉnh và UBND tỉnh ban hành. | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Quyết định |
115 | Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 218/NQ-CP ngày 18/12/2023 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết số 99/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội Giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng. | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Kế hoạch |
116 | Kế hoạch phòng, chống bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024. | Tháng 02/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Kế hoạch |
117 | Kế hoạch triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm năm 2024. | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Kế hoạch |
118 | Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Kế hoạch |
119 | Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận. | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Quyết định |
120 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc năm 2024 | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Y tế | Quyết định |
XII | Lao động, việc làm, an sinh xã hội |
|
|
|
|
121 | Kế hoạch hỗ trợ trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
122 | Kế hoạch định mức kinh tế kỹ thuật các ngành nghề đào tạo trình độ sơ cấp dưới 03 tháng | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
123 | Kế hoạch Triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
124 | Kế hoạch về triển khai thực hiện Chương trình Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
125 | Kế hoạch Triển khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2024 | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
126 | Kế hoạch Triển khai tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024. | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
127 | Kế hoạch đẩy mạnh công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
128 | Kế hoạch triển khai thực hiện đề án đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
129 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
130 | Quyết định, Kế hoạch tổ chức tiếp nhận và cấp phát gạo cứu đói dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quyết định |
131 | Chương trình Thăm tặng quà mừng thọ người cao tuổi tròn 100 tuổi nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 | Tháng 1/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Chương trình |
132 | Kế hoạch đẩy mạnh công tác Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và tăng cường các hoạt động phòng ngừa trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
133 | Quyết định giao chỉ tiêu giảm nghèo 2024 cho các huyện, thành phố | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quyết định |
134 | Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống mại dâm; ma túy, hỗ trợ nạn nhân buôn bán trở về trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
135 | Kế hoạch triển khai các hoạt động nhân kỷ niệm Ngày Truyền thống người cao tuổi Việt Nam (06/6) năm 2024 | Tháng 4/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
136 | Kế hoạch triển khai các hoạt động nhân tháng hành động về trẻ em năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
137 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động nhân dịp kỷ niệm 77 năm ngày thương binh - liệt sĩ 27/7/2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
138 | Quyết định phân cấp giải quyết trợ cấp mai táng phí đối tượng hưởng trợ cấp theo các QĐ của TTCP | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Quyết định |
139 | Kế hoạch và tổ chức triển khai Tết Trung thu năm 2024 | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
140 | Kế hoạch tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Kế hoạch |
141 | Báo cáo kết quả; quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Ninh Thuận năm 2024 | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Báo cáo; Quyết định |
XIII | Văn hoá - Dân tộc - Thể thao - Thông tin truyền thông |
|
|
|
|
142 | Lập quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tháp Hòa Lai và tháp Po Klong Garai gắn với phát triển du lịch Ninh Thuận đến năm 2030 | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tờ trình; Quyết định |
143 | Hội nghị biểu dương, tôn vinh, vinh danh đối với các điển hình tiên tiến (Già làng, người có uy tín, cán bộ cốt cán; nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người dân tộc thiểu số và các đối tượng khác) trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Kế hoạch |
144 | Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính công nhận, đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc tộc thiểu số | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Quyết định |
145 | Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Kế hoạch |
146 | Triển khai Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Văn bản |
147 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Kế hoạch |
148 | Truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Kế hoạch |
149 | Triển khai Nghị quyết số 38/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Văn bản |
150 | Báo cáo công tác dân tộc 6 tháng đầu năm 2024 | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Báo cáo |
151 | Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận lần thứ IV năm 2024 | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Báo cáo |
152 | Báo cáo kết quả công tác dân tộc năm năm 2024 | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Báo cáo |
153 | Báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Ban Dân tộc | Báo cáo |
154 | Nghị quyết Quy định mức chi giải thưởng Giải Báo chí tỉnh Ninh Thuận | Quý III/2024 | HĐND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nghị quyết |
155 | Kế hoạch Tuyên truyền, quảng bá về tỉnh Ninh Thuận trên các ấn phẩm của cơ quan báo chí năm 2024 | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
156 | Kế hoạch Thông tin Đối ngoại năm 2024 | Tháng 02/2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
157 | Kế hoạch Tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
158 | Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
159 | Kế hoạch phổ biến, hướng dẫn về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
160 | Kế hoạch tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
161 | Tổ chức Hội thi tin học trẻ tỉnh năm 2024. | Quý II/2024 | UBND tỉnh | Sở TTTT; Sở GDĐT; Tỉnh đoàn | Kế hoạch phối hợp |
162 | Quyết định thành lập Hội chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận. | Quý III/2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định |
163 | Phối hợp Công an tỉnh tiếp tục triển khai thực hiện Đề án 06 | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch |
164 | Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số. | Năm 2024 | UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở KHĐT | Kế hoạch |
XIV | Quản lý nhà nước - Nội chính, Tư pháp, Thanh tra |
|
|
|
|
165 | Tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính lên Chuyên viên, Chuyên viên chính và tương đương năm 2023 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Kế hoạch; Văn bản |
166 | Chỉ thị phát động thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội năm 2024 | Tháng 1/2024 | Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Chỉ thị |
167 | Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số PAR INDEX 2023 của tỉnh Ninh Thuận | Tháng 1/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Báo cáo |
168 | Phân bổ biên chế hành chính, sự nghiệp, biên chế Hội, số lượng CBCC, người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024 | Tháng 1/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quyết định |
169 | Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng 2023 | Tháng 2/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Hội nghị |
170 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 (trong đó bao gồm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quyết định |
171 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Kế hoạch |
172 | Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác tín ngưỡng, tôn giáo | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Kế hoạch |
173 | Tham mưu trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy điều chỉnh Quyết định số 1101/QĐ-TU ngày 09/11/2022 về việc giao biên chế chính quyền, địa phương giai đoạn 2022-2026 | Quý I/2024 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Văn bản của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh |
174 | Báo cáo phân tích Chỉ số PAR INDEX, PAPI, SIPAS 2023 của tỉnh Ninh Thuận | Quý II/2024 (sau khi Trung ương công bố ) | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Báo cáo |
175 | Sắp xếp tổ chức bộ máy bộ phận sự nghiệp thuộc các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý II/2024 | Thường trực Tỉnh uỷ | Sở Nội vụ | Tờ trình và Phương án của BCSĐ UBND tỉnh |
176 | Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của tỉnh Ninh Thuận | Tháng 12/2024 | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quyết định |
177 | Kế hoạch rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh và UBND tỉnh ban hành | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Kế hoạch |
178 | Phê duyệt công tác Tư pháp năm 2024 | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Quyết định |
179 | Kế hoạch triển khai công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Kế hoạch |
180 | Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 | Tháng 01/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Kế hoạch |
181 | Kế hoạch cải cách tư pháp năm 2024 | Tháng 4/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Kế hoạch |
182 | Kế hoạch bồi thường Nhà nước năm 2024 | Tháng 02/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Kế hoạch |
183 | Kế hoạch thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Kế hoạch |
184 | Kế hoạch hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (09-11) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Quý IV/2024 | UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Kế hoạch |
185 | Kế hoạch khắc phục những tồn tại, hạn chế sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán | Quý I/2024 | UBND tỉnh | Thanh tra tỉnh | Kế hoạch |
XV | An ninh - Quốc phòng |
|
|
|
|
186 | Chỉ thị lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương năm 2025 | Tháng 12/2024 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | BCH Quân sự tỉnh | Chỉ thị |
187 | Báo cáo sơ kết 02 năm thực hiện Đề án Bảo đảm an ninh kinh tế | Tháng 4/2024 | UBND tỉnh | Công an tỉnh | Báo cáo |
188 | Chỉ thị của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an nhân dân năm 2025 | Tháng 12/2024 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Công an tỉnh | Chỉ thị |
189 | Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an nhân dân năm 2025 | Tháng 12/2024 | UBND tỉnh | Công an tỉnh | Chương trình |
190 | Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 20/2/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU của Bộ Chính trị về chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia | Trước ngày 05/10/2024 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Công an tỉnh | Báo cáo |
191 | Chỉ thị về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ công tác biên phòng năm 2025 | Tháng 12/2024 | Ban Thường vụ Tỉnh ủy | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Chỉ thị |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐỘNG LỰC QUAN TRỌNG KHỞI CÔNG HOẶC HOÀN THÀNH TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên dự án/công trình | Thời gian khởi công | Thời gian hoàn thành | Cơ quan chủ trì báo cáo, theo dõi tiến độ |
| Tổng số dự án/công trình | 54 |
|
|
I | Nông nghiệp, thủy sản |
|
|
|
1 | Trại sản xuất tôm giống Hạo Phương Đại Ninh - Ninh Thuận, quy mô 8 tỷ con tôm giống/năm |
| Tháng 7/2024 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 | Thu hút đầu tư dự án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp vùng dược liệu |
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Bác Ái |
II | Năng lượng |
|
|
|
3 | Khởi công công trình chính thủy điện tích năng Bác Ái (Giai đoạn 2) | Quý III/2024 |
| Sở Công Thương |
4 | Hoàn thành đưa vào khai thác 02 dự án điện mặt trời chuyển tiếp năm 2023: Phước Thái 2 và Phước Thái 3/120 MW |
| Quý II/2024 | Sở Công Thương |
| Khởi công xây dựng 08 dự án năng lượng/277MW (Khi Cơ chế đấu giá, đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư kèm giá điện đã được Chính phủ ban hành) |
|
| Sở Công Thương |
5 | - Dự án điện gió Công Hải 1 - giai đoạn 2/ 25MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
6 | - Dự án điện gió Phước Nam/ 76MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
7 | - Dự án điện gió Phước Hữu/ 50MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
8 | - Dự án điện gió VN Power số 1/ 30MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
9 | - Dự án điện gió Đầm Nại 3/ 39,4MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
10 | - Dự án điện gió Đầm Nại 4/ 27,6MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
11 | - Dự án thủy điện Phước Hòa/ 22 MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
12 | - Dự án thủy điện Thượng Sông Ông 2/ 7 MW | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
13 | Kêu gọi, hoàn tất thủ tục đầu tư dự án thủy điện tích năng Phước Hòa | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
III | Công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
|
|
14 | Khởi công Cụm công nghiệp Phước Minh 1 | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
15 | Khởi công Cụm Công nghiệp Phước Tiến | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
16 | Khởi công Cụm Công nghiệp Hiếu Thiện | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
17 | Khởi công Dự án Tổ hợp xanh và hóa chất sau muối | Năm 2024 |
|
|
18 | Hoàn thành 100% hạ tầng kỹ thuật Cụm Công nghiệp Quảng Sơn | Năm 2024 |
| Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
19 | Hoàn thành 100% hạ tầng kỹ thuật các Khu Công nghiệp Du Long, Phước Nam, Thành Hải |
| Năm 2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
| Các dự án thứ cấp trong Khu, Cụm Công nghiệp |
|
| Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
20 | Nhà máy sản xuất bao bì Bắc Ái có công suất 15.000 tấn thành phẩm/năm |
| Quý I/2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
21 | Dự án thú nhồi bông 2 giai đoạn công suất 10 triệu sản phẩm/năm |
| Quý I/2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
22 | Nhà máy May Hoàng Thành Đô Lương giai đoạn 1 - công suất 10 triệu sản phẩm/năm |
| Quý I/2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
23 | Dự án Nhà máy sản xuất đồ gỗ và thủ công mỹ nghệ Vĩnh Khang Handicraft quy mô 45.000 sản phẩm/tháng | Quý I/2024 |
| Sở Công Thương |
24 | Dự án may Hoàng Thành Đô Lương giai đoạn 2 - quy mô 20 triệu sản phẩm/năm | Quý II/2024 |
| Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
25 | Dự án Nhà máy Dệt Nhuộm Ninh Thuận (sản xuất lông cừu nhuộm, sợi nhuộm) quy mô 4.500 tấn sp/năm | Quý I/2024 | Quý IV/2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
26 | Nhà máy sản xuất than sinh học và viên nén gỗ công suất than sinh học: 5.000 tấn/năm, viên vén gỗ 40.000 tấn/năm | Quý I/2024 | Quý IV/2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
27 | Nhà máy sản xuất dầu mỡ bôi trơn công suất 9.500 tấn thành phẩm/năm |
| Quý II /2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
28 | Nhà máy chế biến tôm số 2 - Nhà máy chế biến tôm Sushi quy mô 8.000 tấn TP/năm (mở rộng) |
| Quý I /2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
29 | Dự án Nhà máy may MTJV (sản xuất các sản phẩm may mặc dùng trong y tế, tấm trải giường, tấm lót quần, áo, các sản phẩm may từ plastic, sản xuất túi nhựa PE, màng PE) quy mô 2 triệu sp/năm | Quý I/2024 | Quý IV/2024 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
30 | Dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát (sản xuất nước giải khát đóng chai từ nha đam, trái cây các loại, thảo mộc) quy mô 6 triệu lít/năm | Quý I /2024 | Quý I /2025 | Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
31 | Nhà máy chế biến thảo dược Liên Kết Việt Nam, sản phẩm gồm trà túi lọc, nước uống thảo dược, rượu đinh lăng, cao thảo dược cô đặc, viên nén thảo dược tại Quảng Sơn, Ninh Sơn | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
32 | Nhà máy chế biến nông sản chất lượng cao | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
33 | Hoàn thiện các thủ tục trình phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hạ tầng kỹ thuật KCN Cà Ná và triển khai khởi công đầu tư hạ tầng KCN Cà Ná giai đoạn 1 | Năm 2024 |
| Ban Quản lý Khu Công nghiệp |
34 | Thu hút đầu tư, triển khai xây dựng các dự án nhà máy xử lý nước thải tập trung trong các KCN để bảo đảm môi trường theo quy định | Năm 2024 |
| BQL khu công nghiệp |
IV | Thương mại, dịch vụ, du lịch |
|
|
|
35 | Kêu gọi và lựa chọn nhà đầu tư dự án Trung tâm logistics Cà Ná, các kho xăng dầu | Năm 2024 |
| Sở Công Thương |
36 | Thu hút đầu tư dự án trên địa bàn huyện Bác Ái (loại hình du lịch mạo hiểm, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa) | Năm 2024 |
| UBND huyện Bác Ái |
37 | Trung tâm thương mại GO! Ninh Thuận | Tháng 12/2023 | Tháng 12/2024 | Sở Công thương; Sở Xây dựng |
38 | SunBay Park Hotel & Resort tòa B và tòa C |
| Năm 2024 | Các Sở Xây dựng; KHĐT; TNMT |
39 | Quốc tế 5 sao |
| Năm 2024 | Các Sở Xây dựng; KHĐT; TNMT |
V | Hạ tầng thủy lợi, giao thông, cảng biển |
|
|
|
40 | Dự án Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
| Tháng 6/2024 | Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước; UBND thành phố PRTC |
41 | Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
| Năm 2024 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
42 | Hoàn thành Cảng Tổng hợp Cà Ná giai đoạn 1 (các bến 1A và 1B) |
| Năm 2024 | Sở Giao thông vận tải |
43 | Kêu gọi đầu tư và khởi công Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 2 có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải đến 300.000 DWT | Năm 2024 |
| Sở Giao thông vận tải |
44 | Kêu gọi đầu tư xây dựng cảng cạn Cà Ná | Năm 2024 |
| Sở Giao thông vận tải |
VI | Hạ tầng đô thị |
|
|
|
45 | Hoàn tất giải phóng mặt bằng và triển khai thi công hạ tầng Khu đô thị mới Đầm Cà Ná | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
46 | Hoàn tất giải phóng mặt bằng và triển khai thi công hạ tầng Khu đô thị mới Bờ Sông Dinh | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
47 | Hoàn tất giải phóng mặt bằng và triển khai thi công hạ tầng Khu đô thị mới Phủ Hà | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
48 | Hoàn tất giải phóng mặt bằng và triển khai thi công hạ tầng Khu đô thị mới Mỹ Phước | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
49 | Hoàn tất giải phóng mặt bằng và triển khai thi công hạ tầng Khu đô thị mới Khánh Hải | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
50 | Hoàn tất giải phóng mặt bằng và triển khai thi công hạ tầng Khu đô thị mới Khánh Hải - khu đất sân vận động | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
51 | Kêu gọi đầu tư dự án Khu đô thị mới Bắc Sông Ông | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
52 | Kêu gọi đầu tư dự án Khu đô thị K3 | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
53 | Kêu gọi đầu tư dự án Khu đô thị Tây Bắc | Năm 2024 |
| Các Sở: TNMT; XD; KHĐT; BQL dự án đầu tư XD các công trình DD&CN tỉnh; UBND địa bàn có dự án |
54 | Kêu gọi đầu tư dự án Khu đô thị mới Bờ Bắc Sông Dinh | Năm 2024 |
| UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và các Sở ngành có liên quan |
File gốc của Quyết định 36/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đang được cập nhật.
Quyết định 36/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Số hiệu | 36/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành | 2024-01-12 |
Ngày hiệu lực | 2024-01-12 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |