Road vehicles\r\n-\r\nElectric\r\npower train -Requirements and test methods in type approval
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13058:2020 được biên soạn\r\ntrên cơ sở ECE 100; Soát xét 2:2013; Sửa đổi 1:2014; Sửa đổi 2:2016; Sửa đổi\r\n3:2016; Sửa đổi 4:2019
\r\n\r\nTCVN 13058:2020 do Ban kỹ\r\nthuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG TIỆN\r\nGIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ\r\nTRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
\r\n\r\nRoad vehicles\r\n-\r\nElectric\r\npower train -Requirements and test methods in type approval
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 5 của tiêu chuẩn này đưa ra các\r\nyêu cầu an toàn đối với hệ thống truyền động điện của các xe cơ giới (sau đây gọi\r\ntắt là xe) loại M và N, với tốc độ thiết kế lớn nhất trên 25 km/h, được trang bị\r\nmột hoặc nhiều động cơ kéo được vận hành bằng năng lượng điện và không thường\r\nxuyên kết nối với lưới điện, cũng như các bộ phận và các hệ thống được kết nối\r\ngalvanic với bus (sau đây gọi là mạch điện) có điện áp cao của hệ\r\nthống truyền động điện. Điều 5 không bao gồm các yêu cầu an toàn sau va chạm của\r\nxe.
\r\n\r\nĐiều 6 của tiêu chuẩn này đưa ra các\r\nyêu cầu an toàn đối với hệ thống tích điện có thể nạp lại (REESS), của các xe\r\nloại M và N được trang bị một hoặc nhiều động cơ kéo hoạt động bằng năng lượng\r\nđiện và không được kết nối thường xuyên với lưới điện. Điều 6 không áp dụng cho\r\nREESS có công dụng chính là cung cấp năng lượng để khởi động động\r\ncơ và/hoặc chiếu sáng và/hoặc các hệ thống phụ khác của xe.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nECE 12, Uniform Provisions Concerning\r\nthe Approval of: Vehicles with Regard to the Protection of the Driver Against\r\nthe steering Mechanism in the Event of Impact (Quy định thống nhất liên quan\r\nđến việc phê duyệt: Các xe có trách nhiệm bảo vệ người lái chống lại cơ chế lái\r\ntrong trường hợp va chạm).
\r\n\r\nECE 94-03, Uniform Provisions Concerning\r\nthe Approval of: Vehicles with Regard to the Protection of the Occupants in the\r\nEvent of a Frontal Collision (Quy định thống nhất liên quan đến việc phê duyệt:\r\nCác xe có trách nhiệm bảo vệ người ngồi trên xe trong trường hợp va chạm trực\r\ndiện).
\r\n\r\nECE 95, Uniform provisions Concerning\r\nthe Approval of Vehicles with regard to the protection of the occupants in the\r\nevent of a lateral collision (Quy định thống nhất liên quan đến việc phê duyệt\r\nxe liên quan đến việc bảo vệ người ngồi trên xe trong trường hợp xảy ra va chạm\r\nbên).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nChế độ có thể lái xe chủ động (Active\r\ndriving possible mode)
\r\n\r\nChế độ của xe khi tác dụng lực lên bàn\r\nđạp ga (hoặc tác động điều khiển tương đương) hoặc nhả hệ thống phanh phải khiến\r\nhệ thống truyền động điện làm xe di chuyển.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nLớp ngăn (Barrier)
\r\n\r\nChi tiết cung cấp bảo vệ chống tiếp\r\nxúc trực tiếp với các chi tiết có dòng điện chạy qua từ mọi hướng.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nPin (Cell)
\r\n\r\nMột đơn vị galvanic được bọc kín gồm một\r\nđiện cực dương và một điện cực âm có sự chênh lệch điện áp giữa hai cực.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nKết nối dẫn điện (Conductive\r\nconnection)
\r\n\r\nKết nối sử dụng các đầu nối với nguồn\r\nđiện lưới điện bên ngoài khi nạp điện cho hệ thống tích điện có\r\nthể nạp lại (REESS).
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nHệ thống khớp nối dùng cho việc nạp\r\ncho hệ thống tích điện có thể nạp lại (REESS) (Coupling system for\r\ncharging the Rechargeable Energy storage System (REESS))
\r\n\r\nMạch điện được sử dụng để nạp REESS từ\r\nnguồn năng lượng điện bên ngoài bao gồm cả đầu nạp trên xe.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nTốc độ C của “nC” (C Rate of\r\n“n C”)
\r\n\r\nDòng điện không đổi của thiết bị\r\nđược thử, phải mất\r\n1/n h (giờ) để nạp hoặc xả thiết bị được thử giữa trạng thái nạp 0% và trạng\r\nthái nạp 100 %.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nTiếp xúc trực tiếp (Direct\r\ncontact)
\r\n\r\nTiếp xúc của người với những chi tiết\r\ncó dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nKhung dẫn điện (Electrical\r\nchassis)
\r\n\r\nTổng thành các chi tiết dẫn điện được\r\nđấu nối với nhau, mà điện thế của chúng được lấy làm chuẩn.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nMạch điện (Electrical Circuit)
\r\n\r\nTổ hợp các chi tiết có dòng điện chạy\r\nqua kết nối với nhau được thiết kế để cung cấp năng lượng điện trong điều kiện\r\nhoạt động bình thường.
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nHệ thống chuyển đổi năng lượng điện (Electric\r\nenergy conversion system)
\r\n\r\nHệ thống phát ra và cung cấp năng lượng\r\nđiện cho động lực đẩy.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nHệ thống truyền động điện (Electric\r\npower\r\ntrain)
\r\n\r\nMạch điện bao gồm (các) động cơ kéo và\r\ncó thể bao gồm REESS, hệ thống chuyển đổi năng lượng điện, bộ chuyển đổi điện tử,\r\ndây điện và các đầu nối đi kèm và hệ thống khớp nối dùng cho việc nạp REESS.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nBộ chuyển đổi điện tử (Electronic\r\nconverter)
\r\n\r\nMột thiết bị có khả năng điều khiển\r\nvà/hoặc chuyển đổi năng lượng\r\nđiện cho động lực đẩy bằng điện.
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nVỏ bao kín (Enclosure)
\r\n\r\nChi tiết bao kín các cụm bên trong và\r\nbảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp từ mọi hướng.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nChi tiết dẫn điện để hở (Exposed\r\nconductive part)
\r\n\r\nChi tiết dẫn điện mà có thể chạm vào\r\ntheo quy định về cấp bảo vệ đầu dò thử nghiệm IPXXB và trở nên có điện\r\ntrong điều kiện lớp cách điện bị hỏng. Nó gồm các chi tiết ở bên dưới một\r\nlớp vỏ có thể được gỡ\r\nbỏ mà không cần sử dụng các dụng cụ.
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nMạch điện cao áp (High\r\nvoltage bus)
\r\n\r\nMạch điện, bao gồm cả hệ thống khớp nối\r\nđể nạp điện cho REESS hoạt động với điện áp cao.
\r\n\r\nTrong trường hợp các mạch điện kết nối\r\ngalvanic với nhau được kết nối galvanic với khung dẫn điện và điện áp lớn nhất\r\ngiữa bất kỳ chi tiết có dòng điện chạy qua và khung dẫn điện hoặc bất kỳ chi tiết\r\ndẫn điện để hở nào là ≤ 30 V AC và ≤ 60 V DC, chỉ\r\ncác bộ phận hoặc các chi tiết của mạch điện hoạt động với điện áp cao được phân\r\nloại là mạch điện cao áp.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nNổ (Explosion)
\r\n\r\nSự giải phóng năng lượng đột ngột đủ để\r\ngây ra sóng áp suất và/hoặc mảnh văng ra có thể gây ra hư hại về vật lý và/hoặc cấu trúc\r\ncho mặt bao quanh thiết bị được thử.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nNguồn cấp điện bên ngoài (External\r\nelectric power supply)
\r\n\r\nNguồn cấp điện xoay chiều (AC) hoặc\r\ndòng điện một chiều (DC) ở bên ngoài\r\nxe.
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nĐiện áp cao (High Voltage)
\r\n\r\nSự phân loại một mạch điện hoặc bộ phận\r\nđiện, nếu điện áp làm việc của nó > 60 V và ≤ 1500 V DC hoặc >\r\n30 V và ≤ 1000 V AC\r\ngiá trị trị bình phương trung bình (rms).
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nCháy (Fire)
\r\n\r\nSự phát ra ngọn lửa từ một thiết bị được\r\nthử. Tia lửa điện và tia hồ quang điện phải không được xem là ngọn lửa
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nChất điện phân dễ cháy (Flammable\r\nelectrolyte)
\r\n\r\nChất điện phân có chứa các chất được\r\nphân loại là "chất lỏng dễ cháy" Loại 3 theo "Khuyến nghị của\r\nLiên Hợp Quốc về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm - Quy định mẫu (Soát xét 17 từ\r\ntháng 6 năm 2011), Tập I, Chương 2.3”
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nMạch điện cao áp (High\r\nvoltage bus)
\r\n\r\nMạch điện, bao gồm cả hệ thống khớp nối\r\nđể nạp REESS hoạt động với điện áp cao.
\r\n\r\nTrong trường hợp các mạch điện kết nối\r\ngalvanic với nhau được kết nối galvanic với khung dẫn điện và điện áp lớn nhất\r\ngiữa bất kỳ chi tiết có dòng điện chạy qua và khung dẫn điện hoặc bất kỳ chi tiết\r\ndẫn điện để hở nào là nhỏ hớn hoặc bằng 30 V AC và nhỏ hơn hoặc bằng 60 V DC\r\nthì chỉ các bộ phận hoặc các chi tiết của mạch điện hoạt động với điện áp cao\r\nđược phân loại là mạch điện cao áp.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nTiếp xúc gián tiếp (Indirect\r\ncontact)
\r\n\r\nSự tiếp xúc của người với những chi tiết\r\ndẫn điện để hở.
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\n(Các) Chi tiết có dòng điện chạy\r\nqua (Live parts)
\r\n\r\n(Các) chi tiết dẫn điện dùng để cấp\r\nnăng lượng điện trong hoạt động bình thường.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nKhoang hành lý (Luggage\r\ncompartment)
\r\n\r\nKhông gian trong xe để chứa hành lý, bị\r\ngiới hạn bởi mái, mui\r\nxe, sàn, thành bên, cũng như lớp ngăn và vò bao kín để bảo vệ người ngồi trong\r\nxe khỏi tiếp xúc trực tiếp với các chi tiết có dòng điện chạy qua. Khoang hành\r\nlý được tách riêng khỏi khoang hành khách bằng vách ngăn phía trước hoặc vách\r\nngăn phía sau.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nNhà sản xuất (Manufacturer)
\r\n\r\nNgười hoặc tổ chức chịu trách nhiệm\r\ntrước cơ quan phê duyệt về tất cả các phương diện trong quá trình phê duyệt kiểu\r\nvà đảm bảo sự phù hợp của sản xuất. Không nhất thiết người đó hoặc tổ chức\r\nphải tham gia trực tiếp vào tất cả các giai đoạn cấu tạo xe, hệ thống hoặc bộ\r\nphận mà chúng là đối tượng của quá trình phê duyệt.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nHệ thống giám sát điện trở cách điện\r\ntrên xe\r\n(On-board isolation resistance monitoring system)
\r\n\r\nThiết bị giám sát điện trở cách điện\r\ngiữa các mạch điện cao áp và khung dẫn điện.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nREESS kéo kiểu hở (Open type\r\ntraction battery)
\r\n\r\nREESS dạng lỏng cần đổ thêm nước và giải\r\nphóng khí hydro ra khí quyển.
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nKhoang hành khách (Passenger\r\ncompartment)
\r\n\r\nKhông gian cho người ngồi trên\r\nxe, được giới hạn bởi nóc, sàn, sườn\r\nbên, cửa ra vào, kính cửa, vách ngăn phía trước và vách ngăn phía sau, hoặc cửa\r\nsau, cũng như bởi các lớp ngăn và vỏ bao kín để bảo vệ người trên xe khỏi tiếp\r\nxúc trực tiếp với các chi tiết có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nCấp bảo vệ (Protection degree)
\r\n\r\nSự bảo vệ được thực hiện bằng một lớp\r\nngăn/vỏ bao kín liên quan đến sự tiếp xúc với các chi tiết có dòng điện chạy\r\nqua bằng đầu thử, chẳng hạn như đầu thử (IPXXB) hoặc dây thử (IPXXD), như được\r\nđịnh nghĩa trong Phụ lục C.
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nHệ thống tích điện có thể nạp lại\r\n(REESS)\r\n(Rechargeable Energy storage System(REESS))
\r\n\r\nHệ thống tích điện có thể nạp lại để cấp\r\nnăng lượng điện cho nguồn động lực đấy bằng điện.
\r\n\r\nREESS có thể bao gồm (các) hệ thống\r\ncon cùng với các hệ thống phụ trợ cần thiết để hỗ trợ vật lý, quản lý nhiệt, điều\r\nkhiển điện từ và các vỏ bao kín.
\r\n\r\n3.31
\r\n\r\nVỡ (Rupture)
\r\n\r\nCác chỗ hở trên vỏ của bất kỳ cụm pin\r\nchức năng bất kỳ nào được hình thành hoặc mở rộng bởi một sự cố, đủ lớn để cho\r\nmột đầu thử (IPXXB) có\r\nđường kính 12 mm xuyên vào và tiếp xúc với các chi tiết có dòng điện chạy qua\r\n(xem Phụ lục C).
\r\n\r\n3.32
\r\n\r\nBộ ngắt kết nối điện (Service\r\ndisconnect)
\r\n\r\nThiết bị ngắt mạch điện khi tiến hành\r\nkiểm tra và sửa chữa của REESS, bộ pin nhiên liệu, v.v.
\r\n\r\n3.33
\r\n\r\nTrạng thái nạp (SOC) (State of\r\nCharge (SOC))
\r\n\r\nLượng điện nạp có sẵn trong một thiết\r\nbị được thử được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm dung lượng danh định của nó.
\r\n\r\n3.34
\r\n\r\nChất cách điện rắn (Solid\r\ninsulator)
\r\n\r\nLớp phủ cách điện cho các bộ dây điện\r\nđể bao che và bảo vệ các chi tiết có dòng điện chạy qua khỏi sự tiếp xúc trực\r\ntiếp từ mọi hướng; bao bọc để cách điện các chi tiết có dòng điện chạy qua của\r\ncác đầu nối, và chất sơn dầu hoặc sơn với mục đích cách ly.
\r\n\r\n3.35
\r\n\r\nHệ thống con (Subsystem)
\r\n\r\nBất kỳ cụm chức năng nào của các bộ phận\r\nREESS.
\r\n\r\n3.36
\r\n\r\nThiết bị được thử\r\n(Tested-device)
\r\n\r\nREESS đồng bộ hoặc là hệ thống con của\r\nmột REESS cần được thử theo các quy định của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.37
\r\n\r\nKiểu REESS (Type of REESS)
\r\n\r\nCác hệ thống không khác biệt đáng kể về\r\ncác yếu tố cơ bản như:
\r\n\r\n(a) Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của\r\nnhà sản xuất;
\r\n\r\n(b) Hóa học, dung lượng và kích thước\r\nvật lý của các pin;
\r\n\r\n(c) Số lượng pin, chế độ kết nối của\r\ncác pin và giá đỡ vật lý của các pin;
\r\n\r\n(d) Cấu trúc, vật liệu và kích thước vật\r\nlý của vỏ
\r\n\r\n(e) Các thiết bị phụ cần thiết để gá đỡ\r\nvật lý, quản lý nhiệt và điều khiển điện tử.
\r\n\r\n3.38
\r\n\r\nKiểu xe (Vehicle type)
\r\n\r\nCác xe không khác nhau về các yếu tố\r\ncơ bản như:
\r\n\r\n(a) Lắp đặt hệ thống truyền động điện\r\nvà mạch điện cao áp được kết nối galvanic;
\r\n\r\n(b) Bản chất và kiểu hệ thống truyền động\r\nđiện và các bộ phận được kết nối galvanic với điện áp cao.
\r\n\r\n3.39
\r\n\r\nĐiện áp làm việc (Working\r\nvoltage)
\r\n\r\nGiá trị bình phương trung bình lớn nhất\r\n(rms) của điện áp, được quy định bởi nhà sản xuất mà nó có thể xảy ra giữa bất\r\nkỳ chi tiết dẫn điện nào trong điều kiện mạch hở hoặc trong điều kiện hoạt động\r\nbình thường. Nếu mạch điện được chia bằng cách ly galvanic, điện áp làm việc được\r\nxác định tương ứng cho mỗi mạch được chia.
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nKhung xe được kết nối với mạch điện (Chassis\r\nconnected to the electric circuit)
\r\n\r\nCác mạch điện AC và DC được kết nối\r\ngalvanic với khung dẫn điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Phê duyệt kiểu\r\nxe liên quan đến an toàn điện, bao gồm hệ thống điện áp cao.
\r\n\r\n4.1.1 Tài liệu xin\r\nphê duyệt kiểu cho một xe liên quan đến các yêu cầu riêng đối với hệ thống truyền\r\nđộng điện phải được đệ trình bởi nhà sản xuất xe hoặc bởi đại diện hợp pháp của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\n4.1.2 Tài liệu xin\r\nphê duyệt kiểu, được lập thành 3 bộ, phải đính kèm các tài liệu được đề cập dưới\r\nđây:
\r\n\r\n4.1.2.1 Mô tả chi tiết\r\nvề kiểu xe liên quan đến hệ thống truyền động điện và mạch điện cao áp được kết\r\nnối galvanic.
\r\n\r\n4.1.2.2 Đối với những\r\nxe có REESS, một tài liệu bổ sung nêu rõ rằng REESS đó phù hợp với các yêu cầu\r\ntrong Điều 6.
\r\n\r\n4.1.3 Một xe đại\r\ndiện cho kiểu xe đề nghị phê duyệt phải được đưa tới cơ sở thử nghiệm chịu\r\ntrách nhiệm thực hiện các thử nghiệm phê duyệt và nếu có thể, theo\r\nquyết định của nhà sản xuất với sự đồng ý của cơ sở thử nghiệm, hoặc\r\ncác xe bổ sung, hoặc các bộ phận của xe được cơ sở thử nghiệm coi là thiết yếu\r\ncho thử nghiệm được\r\nđề cập trong điều 6.
\r\n\r\n4.2 Phê duyệt một\r\nhệ thống tích điện có thể nạp lại (REESS)
\r\n\r\n4.2.1 Tài liệu xin\r\nphê duyệt cho một kiểu REESS hoặc\r\nmột cụm kỹ thuật riêng biệt về các yêu cầu an toàn của một REESS phải được đệ\r\ntrình bởi nhà sản xuất REESS hoặc đại diện hợp pháp của nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.2.2 Tài liệu xin\r\nphê duyệt kiểu, được lập thành 3 bộ, phải đính kèm các tài liệu được đề cập dưới\r\nđây:
\r\n\r\n4.2.2.1 Mô tả chi tiết\r\nkiểu REESS hoặc cụm kỹ thuật riêng biệt về tính năng an toàn của REESS.
\r\n\r\n4.2.3 Một bộ phận đại\r\ndiện cho kiểu\r\ncủa\r\nREESS cần phải được phê duyệt cộng, theo quyết định của nhà sản xuất, và với sự\r\nđồng ý của cơ sở thử nghiệm, các bộ phận này được cơ sở thử nghiệm của xe coi\r\nlà thiết yếu cho các thử nghiệm phải được đưa tới các cơ sở thử nghiệm phụ\r\ntrách tiến hành các thử nghiệm phê duyệt.
\r\n\r\n4.3 Cơ quan có thẩm\r\nquyền phê duyệt kiểu phải kiểm tra xác nhận sự hiện hữu của các biện pháp thỏa\r\nđáng đảm bảo kiểm soát hiệu quả sự phù hợp của sản xuất trước khi cấp phê duyệt\r\nkiểu.
\r\n\r\n5 Yêu cầu kỹ thuật\r\nvà thử nghiệm một xe về an toàn điện
\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu an toàn về điện này áp dụng\r\ncho mạch điện cao áp trong điều kiện không được kết nối với nguồn điện lưới cấp\r\nđiện cao thế bên ngoài.
\r\n\r\n5.1.1 Bảo vệ chống\r\ntiếp xúc trực tiếp
\r\n\r\nCác chi tiết có dòng điện chạy qua phải\r\nđược bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp và phải tuân theo 5.1.1.1 và 5.1.1.2 lớp\r\nngăn, vỏ bao kín, các cách điện rắn và đầu nối không được phép hở, tách riêng,\r\ntháo ra hoặc loại bỏ mà không sử dụng các dụng cụ.
\r\n\r\nTuy nhiên, các đầu nối (bao gồm đầu\r\nvào của xe) được phép tách ra mà không cần sử dụng các công cụ, nếu chúng đáp ứng\r\nmột hoặc nhiều yêu cầu sau:
\r\n\r\n(a) Chúng đáp ứng 5.1.1.1 và 5.1.1.2\r\nkhi tách ra, hoặc
\r\n\r\n(b) Chúng được đặt bên dưới sàn xe và\r\ncó một cơ cấu khóa, hoặc
\r\n\r\n(c) Chúng được cung cấp với một cơ cấu\r\nkhóa. Các bộ phận khác, không phải là một phần của đầu nối, chỉ có thể tháo bỏ\r\nkhi sử dụng các dụng cụ để có thể tách đầu nối hoặc
\r\n\r\n(d) Điện áp của các chi tiết có dòng\r\nđiện chạy qua có trị số bằng hoặc nhỏ hơn 60 V DC hoặc bằng hoặc nhỏ hơn 30 V\r\nAC (rms) trong vòng 1 s sau khi tách đầu nối.
\r\n\r\n5.1.1.1 Để bảo vệ\r\ncác chi tiết có dòng điện chạy qua bên trong khoang hành khách hoặc khoang hành\r\nlý, phải đạt cấp bảo vệ IPXXD.
\r\n\r\n5.1.1.2 Để bảo vệ các\r\nchi tiết có dòng điện chạy qua ở các khu vực không phải là khoang hành khách hoặc khoang\r\nhành lý, phải đạt cấp bảo vệ IPXXB.
\r\n\r\n5.1.1.3 Thiết bị ngắt\r\nkết nối
\r\n\r\nVới một thiết bị ngắt kết nối có thể mở,\r\ntháo rời, gỡ bỏ mà không cần sử dụng các công cụ, có thể chấp nhận được\r\nnếu cấp bảo vệ đầu dò thử nghiệm IPXXB được thỏa mãn với điều kiện thiết bị được\r\nmở, tháo rời hoặc\r\nngắt ra mà không cần sử dụng các công cụ.
\r\n\r\n5.1.1.4 Ghi nhãn
\r\n\r\n5.1.1.4.1 Trong trường\r\nhợp một REESS điện áp cao, việc ghi nhãn như Hình 1 phải xuất hiện trên hoặc gần\r\nREESS. Nền nhãn có màu vàng, viền và mũi tên có màu đen
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Nhãn của thiết\r\nbị điện áp cao
\r\n\r\n5.1.1.4.2 Nhãn phải dễ\r\nthấy trên vỏ bao kín và lớp ngăn mà khi được gỡ bỏ phải làm lộ ra các chi tiết\r\ncó dòng điện chạy qua của mạch điện cao áp. Quy định này không bắt buộc với bất\r\nkỳ đầu nối nào dùng cho các mạch điện cao áp và không áp dụng cho các trường hợp\r\nsau đây:
\r\n\r\n(a) Trường hợp các lớp ngăn hoặc vỏ\r\nbao kín không thể chạm vào được, mở hoặc tháo ra; trừ khi các bộ phận khác của\r\nxe tháo ra được khi sử dụng các công cụ;
\r\n\r\n(b) Trường hợp các lớp ngăn và vỏ bao\r\nkín ở phía dưới\r\nsàn xe
\r\n\r\n5.1.1.4.3 Cáp của mạch\r\nđiện cao áp mà không nằm trong vỏ bao kín phải được nhận biết bằng vỏ ngoài có\r\nmàu cam.
\r\n\r\n5.1.2 Bảo vệ chống\r\ntiếp xúc gián tiếp
\r\n\r\nBảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp cũng\r\nyêu cầu đối với các xe được trang bị bất kỳ kiểu REESS được phê duyệt theo 4.2.
\r\n\r\n5.1.2.1 Để bảo vệ chống\r\nđiện giật có thể phát sinh do tiếp xúc gián tiếp, các chi tiết dẫn điện để hở,\r\nnhư lớp ngăn dẫn điện và vỏ bao kín, phải được kết nối galvanic chắc chắn với\r\nkhung dẫn điện bằng sự đấu nối với dây điện hoặc cáp nối đất, hoặc bằng cách\r\nhàn hoặc kết nối sử dụng bu lông, v.v... nhằm ngăn ngừa nguy hiểm có thể xảy ra.
\r\n\r\n5.1.2.2 Điện trở giữa\r\ntất cả các chi tiết dẫn điện để hở và khung dẫn điện phải nhỏ hơn 0,1 Ω với\r\ndòng thấp nhất là 0,2A.
\r\n\r\nYêu cầu này được đáp ứng nếu sự kết nối\r\ngalvanic được thiết lập bằng mối hàn.
\r\n\r\n5.1.2.3 Trường hợp\r\nxe được kết nối với nguồn điện lưới điện bên ngoài đã nối đất thông qua kết nối\r\ndẫn điện, một thiết bị cho phép kết nối galvanic của khung dẫn điện với đất phải\r\nđược trang bị.
\r\n\r\nThiết bị này phải cho phép nối đất trước\r\nkhi điện áp bên ngoài được đặt lên xe và duy trì kết nối này cho đến khi điện\r\náp bên ngoài không còn đặt lên xe.
\r\n\r\nViệc tuân thủ yêu cầu này có thể được\r\nthể hiện bằng, cách hoặc sử dụng đầu nối được chỉ định bởi nhà sản xuất ô tô hoặc\r\nbằng các phân tích.
\r\n\r\n5.1.3 Điện trở\r\ncách điện
\r\n\r\nĐiều này phải không được áp dụng khi\r\ncác mạch điện được kết nối với khung dẫn điện trong đó điện áp lớn nhất giữa bất\r\nkỳ chi tiết có dòng điện chạy\r\nqua nào và khung dẫn điện hoặc bất kỳ chi tiết dẫn điện để hở nào có trị số\r\nkhông quá 30V AC (rms) hoặc 60 V DC.
\r\n\r\n5.1.3.1 Hệ thống truyền\r\nđộng điện bao gồm các mạch điện dẫn điện xoay chiều hoặc một chiều riêng biệt.
\r\n\r\nNếu các mạch điện cao áp xoay chiều và\r\ncác mạch điện cao áp một chiều được cách ly galvanic với nhau, điện trở cách điện giữa\r\nmạch điện cao áp và khung dẫn điện phải có giá trị nhỏ nhất là 100 Ω/V với điện áp\r\nlàm việc một chiều, và giá trị nhỏ nhất là 500 Ω/V với điện áp làm việc\r\nxoay chiều.
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện theo Phụ lục\r\nDA “Phương pháp đo điện trở cách điện cho trên các thử nghiệm trên cơ sở\r\nxe”.
\r\n\r\n5.1.3.2 Hệ thống truyền\r\nđộng điện gồm các mạch điện kết hợp xoay chiều và một chiều.
\r\n\r\nNếu mạch điện cao áp xoay chiều và mạch\r\nđiện cao áp một chiều được liên kết galvanic, điện trở cách điện giữa mạch điện\r\ncao áp và khung dẫn điện phải có giá trị nhỏ nhất 500 Ω/V ứng với điện\r\náp làm việc.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu tất cả các mạch điện\r\ncao áp xoay chiều được bảo vệ bằng một trong hai phương pháp sau thì điện trở cách điện giữa\r\nmạch điện cao áp và khung dẫn điện phải có giá trị nhỏ nhất là 100 Ω/V ứng với\r\nđiện áp làm việc:
\r\n\r\n(a) Cách điện kép hoặc nhiều hơn các lớp\r\ncách điện rắn hoặc lớp ngăn hoặc vỏ bao kín mà chúng đáp ứng được yêu cầu trong\r\n5.1.1 một cách độc lập, chẳng hạn như bộ dây dẫn điện;
\r\n\r\n(b) Các bảo vệ cơ học chắc khỏe đủ bền\r\ntrong suốt tuổi thọ của xe như vỏ khoang động cơ, các hộp chứa bộ chuyển đổi điện\r\ntử hoặc các đầu nối
\r\n\r\nĐiện trở cách điện giữa mạch\r\nđiện cao áp và khung dẫn điện có thể được chứng minh qua tính toán đo lường\r\nvà/hoặc cả hai.
\r\n\r\nViệc đo lường phải được tiến hành theo\r\nPhụ lục DA “Phương pháp đo điện trở cách điện các thử nghiệm trên\r\ncơ sở xe”.
\r\n\r\n5.1.3.3 Xe điện pin\r\nnhiên liệu
\r\n\r\nNếu yêu cầu về điện trở cách điện nhỏ\r\nnhất không thể được duy trì trong suốt thời gian khi đó việc bảo vệ cách điện\r\nphải được thực hiện bằng một trong số các cách sau:
\r\n\r\n(a) Cách điện kép hoặc nhiều hơn các lớp\r\ncách điện rắn, hoặc lớp ngăn hoặc vỏ bao kín đáp ứng yêu cầu trong 5.1.1 một\r\ncách độc lập;
\r\n\r\n(b) Hệ thống giám sát điện trở cách điện\r\ntrên\r\nxe\r\ncùng với một cảnh báo cho lái xe nếu điện trở cách điện hạ xuống thấp hơn giá trị nhỏ nhất\r\nđược yêu cầu. Điện trở cách điện giữa mạch điện cao áp của hệ thống kết nối\r\ndùng cho việc nạp REESS mà nó không được cấp điện trong thời gian nạp REESS và\r\nkhung dẫn điện thì không cần thiết phải giám sát. Chức năng của hệ thống giám\r\nsát điện trở cách điện\r\nnày phải được xác nhận theo quy định trong Phụ lục E.
\r\n\r\n5.1.3.4 Yêu cầu về điện\r\ntrở cách điện của\r\nhệ thống đấu nối dùng cho việc nạp REESS
\r\n\r\nCửa nạp điện trên xe được dùng để kết\r\nnối với nguồn điện lưới điện xoay chiều được nối đất bên ngoài và mạch điện được\r\nkết nối galvanic với cửa nạp điện trên xe trong quy trình nạp REESS, điện trở cách điện giữa\r\nmạch điện cao áp và khung dẫn điện phải có giá trị nhỏ nhất là 1 MΩ khi bộ\r\nkrrdt nối nạp bị ngắt. Trong khi phép đo, REESS kéo có thể bị ngắt kết nối.
\r\n\r\n5.2 Hệ thống\r\ntích điện có thể nạp lại (REESS)
\r\n\r\n5.2.1 Đối với xe được trang bị REESS, các\r\nyêu cầu trong 5.2.1.1 hoặc 5.2.1.2 phải được đáp ứng.
\r\n\r\n5.2.1.1 Đối với một\r\nREESS đã được phê duyệt kiểu theo Điều 6 của tiêu chuẩn này, nó phải được lắp\r\ntheo hướng dẫn được đưa ra bởi nhà sản xuất REESS và tuân thủ theo mô tả trong\r\nPhụ lục F.2.
\r\n\r\n5.2.1.2 REESS phải\r\ntuân theo yêu cầu tương ứng trong Điều 6.
\r\n\r\n5.2.2 Tích tụ khí
\r\n\r\nVị trí nơi để các REESS kéo kiểu hở có\r\nthể sinh ra khí\r\nhydro phải được trang bị quạt thông gió hoặc ống thông gió để ngăn sự tụ khí\r\nhydro.
\r\n\r\n\r\n\r\nÍt nhất phải có một chỉ dẫn nhất thời được đưa\r\nra cho người lái xe khi xe đang ở "chế độ có thể lái xe chủ động".
\r\n\r\nTuy nhiên, quy định này không áp dụng\r\ntrong các điều kiện trong đó động cơ đốt trong cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp\r\ncông suất đẩy của xe.
\r\n\r\nKhi rời khỏi xe, người lái phải được\r\nthông báo bằng một tín hiệu (ví dụ: tín hiệu quang hoặc âm thanh) nếu xe vẫn ở\r\nchế độ có thể lái xe chủ động
\r\n\r\nNếu REESS trên xe có thể được nạp\r\nbên ngoài bởi người dùng, việc di chuyển xe bằng hệ thống đẩy của chính nó phải\r\nkhông thể thực hiện được, miễn là đầu nối của nguồn điện bên ngoài được kết nối\r\nvật lý với cửa nạp điện của xe.
\r\n\r\nYêu cầu này phải được thể hiện bằng\r\ncách sử dụng đầu nối được nhà sản xuất ô tô quy định.
\r\n\r\nTrạng thái của bộ điều khiển hướng lái\r\nphải được người lái xe nhận biết.
\r\n\r\n5.4 Xác định\r\nlượng phát thải hydro
\r\n\r\n5.4.1 Thử nghiệm này\r\nphải được tiến hành trên tất cả các xe được trang bị các REESS kéo kiểu hở. Nếu REESS\r\nđược phê duyệt theo Phần II của tiêu chuẩn này và được lắp đặt theo 5.2.1.1\r\nthì có thể bỏ qua thử nghiệm này.
\r\n\r\n5.4.2 Thử nghiệm\r\nphải được tiến hành theo phương pháp nêu trong Phụ lục G của Tiêu chuẩn này. Việc\r\nlấy mẫu hydro và phân tích phải theo những phương pháp đã được quy định. Những\r\nphương pháp phân tích khác có thể được phê duyệt nếu chúng cho kết quả tương\r\nđương.
\r\n\r\n5.4.3 Trong quá\r\ntrình một nạp điện bình thường trong các điều kiện nêu tại Phụ lục G, lượng\r\nphát thải khí hydro trong vòng 5 h phải thấp hơn 125 g, hoặc thấp hơn 25 x t2\r\ng trong thời gian t2 (tính bằng giờ).
\r\n\r\n5.4.4 Trong một lần\r\nnạp được thực hiện bằng một bộ nạp có lỗi (theo những điều kiện nêu tại Phụ lục\r\nG), phát thải hydro phải ít hơn 42 g. Ngoài ra bộ nạp phải ngăn được sự cố có\r\nthể xảy ra không được lâu hơn 30 min.
\r\n\r\n5.4.5 Tất cả các hoạt\r\nđộng liên quan tới việc nạp REESS phải được giám sát tự động, gồm cả việc dừng\r\nđể nạp.
\r\n\r\n5.4.6 Không thể tiến\r\nhành điều khiển bằng tay\r\ntrong các pha nạp.
\r\n\r\n5.4.7 Các thao tác\r\nbình thường của kết nối và ngắt kết nối với nguồn điện lưới điện hoặc ngắt điện\r\nphải không ảnh hưởng đến hệ thống điều khiển của các pha nạp.
\r\n\r\n5.4.8 Các sự cố\r\nquan trọng trong khi nạp phải được báo hiệu thường xuyên. Một sự cố quan trọng\r\nlà một sự cố mà có thể dẫn tới hư hỏng bộ nạp trong khi nạp.
\r\n\r\n5.4.9 Nhà sản xuất phải\r\nchỉ rõ trong Sổ tay hướng dẫn\r\nsử dụng về sự phù hợp của xe với yêu cầu này.
\r\n\r\n5.4.10 Phê duyệt cấp\r\ncho kiểu xe liên quan tới phát thải hydro có thể được mở rộng cho những kiểu\r\nxe khác thuộc cùng dòng xe, theo định nghĩa về dòng xe được đưa ra trong Phụ lục\r\nG.2.
\r\n\r\n6 Yêu cầu về an toàn\r\nđối với Hệ thống tích điện có thể nạp lại (REESS)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác quy trình được quy định trong Phụ\r\nlục H phải được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.2.1 Thử nghiệm phải\r\nđược thực hiện theo Phụ lục HA.
\r\n\r\n6.2.2 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\n6.2.2.1 Trong quá\r\ntrình thử nghiệm, không được có các dấu vết sau:
\r\n\r\n(a) Rò rỉ chất điện phân;
\r\n\r\n(b) Vỡ (chỉ áp dụng với các REESS điện\r\náp cao);
\r\n\r\n(c) Cháy;
\r\n\r\n(d) Nổ.
\r\n\r\nDấu vết rò rỉ chất điện phân phải được\r\nkiểm tra xác nhận bằng đánh giá trực quan mà không phải tháo bất kỳ bộ phận nào\r\ncủa thiết bị được thử.
\r\n\r\n6.2.2.2 Đối với một\r\nREESS điện áp cao, điện trở cách điện đo được sau thử nghiệm theo Phụ lục DB phải\r\nnhỏ hơn 100 Ω/V.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.3.1 Thử nghiệm phải\r\nđược tiến hành theo Phụ lục HB.
\r\n\r\n6.3.2 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\n6.3.2.1 Trong quá\r\ntrình thử nghiệm, không được có các dấu vết sau:
\r\n\r\n(a) Rò rỉ chất điện phân;
\r\n\r\n(b) Vỡ (chỉ áp dụng với các REESS điện\r\náp cao);
\r\n\r\n(c) Cháy;
\r\n\r\n(d) Nổ.
\r\n\r\nDấu vết rò rỉ chất điện phân phải được\r\nxác nhận bằng đánh giá trực quan mà không phải tháo bất kỳ bộ phận nào của thiết\r\nbị được thử.
\r\n\r\n6.3.2.2 Đối với một\r\nREESS điện áp cao, điện trở cách điện đo được sau thử nghiệm theo Phụ lục DB phải\r\nnhỏ hơn 100 Ω/V.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.4.1 Va chạm cơ học
\r\n\r\nTheo lựa chọn của nhà sản xuất, thử nghiệm\r\ncó thể được tiến hành bằng một trong những cách sau:
\r\n\r\n(a) Các đối tượng thử nghiệm là xe\r\ntheo 6.4.1.1, hoặc
\r\n\r\n(b) Các đối tượng thử nghiệm là bộ phận\r\ntheo 6.4.1.2, hoặc
\r\n\r\n(c) Cả (a) và (b), theo các hướng khác\r\nnhau của xe.
\r\n\r\n6.4.1.1 Thử nghiệm\r\ntrên cơ sở xe
\r\n\r\nSự phù hợp với các yêu cầu về tiêu chí\r\nchấp nhận của 6.4.1.3 có thể được chứng minh thông qua các REESS được lắp trên\r\nxe đã được thử nghiệm va chạm theo ECE 12, Phụ lục 3 hoặc ECE 94, Phụ lục 3 về\r\ntác động từ phía trước, và ECE 95, Phụ lục 4 và tác động phía bên. Nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh và trạng thái nạp SOC phải phù hợp với những quy định đã được nêu.
\r\n\r\nSự phê duyệt một REESS được thử nghiệm\r\ntheo\r\nđiều\r\nnày phải được giới hạn trong kiểu xe cụ thể.
\r\n\r\n6.4.1.2 Đối tượng thử\r\nnghiệm là bộ phận
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo Phụ\r\nlục HC.
\r\n\r\n6.4.1.3 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, không được\r\ncó những dấu vết\r\nsau:
\r\n\r\n(a) Cháy;
\r\n\r\n(b) Nổ;
\r\n\r\n(c1) Rò rỉ chất điện phân nếu được thử\r\nnghiệm theo 6.4.1.1.:
\r\n\r\n(i) Trong khoảng thời gian từ khi va\r\nchạm cho đến 30 min sau khi va chạm phải không có sự cố tràn chất điện phân từ\r\nREESS vào khoang hành khách;
\r\n\r\n(ii) Không được quá 7% theo thể tích của\r\ndung lượng chất điện phân của REESS tràn từ REESS ra bên ngoài khoang hành\r\nkhách (đối với REESS kéo kiểu hở, hạn định lớn nhất 5 lít cũng được áp dụng);
\r\n\r\n(c2) Rò rỉ chất điện phân nếu được thử\r\nnghiệm theo 6.4.1.2.
\r\n\r\nSau khi đối tượng thử nghiệm là xe\r\n(6.4.1.1), REESS ở vị trí bên\r\ntrong khoang hành khách vẫn phải ở nguyên tại vị trí lắp và các bộ phận REESS\r\nphải ở nguyên tại\r\nbên trong khu vực dành cho REESS. Các bộ phận của REESS nằm bên ngoài khoang\r\nhành khách phải đưa vào được khoang hành khách trong hoặc\r\nsau các quá trình thử va chạm.
\r\n\r\nSau khi đối tượng thử nghiệm là bộ phận\r\n(6.4.1.2), thiết bị được thử phải được giữ nguyên vị trí lắp và các bộ phận của\r\nnó vẫn phải nằm trong khu vực dành cho nó.
\r\n\r\nVới một REESS điện áp cao, điện trở cách điện của\r\nthiết bị được thử phải có giá trị nhỏ nhất 100 Ω/V cho toàn bộ REESS đo\r\nđược sau khi thử nghiệm theo Phụ lục DA hoặc Phụ lục DB, hoặc mức cấp bảo vệ\r\nIPXXB phải được đáp ứng cho thiết bị được thử.
\r\n\r\nĐối với một REESS được thử nghiệm theo\r\n6.4.1.2, dấu vết rò rỉ chất điện phân phải được xác nhận bằng mắt mà không cần\r\ntháo bất kỳ chi tiết nào của thiết bị được thử.
\r\n\r\nĐể xác nhận sự phù hợp với (c1) của\r\n6.4.1.3 một lớp phủ thích hợp, nếu cần thiết, phải được áp dụng cho lớp bảo vệ\r\nvật lý (hộp) để xác nhận liệu có bất kỳ sự rò rỉ chất điện phân nào từ REESS do hậu quả của\r\nthử nghiệm va chạm hay không. Nếu nhà sản xuất không đưa ra các biện pháp để\r\nphân biệt giữa sự rò rỉ của các chất\r\nlỏng khác nhau,\r\ntất cả rò rỉ chất lỏng phải được\r\ncoi là chất điện phân.
\r\n\r\n6.4.2 Tính toàn vẹn\r\ncơ học
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng với một\r\nREESS dùng cho việc lắp đặt trên các xe Loại M1 và N1.
\r\n\r\nTheo lựa chọn của nhà sản xuất, thử\r\nnghiệm có thể được tiến hành bằng một trong những cách sau:
\r\n\r\n(a) Các đối tượng thử nghiệm là xe\r\ntheo 6.4.2.1, hoặc
\r\n\r\n(b) Các đối tượng thử nghiệm là bộ phận\r\ntheo 6.4.2.2.
\r\n\r\n6.4.2.1 Thử nghiệm\r\ncho xe cụ thể
\r\n\r\nTheo lựa chọn của nhà sản xuất, thử\r\nnghiệm có thể được\r\ntiến hành bằng một trong những cách sau:
\r\n\r\n(a) Các thử nghiệm trên cơ sở động lực\r\nhọc theo xe theo 6.4.2.1.1, hoặc
\r\n\r\n(b) Một bộ phận cụ thể theo 6.4.2.1.2,\r\nhoặc
\r\n\r\n(c) kết hợp của (a) và (b), theo các\r\nhướng di chuyển khác nhau của xe.
\r\n\r\nKhi REESS được gắn trên một vị trí nằm\r\ngiữa đường từ mép sau của xe và cách đường tâm của xe 300 mm về phía trước của\r\nxe và song song với đường đó, nhà\r\nsản xuất phải chứng minh được với cơ sở thử nghiệm về tính toàn vẹn cơ học của\r\nREESS trên xe.
\r\n\r\nPhê duyệt một REESS được thử nghiệm\r\ntrong điều này phải được giới hạn trong một kiểu xe cụ thể.
\r\n\r\n6.4.2.1.1 Thử nghiệm động\r\nlực học trên cơ sở xe
\r\n\r\n6.4.2.1.2 Sự phù hợp với\r\nyêu cầu về tiêu chí chấp nhận của 6.4.2.3 dưới đây có thể được chứng minh bởi (các) REESS\r\nđược lắp trên xe mà đã được thử nghiệm va chạm theo ECE 12, Phụ lục 3 hoặc ECE\r\n94, Phụ lục 3 cho thử nghiệm va chạm\r\ntừ phía trước, và ECE 95, Phụ lục 4 cho thử nghiệm va chạm từ phía bên. Nhiệt độ\r\nmôi trường xung quanh và SOC phải tuân theo những quy định đã nêu.
\r\n\r\n6.4.2.1.3 Thử nghiệm bộ\r\nphận\r\ncụ\r\nthể của xe
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo Phụ\r\nlục HD.
\r\n\r\nLực ép thay thế lực mô tả trong\r\nHD.3.2.1 phải được xác định bởi nhà sản xuất xe từ việc sử dụng các dữ liệu thu\r\nđược từ các thử nghiệm chèn ép thực tế hoặc các mô phỏng được quy định rõ trong\r\nECE 12, Phụ lục 3 hoặc ECE 94 theo hướng di chuyển và ECE 95, Phụ lục 4 theo hướng\r\nngang vuông góc với hướng di chuyển. Các lực này phải được sự chấp thuận của Cơ sở thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác nhà sản xuất có thể, theo thỏa\r\nthuận với cơ sở thử nghiệm, sử dụng các lực lấy từ dữ liệu thu được từ các\r\nphương pháp thử thay thế về chèn ép, nhưng các lực này phải bằng hoặc lớn hơn\r\ncác lực mà chúng có thể thu được từ việc sử dụng dữ liệu theo quy định ở trên.
\r\n\r\nNhà sản xuất có thể xác định các chi\r\ntiết liên quan của kết cấu xe được sử dụng để bảo vệ cơ học của các bộ phận của\r\nREESS. Thử nghiệm phải được tiến hành với REESS được lắp vào kết cấu xe này\r\ntheo cách phổ cập cho việc lắp trên xe.
\r\n\r\n6.4.2.2 Đối tượng thử\r\nnghiệm là bộ phận
\r\n\r\nREESS được phê duyệt theo điều này phải\r\nđược lắp tại một vị trí nằm giữa hai mặt phẳng; (a) một mặt phẳng thẳng đứng\r\nvuông góc với đường trung tuyến của xe nằm phía sau cách 420 mm so với mép trước\r\ncủa xe và (b) một mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với đường trung tuyến của xe nằm\r\ncách mép sau xe 300 mm
\r\n\r\nCác hạn chế về lắp đặt được ghi trong\r\nPhụ lục F.2.
\r\n\r\nLực ép quy định trong điều HD.3.2.1 có thể được\r\nthay thế bằng giá trị được công bố bởi nhà sản xuất, trong đó lực ép phải được ghi\r\nlại trong Phụ lục F.2 dưới dạng hạn chế về lắp đặt. Trong trường hợp này, nhà sản\r\nxuất xe sử dụng REESS như vậy phải chứng minh, trong quá trình phê duyệt đối với\r\nPhụ lục F.1, lực tiếp xúc vào REESS phải không vượt quá giá trị mà nhà\r\nsản xuất công bố. Lực này phải được xác định bởi nhà sản xuất xe từ\r\nviệc sử dụng dữ liệu đã thu được từ thử nghiệm chèn ép thực tế hoặc các mô phỏng\r\nđược quy định trong ECE 12, Phụ lục 3 hoặc ECE 94 theo hướng di chuyển và theo\r\nECE 95, Phụ lục 4 theo hướng ngang vuông góc với hướng di chuyển. Các lực này\r\nđược chấp thuận của nhà sản xuất và cơ sở thử nghiệm.
\r\n\r\nCác nhà sản xuất có thể thống nhất với\r\ncơ sở thử nghiệm, sử dụng các lực lấy từ các dữ liệu thu được từ các phương\r\npháp thử thay thế về chèn ép, nhưng các lực này phải bằng hoặc lớn hơn các lực\r\nlấy từ dữ liệu nhưng các lực này phải bằng hoặc lớn hơn các lực mà chúng có thể\r\nthu được từ việc sử dụng dữ liệu theo các ECE đã nêu trên.
\r\n\r\n6.4.2.3 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm không được\r\ncó các dấu vết sau:
\r\n\r\n(a) Cháy;
\r\n\r\n(b) Nổ;
\r\n\r\n(c1) Rò rỉ chất điện phân nếu được thử\r\nnghiệm theo 6.4.1.1:
\r\n\r\n(i) Trong khoảng thời gian từ khi va\r\nchạm tới 30 min sau va chạm phải không có sự tràn chất điện phân vào khoang\r\nhành khách.
\r\n\r\n(ii) Lượng tràn từ REESS ra ngoài\r\nkhoang hành khách không được vượt quá 7% theo thể tích của dung tích chất\r\nđiện phân của REESS (đối với các REESS kéo kiểu hở, một hạn định lớn nhất 5\r\nlít cũng được áp dụng).
\r\n\r\n(c2) Rò rỉ chất điện\r\nphân nếu được thử nghiệm theo 6.4.2.2.
\r\n\r\nĐối với một REESS điện áp cao, điện trở\r\ncách điện của thiết bị được thử phải đảm bảo ít nhất 100 Ω/V cho toàn bộ\r\nREESS được đo theo Phụ lục DA hoặc Phụ lục DB hoặc cấp bảo vệ IPXXB phải đáp ứng\r\ncho thiết bị được thử.
\r\n\r\nTrường hợp được thử nghiệm theo\r\n6.4.2.2, các dấu vết rò rỉ chất điện\r\nphân phải được xác nhận bằng đánh giá trực quan mà không phải tháo rời bất cứ bộ\r\nphận nào của thiết bị được thử.
\r\n\r\nĐể xác nhận sự phù hợp với (c1)\r\n6.4.2.3, một lớp phủ thích hợp, nếu\r\ncần thiết, phải được áp dụng cho lớp bảo vệ vật lý (hộp) để xác nhận liệu có bất\r\nkỳ rò rỉ chất điện\r\nphân nào từ REESS từ thử nghiệm va chạm hay không. Nếu nhà sản xuất không đưa\r\nra được các biện pháp để phân biệt giữa sự rò rỉ của các chất lỏng\r\nkhác nhau, tất cả rò rỉ chất lỏng phải được coi là chất điện phân.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm này cần thực hiện đối với\r\nREESS có chứa chất điện phân dễ cháy.
\r\n\r\nThử nghiệm này không cần thực hiện đối\r\nvới REESS khi được lắp trên xe, hoặc được gắn tại bề mặt thấp nhất của hộp chứa\r\nREESS cao hơn mặt đất 1,5 m.Tuy nhiên, theo lựa chọn của nhà sản xuất, thử nghiệm\r\nnày có thể được thực hiện khi bề mặt bên dưới của REESS ở vị trí cao\r\nhơn mặt đất 1,5m. Thử nghiệm phải được tiến hành trên cùng một mẫu thử
\r\n\r\nTheo lựa chọn của nhà sản xuất, thử\r\nnghiệm có thể được tiến hành theo một trong những cách sau:
\r\n\r\n(a) Một đối tượng thử nghiệm là xe\r\ntheo 6.5.1, hoặc
\r\n\r\n(b) Một đối tượng thử nghiệm là bộ\r\nphận theo 6.5.2.
\r\n\r\n6.5.1 Đối tượng thử\r\nnghiệm là xe
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo\r\nHE.3.2.1.
\r\n\r\nViệc phê duyệt một REESS được thử nghiệm\r\ntheo\r\nđiều\r\nnày phải được giới hạn trong các phê duyệt cho một kiểu xe cụ thể.
\r\n\r\n6.5.2 Đối tượng thử\r\nnghiệm là bộ phận
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo\r\nHE.3.2.2.
\r\n\r\n6.5.3 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\n6.5.3.1 Trong quá\r\ntrình thử nghiệm, thiết bị được thử phải không có dấu vết nổ.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.6.1 Thử nghiệm phải\r\nđược tiến hành theo Phụ lục HF.
\r\n\r\n6.6.2 Tiêu chí chấp\r\nnhận;
\r\n\r\n6.6.2.1 Trong quá\r\ntrình thử nghiệm phải không có dấu vết:
\r\n\r\n(a) Rò rỉ chất điện phân;
\r\n\r\n(b) Vỡ (chỉ áp dụng với (các) REESS điện\r\náp cao);
\r\n\r\n(c) Cháy;
\r\n\r\n(d) Nổ.
\r\n\r\nDấu vết rò rỉ chất điện phân phải được\r\nxác nhận bằng đánh giá trực quan mà không phải tháo bất kỳ bộ phận nào của thiết\r\nbị được thử.
\r\n\r\n6.6.2.2 Đối với một\r\nREESS điện áp cao, điện trở cách điện đo được sau khi thử theo Phụ lục DB phải\r\nkhông nhỏ hơn 100 Ω/V.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.7.1 Thử nghiệm phải\r\nđược tiến hành theo Phụ lục HG.
\r\n\r\n6.7.2 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\n6.7.2.1 Trong quá\r\ntrình thử nghiệm không có dấu vết:
\r\n\r\n(a) Rò rỉ chất điện phân;
\r\n\r\n(b) Vỡ (chỉ áp dụng với (các) REESS điện\r\náp cao);
\r\n\r\n(c) Cháy;
\r\n\r\n(d) Nổ.
\r\n\r\n6.7.2.2 Đối với một\r\nREESS điện áp cao, điện trở cách điện đo được sau thử nghiệm theo Phụ lục DB phải\r\nkhông nhỏ hơn 100 Ω/V.
\r\n\r\n6.8 Bảo vệ\r\nchống xả điện quá mức
\r\n\r\nDấu vết rò rỉ chất điện\r\nphân phải được xác nhận bằng đánh giá trực quan mà không phải tháo bất kỳ bộ phận\r\nnào của thiết bị được thử.
\r\n\r\n6.8.1 Thử nghiệm phải\r\nđược tiến hành theo Phụ lục HH.
\r\n\r\n6.8.2 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\n6.8.2.1 Trong quá\r\ntrình thử nghiệm phải không có dấu vết:
\r\n\r\n(a) Rò rỉ chất điện phân;
\r\n\r\n(b) Vỡ (chỉ áp dụng với (các) REESS điện\r\náp cao);
\r\n\r\n(c) Cháy;
\r\n\r\n(d) Nổ.
\r\n\r\nDấu vết rò rỉ chất điện phân\r\nphải được xác nhận bằng đánh giá trực quan mà không tháo rời bất kỳ bộ phận nào\r\ncủa thiết bị được thử.
\r\n\r\n6.8.2.2 Đối với một\r\nREESS điện áp cao, điện trở cách điện đo được sau khi thử nghiệm theo Phụ lục\r\nDB phải không nhỏ hơn 100 Ω/V.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.9.1 Thử nghiệm phải\r\nđược tiến hành theo Phụ lục HJ.
\r\n\r\n6.9.2 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\n6.9.2.1 Trong quá\r\ntrình thử nghiệm phải không có dấu vết:
\r\n\r\n(a) Rò rỉ chất điện phân;
\r\n\r\n(b) Vỡ (chỉ áp dụng với (các) REESS điện\r\náp cao);
\r\n\r\n(c) Cháy;
\r\n\r\n(d) Nổ.
\r\n\r\nDấu vết rò rỉ chất điện phân phải được\r\nxác nhận bằng đánh giá trực quan mà không tháo rời bộ phận nào của thiết bị được\r\nthử.
\r\n\r\n6.9.2.2 Đối với một\r\nREESS điện áp cao, điện trở cách điện đo được sau khi thử nghiệm theo Phụ lục\r\nDB phải không nhỏ hơn 100 Ω/V.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhát thải khí có thể gây ra bởi quá\r\ntrình chuyển đổi năng lượng\r\ntrong quá trình sử dụng bình thường phải được xem xét.
\r\n\r\nLượng khí có thể sinh ra từ quá trình\r\nchuyển đổi năng lượng trong quá trình sử dụng thông thường phải được xét tới.
\r\n\r\n6.10.1 Các REESS kéo\r\nkiểu hở phải đáp\r\nứng các yêu cầu về phát thải hydro trong 5.4.
\r\n\r\nCác hệ thống có quá trình phản ứng hóa\r\nhọc khép kín phải được coi là không phát thải trong điều kiện hoạt động bình\r\nthường (ví dụ REESS lithi-ion).
\r\n\r\nQuá trình phản ứng hóa học khép kín phải\r\nđược mô tả và ghi trong tài liệu của nhà sản xuất REESS theo Phụ lục F.2.
\r\n\r\nNhững công nghệ khác phải được đánh\r\ngiá bởi nhà sản xuất\r\nvà cơ sở thử nghiệm về bất kỳ khả năng phát thải trong quá trình hoạt động bình\r\nthường
\r\n\r\n6.10.2 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\nĐối với phát thải hydro, xem 5.4.
\r\n\r\nKhông cần kiểm tra xác nhận\r\nlượng phát thải đối với các hệ thống không phát thải có quy trình phản ứng hóa học\r\nkhép kín.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n (Khổ lớn nhất: A4 (210 x 297 mm)) \r\n\r\n Liên quan2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Ban hành bởi: Tên Cơ quan: \r\n……………………………. \r\n……………………………. \r\n……………………………. \r\n……………………………. \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phê duyệt được cấp \r\nPhê duyệt được mở rộng \r\nPhê duyệt bị từ chối \r\nSản xuất bị ngưng hoàn toàn \r\nPhê duyệt bị thu hồi \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
Của một kiểu xe về an toàn điện, theo\r\ntiêu chuẩn ECE 100
\r\n\r\nSố phê duyệt …………………………………. Số mở rộng ...............................................
\r\n\r\n1 Tên thương mại hoặc\r\nnhãn hiệu của xe: .....................................................................
\r\n\r\n2 Kiểu xe: ...................................................................................................................
\r\n\r\n3 Loại xe: ....................................................................................................................
\r\n\r\n4 Tên và địa chỉ cơ sở\r\nsản xuất: ..................................................................................
\r\n\r\n5 Tên và địa chỉ của đại\r\ndiện cơ sở sản xuất (nếu có): ..................................................
\r\n\r\n6 Bản mô tả xe: ...........................................................................................................
\r\n\r\n6.1 Kiểu REESS: .........................................................................................................
\r\n\r\n6.1.1 Số phê duyệt của\r\nREESS hoặc bản mô tả REESS2
\r\n\r\n6.2 Điện áp làm việc: ...................................................................................................
\r\n\r\n6.3 Hệ thống đẩy (ví dụ:\r\nxe hybrid, xe điện): .................................................................
\r\n\r\n7 Đệ trình để phê duyệt:\r\n...............................................................................................
\r\n\r\n8 Cơ sở thử nghiệm chịu\r\ntrách nhiệm tiến hành các thử nghiệm phê duyệt:.....................
\r\n\r\n9 Ngày báo cáo được cơ\r\nsở thử nghiệm ban hành: ......................................................
\r\n\r\n10 Số của báo cáo do cơ sở\r\nthử nghiệm phát hành: .....................................................
\r\n\r\n11 Vị trí nhãn phê duyệt\r\nkiểu: .......................................................................................
\r\n\r\n12 Lý do mở rộng giấy\r\nphê duyệt (nếu có)12: ................................................................
\r\n\r\n13 Cấp/từ chối/mở rộng/thu\r\nhồi phê duyệt2:
\r\n\r\n14 Địa điểm: ................................................................................................................
\r\n\r\n15 Ngày, tháng, năm: ..................................................................................................
\r\n\r\n16 Chữ ký: ..................................................................................................................
\r\n\r\n17 Các tài liệu trong hồ\r\nsơ được đệ trình với yêu cầu phê duyệt hoặc mở rộng có thể được lấy theo yêu cầu.
\r\n\r\n____________________
\r\n\r\n1 Phân biệt số\r\nquốc gia đã cấp/mở rộng/từ chối/thu hồi phê duyệt (xem quy định phê duyệt trong\r\ntiêu chuẩn này).
\r\n\r\n2 Gạch phần\r\nkhông áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Thông báo phê duyệt kiểu \r\n(Khổ lớn nhất: A4 (210 x 297 mm)) \r\n\r\n Liên quan2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Ban hành bởi: Tên Cơ quan: \r\n……………………………. \r\n……………………………. \r\n……………………………. \r\n……………………………. \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phê duyệt được cấp \r\nPhê duyệt được mở rộng \r\nPhê duyệt bị từ chối \r\nSản xuất bị ngưng hoàn toàn \r\nPhê duyệt bị thu hồi \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n |
của một kiểu REESS, theo ECE 100 hoặc TCVN 16058:
\r\n\r\nSố phê duyệt ……………………………….. Số mở rộng .................................................
\r\n\r\n1 Tên thương mại hoặc\r\nnhãn hiệu của REESS: .............................................................
\r\n\r\n2 Kiểu REESS: ............................................................................................................
\r\n\r\n3 Tên và địa chỉ của\r\ncơ sở sản xuất: ............................................................................
\r\n\r\n4 Tên và địa chỉ của đại\r\ndiện cơ sở sản xuất (nếu có): ..................................................
\r\n\r\n5 Bản mô tả REESS: ...................................................................................................
\r\n\r\n6 Các hạn chế lắp đặt\r\náp dụng đối với REESS được mô tả trong 6.4. và 6.5.:................
\r\n\r\n7 Đệ trình để phê duyệt:\r\n...............................................................................................
\r\n\r\n8 Cơ sở thử nghiệm chịu\r\ntrách nhiệm tiến hành các thử nghiệm phê duyệt: ....................
\r\n\r\n9 Ngày tháng của báo\r\ncáo do cơ sở thử nghiệm phát hành: ..........................................
\r\n\r\n10 Số của báo cáo do cơ\r\nsở thử nghiệm phát hành: .....................................................
\r\n\r\n11 Vị trí nhãn phê duyệt:\r\n..............................................................................................
\r\n\r\n12 Lý do mở rộng giấy\r\nphê duyệt (nếu có) 2: ................................................................
\r\n\r\n13 Cấp/từ chối/ mở\r\nrộng/thu hồi phê duyệt22: ................................................................
\r\n\r\n14 Địa điểm:
\r\n\r\n15 Ngày, tháng, năm: ..................................................................................................
\r\n\r\n16 Chữ ký:
\r\n\r\n17 Các tài liệu trong hồ\r\nsơ được đệ trình với yêu cầu phê duyệt hoặc mở rộng có thể được lấy\r\ntheo yêu cầu.
\r\n\r\n____________________
\r\n\r\n1 Phân biệt số\r\nquốc gia đã cấp/mở rộng/từ chối/thu hồi phê duyệt (xem quy định phê duyệt trong\r\ntiêu chuẩn này).
\r\n\r\n2 Gạch phần\r\nkhông áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu A
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.1
\r\n\r\nNhãn phê duyệt trong Hình B.1 được gắn\r\ntrên xe cho thấy xe đã được phê duyệt tại Hà Lan (E4) theo ECE 100 hoặc TCVN\r\n16058 và có số phê duyệt 022492. Hai số đầu của số phê duyệt cho biết phê duyệt\r\nđã được cấp theo\r\nECE\r\n100 hoặc\r\nTCVN\r\n16058 và được sửa đổi lần 02.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.2
\r\n\r\nNhãn phê duyệt trong Hình B.2 được gắn\r\nvào REESS cho thấy loại REESS ("ES") có đã được phê duyệt ở Hà Lan\r\n(E4), theo ECE 100 hoặc TCVN 16058 và có số phê duyệt 022492. Hai chữ số đầu\r\ntiên của phê duyệt cho biết phê duyệt đã được cấp theo các yêu cầu của ECE 100\r\nhoặc TCVN 16058 đã được sửa đổi lần 02.
\r\n\r\nMẫu B
\r\n\r\n\r\n\r\n
Nhãn phê duyệt ở trên được gắn vào xe\r\ncho biết rằng xe đã được phê duyệt ở Hà Lan (E4) theo ECE 100 hoặc TCVN 16058\r\nvà ECE 42. Số phê duyệt\r\nchỉ ra rằng, tại thời điểm phê duyệt tương ứng được cấp, ECE 100 hoặc TCVN\r\n16058 đã được sửa đổi lần 02 và ECE 42 xuất bản lần 1.
\r\n\r\nChữ số chỉ được nêu làm ví dụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảo vệ chống lại tiếp xúc trực tiếp với các\r\nchi tiết có điện áp
\r\n\r\nC.1 Đầu dò
\r\n\r\nĐầu dò nhằm kiểm tra xác nhận bảo vệ\r\nchống lại các tiếp xúc với các chi tiết có dòng điện chạy qua được quy định\r\ntrong Bảng C.1.
\r\n\r\nC.2 Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nĐầu dò được đẩy vào bất kỳ các khe hở\r\ncủa vỏ bao kín với một lực được quy định trong Bảng C.1. Nếu đầu dò thâm nhập một\r\nphần hoặc toàn bộ, nó được đặt ở mọi vị trí có thể, nhưng trong mọi trường hợp, mặt dừng\r\nphải thâm nhập hoàn toàn qua khe mở.
\r\n\r\nLớp ngăn phía trong được coi là một\r\nchi tiết của vỏ bao kín.
\r\n\r\nMột nguồn điện áp thấp (từ 40V tới\r\n50V) nối tiếp với một đèn phù hợp nếu cần thiết phải được kết nối giữa đầu thử\r\nvà các chi tiết có dòng điện chạy qua ở bên trong lớp ngăn hoặc vỏ bao kín.
\r\n\r\nPhương pháp mạch-tín hiệu cũng phải được\r\náp dụng với những chi tiết có dòng điện chạy qua nguy hiểm của thiết bị có điện\r\náp cao.
\r\n\r\nCác bộ phận chuyển động bên trong có\r\nthể cho chạy chậm, nếu điều này là có thể.
\r\n\r\nC.3 Tiêu chí chấp\r\nnhận
\r\n\r\nĐầu dò phải không được chạm vào chi tiết\r\ncó dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nYêu cầu này được kiểm tra xác nhận bởi\r\nmột mạch tín hiệu giữa đầu dò và chi tiết có dòng điện chạy qua, đèn phải không\r\nsáng
\r\n\r\nTrường hợp thử với IPXXB, đầu dò có khớp\r\nnối có thể thâm nhập vào với chiều dài 80 mm, nhưng mặt dừng (đường kính 80 mm x 20 mm) phải\r\nkhông được đi qua khe hở. Bắt đầu từ vị trí thẳng, cả hai khớp của đầu dò phải\r\nđược uốn lượn liên tiếp một góc tới 90° so với trục của phần tiếp giáp của đầu\r\ndò và phải đặt ở mọi vị trí.
\r\n\r\nTrong trường hợp thử với IPXXD, đầu dò\r\ncó thể xuyên qua toàn bộ chiều dài của nó, nhưng mặt dừng phải không được hoàn\r\ntoàn xuyên qua lỗ mở
\r\n\r\nBảng C.1 - Đầu\r\ndò dùng cho thử nghiệm bảo vệ người tránh tiếp cận
\r\n\r\nCác chi tiết\r\ncó dòng điện chạy qua nguy hiểm
\r\n\r\n\r\n Số đầu \r\n | \r\n \r\n Chữ cái bổ\r\n sung \r\n | \r\n \r\n Đầu dò thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Lực thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10N±10% \r\n | \r\n
\r\n 4, 5, 6 \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1N±10% \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình C.1 - Đầu\r\nthử
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nChất liệu: Kim loại, trừ khi có quy định\r\nkhác Kích thước tính theo đơn vị mi li mét
\r\n\r\nDung sai ước tính về kích thước:
\r\n\r\n\r\n (a) Kích thước góc: \r\n | \r\n \r\n 0/-10°; \r\n | \r\n
\r\n (b) Với kích thước dài: \r\n | \r\n \r\n nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm: 0/-0.05 mm; \r\nlớn hơn 25 mm: ±0.2 mm \r\n | \r\n
Phải cho phép cả 2 khớp nối chuyển động\r\ntrong cùng một mặt phẳng và cùng hướng qua một góc 90° với sai số 0 tới +10°.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp đo điện trở cách điện dựa vào thử\r\nnghiệm trên cơ sở xe
\r\n\r\nDA.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nĐiện trở cách điện của mỗi mạch\r\nđiện cao áp\r\ncủa\r\nxe\r\nphải\r\nđược đo hoặc xác định bằng tính toán từ việc sử dụng các giá trị đo từ mọi chi tiết hoặc\r\nbộ phận của mạch điện cao áp (sau đây gọi là phương pháp đo chia nhỏ).
\r\n\r\nDA.2 Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nĐo điện trở cách điện phải\r\nđược thực hiện bằng việc lựa chọn một phương pháp đo phù hợp từ các phương pháp\r\nđược đưa ra trong DA.2.1 và DA.2.2, tùy thuộc vào lượng điện nạp của các chi tiết\r\ncó dòng điện chạy qua hoặc điện trở cách điện.v.v...
\r\n\r\nPhạm vi của mạch điện cần đo phải được\r\nlàm rõ trước, sử dụng sơ đồ mạch điện, v.v...
\r\n\r\nNgoài ra, các sửa đổi cần thiết có thể\r\nđược thực hiện để đo điện trở cách điện như bỏ lớp vỏ để tiếp xúc các chi tiết\r\ncó dòng điện chạy qua, về các đường\r\nđo, thay đổi phần mềm, v.v...
\r\n\r\nTrong trường hợp các giá trị đo được\r\nkhông ổn định do hoạt động của hệ thống giám sát điện trở cách điện trên xe,\r\nv.v..., các sửa đổi cần thiết\r\ncó thể được thực hiện để tiến hành các phương pháp đo như dừng hoạt động của\r\nthiết bị liên quan hoặc gỡ bỏ các thiết bị đó. Ngoài ra, khi thiết bị được gỡ bỏ,\r\nphải\r\nđược\r\nchứng minh bằng việc sử dụng các bàn vẽ., rằng nó không làm thay đổi\r\nđiện trở cách điện giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua và khung dẫn điện.
\r\n\r\nPhải hết sức cẩn thận khi bị đoản mạch,\r\nđiện giật, v.v., để việc\r\nxác nhận này có thể yêu cầu hoạt động trực tiếp của mạch điện cao áp.
\r\n\r\nDA.2.1 Phương pháp\r\nđo sử dụng nguồn điện áp bên ngoài xe
\r\n\r\nDA.2.1.1 Dụng cụ đo
\r\n\r\nPhải dùng một dụng cụ thử điện trở cách điện có\r\nthể áp điện áp một chiều lớn hơn điện áp làm việc của mạch điện cao áp.
\r\n\r\nDA.2.1.2 Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nMột dụng cụ thử điện trở cách điện phải\r\nđược kết nối giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua và khung dẫn điện. Sau đó\r\nđiện trở cách điện phải\r\nđược đo bằng cách áp một điện áp một chiều có giá trị nhỏ nhất bằng một nửa điện áp làm việc\r\ncủa mạch điện cao áp.
\r\n\r\nNếu hệ thống có nhiều phạm vi điện áp\r\n(ví dụ do bộ biến đổi tăng áp)\r\ntrong mạch được kết nối galvanic và có một vài bộ phận không thể chịu được điện\r\náp làm việc của toàn mạch thì có thể tiến hành đo riêng biệt điện\r\ntrở của các bộ\r\nphận đó và khung dẫn điện bằng cách áp một điện áp ít nhất có giá trị bằng một\r\nnửa điện áp làm việc của chính chúng với các bộ phận bị ngắt kết nối.
\r\n\r\nDA.2.2 Phương pháp\r\nđo bằng cách sử dụng REESS của bản thân xe làm nguồn điện áp DC
\r\n\r\nDA.2.2.1 Điều kiện xe\r\nthử
\r\n\r\nMạch điện cao áp phải được cấp điện bởi REESS của bản thân\r\nxe và/hoặc hệ thống chuyển đổi năng lượng của xe và mức điện áp của REESS và/hoặc\r\nhệ thống chuyển đổi năng lượng trong quá trình thử nhỏ nhất phải là giá trị điện\r\náp làm việc danh định theo quy định của nhà sản xuất xe.
\r\n\r\nDA.2.2.2 Dụng cụ đo
\r\n\r\nVôn kế dùng trong thử nghiệm này phải\r\nđo được giá trị điện áp một chiều và phải có điện trở trong nhỏ nhất 10 MΩ.
\r\n\r\nDA.2.2.3 Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nDA.2.2.3.1 Bước 1
\r\n\r\nĐiện áp được đo như trong Hình DA.1 và\r\ngiá trị điện áp cao (Vb) được ghi lại. Giá trị Vb phải bằng hoặc lớn hơn giá trị\r\nđiện áp làm việc danh định của REESS và/hoặc hệ thống chuyển đổi năng lượng\r\ntheo quy định của nhà sản xuất xe.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình DA.1 -\r\nPhương pháp đo Vb, V1, V2
\r\n\r\nDA.2.2.3.2 Bước 2
\r\n\r\nĐo và ghi lại giá trị điện áp (V1) giữa\r\ncực âm của mạch điện cao áp và khung dẫn điện (Hình DA. 1-1).
\r\n\r\nDA.2.2.3.3 Bước 3
\r\n\r\nĐo và ghi lại giá trị điện áp (V2) giữa\r\ncực dương của mạch điện cao áp và khung dẫn điện (Hình DA.1).
\r\n\r\nDA.2.2.3.4 Bước 4
\r\n\r\nNếu giá trị V1 lớn hơn hoặc bằng giá\r\ntrị V2, chèn một điện trở chuẩn đã biết (Ro) giữa cực âm của mạch điện cao áp\r\nvà khung dẫn điện. Với Ro đã đặt, đo giá trị điện áp (V1’) giữa cực\r\nâm của mạch điện cao áp và khung dẫn điện (Hình DA.2).
\r\n\r\nTính điện trở cách điện (Ri) theo công thức sau:
\r\n\r\nRi =\r\nRo*(Vb/V1 ’ - Vb/V1) hoặc Ri =\r\nRo*Vb*(1/V1’ - 1/V1)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình DA.2 -\r\nPhương pháp đo V1’
\r\n\r\nNếu giá trị V2 lớn hơn giá trị V1, đặt\r\n1 điện trở chuẩn có giá trị đã biết giữa cực dương của mạch điện cao áp và\r\nkhung dẫn điện. Với Ro đã đặt, đo giá trị điện áp (V2’) giữa cực dương của mạch\r\nđiện cao áp và khung dẫn điện (Hình DA.1-3). Tính điện trở cách điện\r\n(Ri) theo công thức được đưa ra. Lấy giá trị điện trở cách điện (Ω) chia cho\r\ngiá trị điện áp làm việc danh định của mạch điện cao áp (V).
\r\n\r\nTính giá trị điện trở cách điện (Ri)\r\ntheo công thức sau :
\r\n\r\nRi = Ro*(Vb/V2’ - Vb/V2) hoặc Ri =\r\nRo*Vb*(1/V2’- 1/V2)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình DA.3 -\r\nPhương pháp tính V2’
\r\n\r\nDA.2.2.3.5 Bước 5
\r\n\r\nLấy giá trị điện trở cách điện Ri(Ω)\r\nchia cho điện áp làm việc của mạch điện cao áp (V) ta được giá trị điện trở cách điện (Ω/V).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị điện trở chuẩn đã\r\nbiết Ro(Ω) bằng giá trị điện trở cách điện (Ω/V) yêu cầu nhỏ nhất nhân\r\nvới giá trị điện áp làm việc của xe(V) ±20%. Ro không cần thiết phải chính xác\r\nvới giá trị này vì các phương trình có giá trị với bất kỳ Ro nào; tuy nhiên,\r\ngiá trị Ro trong phạm vi này phải cho một kết quả phù hợp với các phép đo điện\r\náp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp đo điện trở cách điện đối với đối\r\ntượng thử nghiệm là bộ phận của một REESS
\r\n\r\nDB.1 Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nĐo điện trở cách điện phải được tiến\r\nhành bằng việc lựa chọn một phương pháp đo phù hợp từ các phương pháp được đưa\r\nra trong DB.1.1 đến DB.1.2, tùy thuộc vào lượng điện nạp của các chi tiết có\r\ndòng điện chạy qua hoặc điện trở cách điện.
\r\n\r\nNếu điện áp làm việc của thiết bị được\r\nthử (Vb, Hình DB.1) không thể đo được (do ngắt mạch bởi các công-tắc-tơ chính hay cầu\r\nchì), thử nghiệm\r\ncó thể được tiến hành với một thiết bị thử sửa đổi để cho phép\r\nđo điện áp trong (thượng nguồn của công tắc tơ chính).
\r\n\r\nNhững sửa đổi này không được ảnh hưởng\r\ntới kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nPhạm vi mạch điện được đo phải được định\r\nrõ trước bằng việc sử dụng sơ đồ mạch điện, v.v.... Nếu các mạch điện cao áp được cách điện\r\ngalvanic với nhau, điện trở cách điện phải được đo với mỗi mạch điện.
\r\n\r\nNgoài ra, có thể thực hiện những\r\nsửa đổi cần thiết để đo điện trở cách ly như bỏ lớp vỏ để tiếp xúc các chi tiết\r\ncó dòng điện chạy qua, vẽ các đường đo, thay đổi phần mềm, v.v...
\r\n\r\nTrong trường hợp các giá trị\r\nđo không ổn định do hoạt động của hệ thống giám sát điện trở cách điện\r\ntrên xe, v.v.... Các sửa\r\nđổi cần thiết được thực hiện để có thể tiến hành các phương pháp đo như cho dừng\r\nhoạt động của thiết bị liên quan hoặc gỡ bỏ các thiết bị đó. Ngoài ra, khi thiết\r\nbị được gỡ bỏ phải chứng minh được bằng cách dung bản vẽ v.v...rằng nó không\r\nlàm thay đổi điện trở cách điện giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua và nối\r\nđất được nhà sản xuất quy định như một điểm được nối với khung dẫn điện khi được\r\nlắp trên xe.
\r\n\r\nCần thận trọng với các dấu vết đoản mạch,\r\nđiện giật, v.v... để xác nhận điều\r\nnày có thể yêu cầu các thao tác trực tiếp trên mạch điện cao áp.
\r\n\r\nDB.1.1 Phương pháp\r\nđo sử dụng nguồn điện áp bên ngoài xe
\r\n\r\nDB.1.1.1 Dụng cụ đo
\r\n\r\nPhải dùng một dụng cụ đo điện trở cách điện có\r\nthể áp điện áp một chiều lớn hơn điện áp danh định của thiết bị được thử.
\r\n\r\nDB.1.1.2 Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nThiết bị đo điện trở cách điện phải\r\nđược kết nối giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua và đầu nối đất. Sau đó phải\r\nđo điện trở cách điện.
\r\n\r\nNếu hệ thống có nhiều dải điện áp (ví\r\ndụ do bộ biến đổi tăng áp) trong mạch đã được kết nối galvanic và có bộ phận\r\nkhông thể chịu được điện áp làm việc của toàn mạch thì có thể tiến hành đo\r\nriêng điện trở giữa các bộ\r\nphận này và đầu nối đất bằng cách sử dụng một điện áp có giá trị bằng một nửa\r\nđiện áp làm việc với các bộ phận đó bị ngắt kết nối.
\r\n\r\nDB.1.2 Phương pháp\r\nđo sử dụng thiết bị được thử như nguồn điện một chiều
\r\n\r\nDB.1.2.1 Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm giá trị điện\r\náp nhỏ nhất của thiết bị được thử phải bằng giá trị điện áp làm việc danh định\r\ncủa nó.
\r\n\r\nDB.1.2.2 Điều kiện đo
\r\n\r\nVôn kế dùng trong thử nghiệm này phải\r\nđo được giá trị điện áp một chiều và phải có điện trở trong nhỏ nhất 10 MΩ.
\r\n\r\nDB.1.2.3 Phương pháp\r\nđo
\r\n\r\nDB.1.2.3.1 Bước 1
\r\n\r\nĐiện áp được đo như trong Hình DB.1 và\r\nđiện áp làm việc của thiết bị được thử (Vb, Hình DB.1) được ghi lại. Giá trị Vb phải bằng hoặc lớn\r\nhơn điện áp làm việc danh định của thiết bị được thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình DB.1
\r\n\r\nDB.1.2.3.2 Bước 2
\r\n\r\nĐo và ghi lại giá trị điện áp (V1) giữa\r\ncực âm của thiết bị được thử và đầu nối đất (Hình DB.1).
\r\n\r\nDB.1.2.3.3 Bước 3
\r\n\r\nĐo và ghi lại giá trị điện áp (V2) giữa\r\ncực dương của thiết bị được thử và đầu nối đất (Hình DB.1).
\r\n\r\nDB.1.2.3.4 Bước 4
\r\n\r\nNếu V1 lớn hơn hoặc bằng V2, chèn một điện\r\ntrở chuẩn với giá trị đã biết (Ro) giữa cực âm của thiết bị được thử và đầu nối\r\nđất. Tiến hành đo giá trị điện áp (V1’) giữa cực âm của thiết bị được thử và đầu nối\r\nđất (Hình DB.2).
\r\n\r\nTính điện trở cách điện (Ri) theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\nRi =\r\nRo*(Vb/V1' - Vb/V1) hoặc Ri =\r\nRo*Vb*(1/V1’ - 1/V1)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình DB.2
\r\n\r\nNếu giá trị V2 lớn hơn giá trị V1, đặt\r\nmột điện trở chuẩn với giá trị đã biết (Ro) giữa cực dương của thiết bị được thử\r\nvà đầu nối đất. Tiến hành đo giá trị điện áp (V21) giữa cực dương của thiết bị\r\nđược thử và đầu nối đất (Hình DB.3).
\r\n\r\nTính điện trở cách điện\r\n(Ri) theo công thức sau:
\r\n\r\nRi =\r\nRo*(Vb/V2’ - VbA/2) hoặc Ri = Ro*Vb*(1/V2’ - 1/V2)
\r\n\r\n\r\n\r\n
DB.1.2.3.5 Bước 5
\r\n\r\nLấy giá trị điện trở cách điện Ri(Ω)\r\nchia cho điện áp danh định(V) của thiết bị được thử ta được giá trị điện trở\r\ncách điện (Ω/V).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị điện trở chuẩn đã\r\nbiết Ro (Q) bằng giá trị điện trở cách điện nhỏ nhát yêu cầu(Q/V) nhân với giá\r\ntrị điện áp danh định của thiết bị được thử (V) ± 20 %. Ro không cần thiết phải\r\nchính xác với giá trị này vì các phương trình phải tương ứng với bất kỳ Ro nào;\r\ntuy nhiên, giá trị Ro trong phạm vi này phải đưa ra một kết quả phù hợp cho các\r\nphép đo điện áp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phương pháp xác nhận chức năng của hệ thống\r\ngiám sát điện trở cách điện trên xe
\r\n\r\nChức năng của hệ thống giám sát điện\r\ntrở cách điện trên xe phải được xác nhận bằng phương pháp sau:
\r\n\r\nChèn một điện trở sao cho không làm\r\ncho điện trở cách điện giữa\r\nđầu cực được giám sát và khung dẫn điện giảm xuống dưới giá trị điện trở cách\r\nđiện nhỏ nhất yêu cầu. Cảnh báo phải được kích hoạt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đặc điểm cơ bản của xe hoặc hệ thống
\r\n\r\nF1.1 Khái quát
\r\n\r\nF1.1.1 Cấu tạo (tên\r\nthương mại của nhà sản xuất):
\r\n\r\nF1.1.2 Kiểu:
\r\n\r\nF1.1.3 Loại xe:
\r\n\r\nF1.1.4 Tên thương mại\r\n(nếu có):
\r\n\r\nF1.1.5 Tên và địa chỉ\r\nnhà sản xuất:
\r\n\r\nF1.1.6 Tên và địa chỉ\r\nđại diện của nhà sản xuất (nếu có):
\r\n\r\nF1.1.7 Ảnh hoặc bản\r\nvẽ của xe:
\r\n\r\nF1.1.8 Số phê duyệt\r\ncủa REESS:
\r\n\r\nF1.2 Động cơ điện\r\n(động cơ kéo)
\r\n\r\nF1.2.1 Kiểu (dây quấn,\r\nkích từ):
\r\n\r\nF1.2.2 Công suất thực\r\nlớn nhất và hoặc/công\r\nsuất lớn nhất 30 min (kW):
\r\n\r\nF1.3 REESS
\r\n\r\nF1.3.1 Tên thương mại\r\nvà nhãn hiệu của REESS:
\r\n\r\nF1.3.2 Chỉ dẫn của\r\ncác kiểu pin:
\r\n\r\nF1.3.2.1 Pin hóa học:
\r\n\r\nF1.3.2.2 Kích thước vật\r\nlý:
\r\n\r\nF1.3.2.3 Dung lượng\r\npin(Ah);
\r\n\r\nF1.3.3 Bản mô tả hoặc\r\nbản vẽ, ảnh của REESS giải thích:
\r\n\r\nF1.3.3.1 Kết cấu:
\r\n\r\nF1.3.3.2 Cấu hình (số\r\npin, chế độ kết nối.vv.):
\r\n\r\nF1.3.3.3 Kích thước:
\r\n\r\nF1.3.3.4 Vỏ hộp (cấu tạo,\r\nvật liệu, kích thước vật lý):
\r\n\r\nF1.3.4 Thông số kỹ\r\nthuật điện:
\r\n\r\nF1.3.4.1 Điện áp danh\r\nđịnh (V):
\r\n\r\nF1.3.4.2 Điện áp làm\r\nviệc (V):
\r\n\r\nF1.3.4.3 Dung lượng (Ah):
\r\n\r\nF1.3.4.4 Dòng điện lớn\r\nnhất (A):
\r\n\r\nF1.3.5 Tốc độ kết hợp\r\nkhí\r\n(%):
\r\n\r\nF1.3.6 Bản mô tả hoặc\r\nbản vẽ hoặc ảnh lắp đặt REESS trên xe:
\r\n\r\nF1.3.6.1 Giá đỡ vật\r\nlý:
\r\n\r\nF1.3.7 Kiểu quản lý\r\nnhiệt
\r\n\r\nF1.3.8 Bộ điều khiển\r\nđiện tử:
\r\n\r\nF1.4. Pin nhiên liệu\r\n(nếu có)
\r\n\r\nF1.4.1 Tên thương mại\r\nvà nhãn hiệu của pin nhiên liệu:
\r\n\r\nF1.4.2 Kiểu pin\r\nnhiên liệu:
\r\n\r\nF1.4.3 Điện áp danh\r\nđịnh (V):
\r\n\r\nF1.4.4 Số lượng pin:
\r\n\r\nF1.4.5 Kiểu hệ thống\r\nlàm mát (nếu có):
\r\n\r\nF1.4.6 Công suất lớn\r\nnhất (kW):
\r\n\r\nF1.5 Cầu chì và/hoặc\r\nthiết bị ngắt mạch
\r\n\r\nF1.5.1 Kiểu:
\r\n\r\nF1.5.2 Lược đồ phạm\r\nvi chức năng:
\r\n\r\nF1.6 Bộ dây điện lực
\r\n\r\nF1.6.1 Kiểu:
\r\n\r\nF1.7 Bảo vệ chống\r\ngiật điện
\r\n\r\nF1.7.1 Mô tả quan niệm về\r\nbảo vệ:
\r\n\r\nF1.8 Dữ liệu phụ
\r\n\r\nF1.8.1 Bản mô tả ngắn\r\ngọn về việc lắp đặt các bộ phận mạch điện hoặc các bản vẽ/ ảnh chỉ ra các vị\r\ntrí lắp đặt các bộ phận trong mạch điện:
\r\n\r\nF1.8.2 Sơ đồ của tất\r\ncả chức năng điện có trong mạch:
\r\n\r\nF1.8.3 Điện áp làm\r\nviệc (V):
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đặc tính quan trọng của xe hoặc hệ thống với\r\nkhung dẫn đấu nối với mạch điện
\r\n\r\nF2.1 Khái quát
\r\n\r\nF2.1.1 Cấu tạo (tên\r\nthương mại của nhà sản xuất):
\r\n\r\nF2.1.2 Kiểu:
\r\n\r\nF2.1.3 Loại xe:
\r\n\r\nF2.1.4 Tên thương mại\r\n(nếu có):
\r\n\r\nF2.1.5 Tên và địa chỉ\r\nnhà sản xuất:
\r\n\r\nF2.1.6 Tên và địa chỉ đại diện của\r\nnhà sản xuất (nếu có):
\r\n\r\nF2.1.7 Ảnh hoặc bản\r\nvẽ của xe:
\r\n\r\nF2.1.8 Số phê duyệt\r\ncủa REESS
\r\n\r\nF2.2 REESS
\r\n\r\nF2.2.1 Tên thương mại\r\nvà nhãn hiệu của REESS:
\r\n\r\nF2.2.2 Pin hóa học:
\r\n\r\nF2.2.3 Thông số kỹ\r\nthuật điện:
\r\n\r\nF2.2.3.1 Điện áp danh\r\nđịnh (V):
\r\n\r\nF2.2.3.2 Dung lượng\r\n(Ah):
\r\n\r\nF2.2.3.3 Cường độ\r\ndòng lớn nhất (A):
\r\n\r\nF2.2.4 Tốc độ kết hợp\r\nkhí (theo %):
\r\n\r\nF2.2.5 Bản vẽ mô tả\r\nhoặc ảnh lắp đặt REESS trên xe:
\r\n\r\nF2.3 Dữ liệu bổ\r\nsung
\r\n\r\nF2.3.1 Điện áp làm\r\nviệc mạch AC (V):
\r\n\r\nF2.3.2 Điện áp làm\r\nviệc mạch DC (V):
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đặc tính cơ bản của xe hoặc hệ thống có khung\r\nxe được nối với mạch điện
\r\n\r\nF3.1 Khái quát
\r\n\r\nF3.1.1 Cấu tạo (tên\r\nthương mại của nhà sản xuất):
\r\n\r\nF3.1.2 Kiểu:
\r\n\r\nF3.1.3 Loại xe:
\r\n\r\nF3.1.4 Tên thương mại\r\n(nếu có):
\r\n\r\nF3.1.5 Tên và địa chỉ\r\nnhà sản xuất:
\r\n\r\nF3.1.6 Tên và địa chỉ\r\nđại diện của nhà sản xuất (nếu có):
\r\n\r\nF3.1.7 Ảnh hoặc bản\r\nvẽ của xe:
\r\n\r\nF3.1.8 Số hiệu phê\r\nduyệt của REESS: ........................................................................
\r\n\r\nF3.2 REESS
\r\n\r\nF3.2.1 Tên thương mại\r\nvà nhãn hiệu của REESS:
\r\n\r\nF3.2.2 Chỉ dẫn của\r\ncác kiểu pin:
\r\n\r\nF3.2.2.1 Pin hóa học:
\r\n\r\nF3.2.3 Thông số kỹ\r\nthuật điện:
\r\n\r\nF3.2.3.1 Điện áp danh\r\nđịnh (V): ...................................................................................
\r\n\r\nF3.2.3.2 Dung lượng\r\n(Ah): ..........................................................................................
\r\n\r\nF3.2.3.3 Dòng điện lớn nhất\r\n(A): .................................................................................
\r\n\r\nF3.2.4 Tốc độ kết hợp\r\nkhí (theo %):
\r\n\r\nF3.2.5 Bản vẽ mô tả\r\nhoặc ảnh lắp đặt REESS trên xe: .................................................
\r\n\r\nF3.3 Dữ liệu bổ\r\nsung
\r\n\r\nF3.3.1 Điện áp làm\r\nviệc mạch AC (V):
\r\n\r\nF3.3.2 Điện áp làm\r\nviệc mạch DC (V):......................................................................... ”
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Xác định phát thải hydro trong các quy trình\r\nnạp REESS
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này mô tả quá trình xác định\r\nphát thải hydro trong các quy trình nạp REESS của tất cả xe theo 5.4 của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm phát thải hydro (Hình G-1)\r\nđược tiến hành để xác định phát thải hydro trong các quy trình nạp REESS với bộ\r\nnạp. Thử nghiệm bao gồm các bước sau:
\r\n\r\n(a) Chuẩn bị xe/REESS;
\r\n\r\n(b) Xả điện REESS;
\r\n\r\n(c) Xác định phát thải hydro trong một\r\nlần nạp thông thường:
\r\n\r\n(d) Xác định phát thải hydro trong một\r\nlần nạp khi sử dụng bộ nạp lỗi.
\r\n\r\n\r\n\r\nG.3.1 Đối tượng thử\r\nnghiệm là xe
\r\n\r\nG.3.1.1 Xe phải trong\r\nđiều kiện tốt về cơ khí và ít nhất phải chạy được 300 km trong 7 ngày trước khi\r\nthử nghiệm. Xe phải được lắp REESS để thử nghiệm phát thải hydro trong suốt thời\r\nkỳ đó.
\r\n\r\nG.3.1.2 Nếu REESS được\r\nthử nghiệm trong nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường, người thực hiện phải\r\ntuân theo quy trình của nhà sản xuất để giữ nhiệt độ của REESS ở phạm vi chức năng\r\nbình thường.
\r\n\r\nĐại diện của nhà sản xuất phải có thể\r\nxác nhận hệ thống điều hòa nhiệt độ của REESS để không bị hư hỏng cũng như lỗi\r\nvề dung lượng.
\r\n\r\nG.3.2 Đối tượng thử\r\nnghiệm là bộ phận
\r\n\r\nG.3.2.1 REESS phải\r\ntrong điều kiện điều kiện tốt về cơ khí và phải tuân theo ít nhất 5 chu kỳ tiêu\r\nchuẩn (Phụ lục H.1).
\r\n\r\nG.3.2.2 Nếu REESS được\r\nthử nghiệm trong nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường, người thực hiện phải\r\ntuân theo quy trình của nhà sản xuất nhằm giữ nhiệt độ REESS ở vùng làm việc\r\nbình thường.
\r\n\r\nĐại diện của nhà sản xuất phải có thể\r\nđảm bảo hệ thống hệ thống kiểm soát nhiệt độ của REESS không bị hư hỏng cũng như lỗi\r\nvề dung lượng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình G-1 -\r\nXác định phát thải hydro trong các quy trình nạp REESS
\r\n\r\nG.4 Thiết bị thử\r\nnghiệm dùng cho thử nghiệm phát thải hydro
\r\n\r\nG.4.1 Băng thử
\r\n\r\nBăng thử phải đáp ứng các yêu cầu của\r\ncác sửa đổi 06 của ECE 83.
\r\n\r\nG.4.2 Buồng kín đo\r\nphát thải hydro
\r\n\r\nBuồng kín đo phát thải hydro phải là một\r\nbuồng kín khí có thể chứa được xe/REESS trong thử nghiệm. Xe/REESS phải có thể\r\ntiếp cận được từ mọi phía và buồng phải kín khí theo Phụ lục G.1. Bề mặt bên\r\ntrong của buồng phải không thấm nước và không phản ứng với hydro. Hệ thống\r\nđiều hòa nhiệt độ phải có khả năng kiểm soát nhiệt độ không khí bên trong buồng\r\nkín nhằm đáp ứng các quy định về nhiệt trong suốt quá trình thử với sai số ± 2\r\nK trong quá trình thử.
\r\n\r\nĐể phù hợp với sự thay đổi thể\r\ntích do phát thải hydro trong buồng kín, có thể sử dụng một thiết bị thử nghiệm\r\ncó thể thay đổi\r\nthể tích hoặc có thể sử dụng thiết bị thử khác. Buồng kín có thể thay đổi thể\r\ntích, co dãn nhằm đáp ứng lượng phát thải hydro bên trong buồng. Hai phương tiện\r\nkhả thi để điều chỉnh những thay\r\nđổi về thể tích bên trong là các tấm lưu động, hoặc kiểu thiết kế dạng ống ống\r\nthổi, trong đó các túi không thấm trong buồng dãn nở nhằm đáp ứng những thay đổi\r\nvề áp suất bên trong thông qua việc trao đổi với khí từ bên ngoài buồng. Các thiết kế\r\ncho việc điều tiết thể tích phải đảm bảo được tính nguyên vẹn của buồng kín\r\ntheo quy định tại Phụ lục G.1.
\r\n\r\nMọi phương pháp lưu lượng thể tích phải\r\ngiới hạn chênh lệch giữa áp suất bên trong buồng kín và áp suất khí quyển không\r\nquá ± 5 hPa.
\r\n\r\nBuồng phải có khả năng giữ thể tích ổn\r\nđịnh. Buồng kín loại thể tích thay đổi phải có khả năng điều tiết sự thay đổi từ\r\n"thể tích danh nghĩa" của nó có tính đến lượng phát thải hydro trong\r\nquá trình thử nghiệm (xem Phụ lục\r\nG.1, G.1-2.1.1).
\r\n\r\nG.4.3 Hệ thống\r\nphân tích
\r\n\r\nG.4.3.1 Thiết bị phân tích hydro
\r\n\r\nG.4.3.1.1 Khí bên trong\r\nbuồng thử được theo dõi bằng thiết bị phân tích hydro (loại máy dò điện hóa) hoặc\r\nmáy sắc ký có thể phát hiện độ dẫn nhiệt. Khí mẫu phải được lấy ở điểm giữa của\r\nmột bên thành hoặc trần của buồng đo và bất kỳ dòng khí rò rỉ nào phải được đưa\r\ntrở lại buồng kín, tốt nhất là đưa tới một điểm ngay sau quạt gió.
\r\n\r\nG.4.3.1.2 Thiết bị phân\r\ntích khí hydro phải có thời gian đáp ứng 90 % cẩu số đọc cuối cùng trong khoảng\r\ndưới 10 s. Độ ổn định phải lớn\r\nhơn 2 % giá trị toàn thang đo tại điểm 0 và tại điểm 80 % ± 20 % giá trị toàn\r\nthang đo, trong khoảng thời gian 15 min cho tất cả các phạm vi hoạt động.
\r\n\r\nG.4.3.1.3 Độ lặp lại của\r\nthiết bị phân tích được biểu thị bằng một độ lệch chuẩn phải hơn 1 % tại điểm 0\r\nvà ở mức 80 % ±\r\n20 % toàn thang đo trên tất cả các dải đo sử dụng.
\r\n\r\nG.4.3.1.4 Các dải hoạt\r\nđộng của thiết bị phân tích phải được chọn để cho ra độ phân giải tốt nhất\r\ntrong các quy trình đo, hiệu chuẩn và kiểm tra rò rỉ.
\r\n\r\nG.4.3.2 Hệ thống ghi\r\ndữ liệu máy phân tích hydro
\r\n\r\nMáy phân tích hydro phải được gắn thiết\r\nbị để ghi lại đầu ra tín hiệu điện, với tần suất ít nhất một lần mỗi phút. Hệ\r\nthống ghi phải có các đặc tính vận hành ít nhất tương đương với tín hiệu được\r\nghi và phải cung\r\ncấp\r\nmột bản ghi kết quả thường xuyên. Bản ghi kết quả phân tích phải hiển thị một thông tin rõ ràng\r\nvề sự bắt đầu và kết thúc của hoạt động thử nghiệm nạp bình thường và nạp lỗi.
\r\n\r\nG.4.4 Thiết bị ghi\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nG.4.4.1 Nhiệt độ\r\ntrong buồng được ghi lại ở hai điểm bằng cảm biến nhiệt độ, được kết nối để hiển\r\nthị giá trị trung bình. Các điểm đo được cách nhau khoảng 0,1 m về phía trong\r\nbuồng kín từ đường tâm dọc của mỗi thành bên ở độ cao 0,9 ± 0,2 m.
\r\n\r\nG.4.4.2 Nhiệt độ gần\r\nvị trí các pin được ghi lại qua các cảm biến
\r\n\r\nG.4.4.3 Nhiệt độ\r\ntrong phép đo phát thải hydro phải được ghi lại với tần số 1 lần/min.
\r\n\r\nG.4.4.4 Độ chính xác\r\ncủa hệ thống ghi nhiệt độ phải trong khoảng ± 1,0 K và độ chia phải ổn định\r\ntrong khoảng ±0,1 K.
\r\n\r\nG.4.4.5 Hệ thống ghi\r\nhoặc xử lý dữ liệu phải có khả năng phân giải thời gian đến ± 15 s
\r\n\r\nG.4.5 Thiết bị ghi\r\náp suất
\r\n\r\nG.4.5.1 Chênh lệch ∆p\r\ngiữa áp suất khí quyển trong khu vực thử nghiệm và áp suất bên trong buồng kín,\r\ntrong suốt các phép đo phát thải hydro, được ghi lại ở tần số ít nhất một lần mỗi\r\nphút.
\r\n\r\nG.4.5.2 Độ chính xác\r\ncủa hệ thống ghi áp suất phải nằm trong phạm vi ± 2 hPa và áp suất phải có khả\r\nnăng phân giải đến ± 0,2 hPa.
\r\n\r\nG.4.5.3 Hệ thống ghi\r\nhoặc xử lý dữ liệu phải có khả năng phân giải thời gian đến ± 15 s.
\r\n\r\nG.4.6 Thiết bị ghi\r\nđiện áp và cường độ dòng điện
\r\n\r\nG.4.6.1 Điện áp bộ nạp\r\nvà cường độ dòng điện (REESS), trong suốt phép đo phát thải hydro, được phải\r\nghi lại ở tần số ít nhất\r\nmột lần mỗi phút.
\r\n\r\nG.4.6.2 Độ chính xác\r\ncủa hệ thống ghi điện áp phải nằm trong phạm vi ± 1 V và điện áp phải có khả\r\nnăng phân giải đến ± 0,1 V.
\r\n\r\nG.4.6.3 Độ chính xác của\r\nhệ thống ghi cường độ dòng điện phải nằm trong phạm vi ± 0,5 A và cường độ dòng\r\nđiện phải có khả năng phân giải đến ± 0,05 A.
\r\n\r\nG.4.6.4 Hệ thống ghi\r\nhoặc xử lý dữ liệu phải có khả năng phân giải thời gian đến + 15 s.
\r\n\r\nG.4.7 Quạt gió
\r\n\r\nBuồng thử phải được trang bị một hoặc\r\nnhiều quạt gió với lưu lượng gió 0,1 m3/s tới 0,5 m3/s để\r\ncó thể trộn hoàn toàn khí trong buồng kín. Có thể đạt được nhiệt độ đồng nhất\r\nvà nồng độ hydro trong buồng trong suốt quá trình đo. Luồng khí trực tiếp từ quạt\r\ngió hoặc máy thổi không được tác động trực tiếp lên xe trong buồng kín.
\r\n\r\nG.4.8 Khí
\r\n\r\nG.4.8.1 Các khí tinh\r\nkhiết sau đây phải có sẵn để hiệu chuẩn và vận hành:
\r\n\r\n(a) Không khí tổng hợp tinh khiết (độ\r\ntinh khiết <1 ppm phải C1; <1 ppm CO; < 400 ppm CO2; < 0,1\r\nppm NO); hàm lượng oxy từ 18 % đến 21 % theo thể tích,
\r\n\r\n(b) Hydro (H2), độ tinh khiết nhỏ nhất\r\n99,5 %
\r\n\r\nG.4.8.2 Hiệu chuẩn và\r\nkhí span phải chứa hỗn hợp hydro (H2) và không khí tổng hợp tinh khiết.\r\nNồng độ thực của khí hiệu chuẩn phải nằm trong phạm vi ± 2 % giá trị danh định.\r\nĐộ chính xác của khí pha loãng thu được khi sử dụng bộ chia khí phải nằm trong\r\nphạm vi ± 2 % giá trị danh định. Nồng độ quy định trong Phụ lục G.1 cũng có thể\r\nthu được bằng bộ chia khí sử dụng không khí tổng hợp làm khí pha loãng.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm bao gồm các bước sau:
\r\n\r\n(a) Chuẩn bị xe/REESS;
\r\n\r\n(b) Xả điện REESS;
\r\n\r\n(c) Xác định phát thải hydro trong một\r\nquy trình nạp thông thường;
\r\n\r\n(d) Xả điện REESS kéo;
\r\n\r\n(e) Xác định phát thải hydro khi nạp với\r\nmột bộ nạp lỗi.
\r\n\r\nNếu bỏ qua một bước, xe/REESS được phải\r\nđược đưa tới khu vực thử nghiệm sau.
\r\n\r\nG.5.1 Thử nghiệm\r\ntrên cơ sở xe
\r\n\r\nG.5.1.1 Chuẩn bị xe
\r\n\r\nSự hóa già REESS phải được kiểm tra,\r\nchứng minh rằng xe đã chạy được ít nhất 300 km trong vòng 7 ngày trước khi thử\r\nnghiệm. Trong giai đoạn này, xe phải được trang bị REESS kéo đã được đệ trình để\r\nthử phát thải hydro. Nếu điều này không được chứng minh thì phải áp dụng theo\r\nquy trình sau:
\r\n\r\nG.5.1.1.1 Xả và nạp lần đầu của\r\nREESS
\r\n\r\nQuy trình bắt đầu bằng việc xả REESS\r\ntrong khi lái xe trên đường thử hoặc trên bang thử ở tốc độ ổn định\r\n70 % ± 5 % tốc độ lớn nhất của xe trong 30 min.
\r\n\r\nViệc xả phải ngừng:
\r\n\r\n(a) Khi xe không thể chạy ở vận tốc 65\r\n% vận tốc lớn nhất 30 min, hoặc
\r\n\r\n(b) Khi có chỉ thị dừng xe được báo\r\ncho người lái xe bằng thiết bị tiêu chuẩn trên xe, hoặc
\r\n\r\n(c) Sau khi đi hết 100 km.
\r\n\r\nG.5.1.1.2 Nạp lần đầu\r\ncho REESS
\r\n\r\nViệc nạp được tiến hành:
\r\n\r\n(a) Với một bộ nạp;
\r\n\r\n(b) Nhiệt độ môi trường trong khoảng\r\n293 K đến 303 K.
\r\n\r\nQuá trình này không bao gồm các kiểu bộ\r\nnạp ngoài.
\r\n\r\nTiêu chí kết thúc nạp REESS tương ứng\r\nvới việc dừng tự động do bộ nạp đưa ra.
\r\n\r\nQuy trình này bao gồm tất cả các loại\r\nnạp đặc biệt có thể được bắt đầu tự động hoặc bằng tay như, ví dụ, nạp cân bằng\r\nhoặc nạp dịch vụ
\r\n\r\nG.5.1.1.3 Quá trình từ\r\nG.5.1.1.1 và G.5.1.1.2 phải lặp lại 2 lần.
\r\n\r\nG.5.1.2 Xả của REESS
\r\n\r\nREESS được xả trong khi lái xe trên đường\r\nthử hoặc trên băng thử ở tốc độ ổn định 70 % ± 5 % từ tốc độ lớn nhất ở 30 min chạy\r\ncủa xe.
\r\n\r\nDừng xả thải xảy ra:
\r\n\r\n(a) Khi có tín hiệu thông báo cho người\r\nlái xe qua thiết bị tiêu chuẩn trên xe, hoặc
\r\n\r\n(b) Khi vận tốc lớn nhất của xe nhỏ\r\nhơn 20 km/h.
\r\n\r\nG.5.1.3 Ngâm
\r\n\r\nTrong vòng 15 min kể từ khi hoàn thành\r\nthao tác xả REESS được chỉ định trong G.5.2, xe được đưa vào trong khu vực\r\nngâm. Xe được đỗ ít nhất 12 h và lâu nhất 36 h, giữa thời điểm kết thúc nạp\r\nREESS kéo và bắt đầu thử nghiệm phát thải khí hydro trong một lần nạp bình thường.\r\nTrong thời gian này, xe phải được ngâm ở 293 K ± 2 K
\r\n\r\nG.5.1.4 Thử nghiệm\r\nphát thải hydro trong một lần nạp thường
\r\n\r\nG.5.1.4.1 Trước khi\r\nhoàn thành giai đoạn ngâm, buồng đo phải được làm sạch trong vài phút cho đến\r\nkhi thu được nền hydro ổn định. Quạt trộn cũng phải được bật tại thời điểm này
\r\n\r\nG.5.1.4.2 Thiết bị phân\r\ntích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chỉnh khí span ngay trước thử nghiệm.
\r\n\r\nG.5.1.4.3 Khi kết thúc\r\nquá trình ngâm, xe thử nghiệm, với động cơ đã tắt và cửa sổ xe thử nghiệm và\r\nkhoang hành lý được mờ phải được chuyển vào buồng đo
\r\n\r\nG.5.1.4.4 Xe phải được\r\nkết nối với nguồn điện lưới điện lưới. REESS được nạp theo quy trình nạp thông\r\nthường như được quy định trong G.5.1.4.7.
\r\n\r\nG.5.1.4.5 Cửa buồng thử\r\nđược đóng và kín khí trong 2 min bởi khóa điện liên động của bước nạp thường.
\r\n\r\nG.5.1.4.6 Khởi phát một nạp\r\nbình thường cho giai đoạn thử nghiệm phát thải hydro bắt đầu khi buồng được\r\nđóng kín. Nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra số đọc\r\nban đầu CH2i, Ti\r\nvà Pi cho phép thử nạp bình thường
\r\n\r\nNhững giá trị này được sử dụng trong\r\ntính toán phát thải hydro (G.6). Trong quy trình nạp bình thường, nhiệt độ môi\r\ntrường trong buồng đo không được nhỏ hơn 291 K và không được lớn hơn 295 K.
\r\n\r\nG.5.1.4.7 Quy trình nạp\r\nthường
\r\n\r\nNạp bình thường tiến hành với một bộ nạp\r\nvà bao gồm các bước sau:
\r\n\r\n(a) Nạp với công suất không đổi trong\r\nthời gian t1;
\r\n\r\n(b) Nạp điện quá mức ở dòng không đổi trong thời\r\ngian t2. Cường độ nạp điện quá mức được chỉ định bởi nhà sản xuất và\r\ntương ứng với cường độ được sử dụng trong quy trình nạp cân bằng
\r\n\r\nTiêu chí kết thúc nạp REESS tương ứng\r\nvới việc dừng tự động do bộ nạp đưa ra với thời gian nạp là t1 + t2.\r\nThời gian nạp này phải được giới hạn ở t1 + 5 h, ngay cả khi có một chỉ báo rõ\r\nràng được cấp cho người lái xe bằng thiết bị tiêu chuẩn rằng REESS chưa được nạp\r\nđầy.
\r\n\r\nG.5.1.4.8 Thiết bị\r\nphân tích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và được hiệu chỉnh khí span ngay trước\r\nkhi kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\nG.5.1.4.9 Kết thúc giai\r\nđoạn lấy mẫu phát thải xảy ra trong t1 + t2 hoặc t1 + 5 h sau khi\r\nbắt đầu lấy mẫu lần đầu, như quy định trong G.5.1.4.6. Thời gian khác nhau trôi\r\nqua được ghi lại. Nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa\r\nra số đọc cuối cùng CH2f, Tf và Pf cho phép thử\r\nnạp bình thường, được sử dụng để tính toán trong G.6.
\r\n\r\nG.5.1.5 Thử nghiệm\r\nphát thải hydro với một bộ nạp lỗi
\r\n\r\nG.5.1.5.1 Trong vòng\r\nnhiều nhất là bảy ngày kể từ khi hoàn thành thử nghiệm trước đó, phương pháp thử\r\nbắt đầu bằng việc xả điện REESS của xe theo G.5.1.2.
\r\n\r\nG.5.1.5.2 Các bước của\r\nquy trình trong G.5.1.3 phải được lặp lại.
\r\n\r\nG.5.1.5.3 Trước khi kết\r\nthúc giai đoạn ngâm, buồng thử phải được là sạch cho tới khi thu được lượng\r\nhydro ổn định. Quạt gió phải bật trong suốt thời gian này.
\r\n\r\nG.5.1.5.4 Thiết bị phân\r\ntích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nG.5.1.5.5 Kết thúc quá\r\ntrình ngâm, tắt động cơ, mở cửa sổ, khoang hành lý và đưa xe vào buồng\r\nthử.
\r\n\r\nG.5.1.5.6 Xe phải được\r\nnối với nguồn điện lưới. REESS được nạp theo quy trình nạp lỗi theo quy định\r\ntrong G.5.1.5.9.
\r\n\r\nG.5.1.5.7 Cửa buồng\r\nkín được đóng và kín khí trong 2 min bởi khóa liên động của bước nạp thường.
\r\n\r\nG.5.1.5.8 Khởi phát thử\r\nnghiệm phát thải hydro với bộ nạp lỗi bắt đầu khi buồng được đóng kín. Nồng độ\r\nhydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra các số đọc ban đầu CH2f, Ti\r\nvà Pi của thử nghiệm nạp lỗi.
\r\n\r\nNhững giá trị này được sử dụng trong\r\ntính toán phát thải hydro (G.6). Trong quá trình này, nhiệt độ môi trường buồng\r\nkhông được nhỏ hơn 291 K và không được lớn hơn 295 K.
\r\n\r\nG.5.1.5.9 Quy trình nạp\r\nlỗi
\r\n\r\nSự cố nạp được thực hiện với bộ nạp\r\nphù hợp và bao gồm các bước sau:
\r\n\r\n(a) Nạp với công suất không đổi trong\r\nthời gian t'1;
\r\n\r\n(b) Nạp với dòng lớn\r\nnhất trong 30 min theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Trong giai đoạn này, bộ nạp\r\nphải cung cấp dòng điện lớn nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
\r\n\r\nG.5.1.5.10 Thiết bị\r\nphân tích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nG.5.1.5.11 Kết thúc giai\r\nđoạn thử nghiệm xảy ra tại t'1 + 30 min sau khi bắt đầu lấy mẫu ban\r\nđầu, như được quy định trong G.5.1.5.8. Thời gian trôi qua được ghi lại. Nồng độ\r\nhydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra kết quả cuối cùng CH2f,\r\nTf và Pf đối với thử nạp lỗi, được sử dụng để tính toán trong G.6.
\r\n\r\nG.5.2 Đối tượng thử\r\nnghiệm là bộ phận
\r\n\r\nG.5.2.1 Chuẩn bị REESS
\r\n\r\nPhải kiểm tra độ hóa già của REESS để\r\nxác nhận rằng REESS đã thực hiện ít nhất 5 chu kỳ tiêu chuẩn (như được quy định\r\ntrong Phụ lục H.1).
\r\n\r\nG.5.2.2 Xả điện\r\nREESS
\r\n\r\nREESS được xả 70 % ± 5 % dung lượng\r\ndanh định của hệ thống.
\r\n\r\nTiến hành dừng xả khi SOC nhỏ nhất đạt\r\ntới giá trị được quy định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\nG.5.2.3 Ngâm
\r\n\r\nTrong vòng 15 min sau khi kết thúc việc\r\nxả điện REESS được quy định trong G.5.2.2 và trước khi bắt đầu thử phát thải\r\nhydro, REESS phải được ngâm ở 293 K ± 2 K trong thời gian tối thiểu là 12 h và tối đa\r\nlà 36 h.
\r\n\r\nTrong vòng 15 min kể từ khi hoàn tất xả\r\nđiện REESS (xem G.5.2.2), REESS được ngâm ở nhiệt độ 293 K ± 2 K nhỏ nhất 12 h\r\nvà lớn nhất 36 h trước khi bắt đầu thử nghiệm phát thải hydro.
\r\n\r\nG.5.2.4 Thử phát thải\r\nhydro trong quy trình nạp thường
\r\n\r\nG.5.2.4.1 Trước khi\r\nhoàn tất giai đoạn ngâm, buồng thử phải được làm sạch vài phút cho tới khi thu\r\nđược lượng nền hydro ổn định. Quạt gió phải bật trong suốt thời gian này.
\r\n\r\nG.5.2.4.2 Thiết bị phân\r\ntích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nG.5.2.4.3 Kết thúc quá\r\ntrình ngâm, REESS phải được đưa đưa vào buồng thử.
\r\n\r\nG.5.2.4.4 REESS phải\r\nđược nạp theo quy trình nạp bình thường như quy định trong G.5.2.4.7.
\r\n\r\nG.5.2.4.5 Cửa buồng thử\r\nphải được đóng và kín khí trong 2 min bởi khóa liên động của bước nạp thường.
\r\n\r\nG.5.2.4.6 Giai đoạn thử\r\nnghiệm phát thải hydro của quy trình nạp thông thường bắt đầu khi buồng thử được\r\nđóng kín. Nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra các\r\ngiá trị CH2i, Tl và Pl ban đầu của\r\nthử nghiệm nạp\r\nthường.
\r\n\r\nNhững giá trị này được sử dụng trong\r\ntính toán phát thải hydro (G.6). Trong quá trình này, nhiệt độ môi trường T của\r\nbuồng thử không được nhỏ hơn 291 K và không được lớn hơn 295 K
\r\n\r\nG.5.2.4.7 Quy trình nạp\r\nbình thường
\r\n\r\nĐược tiến hành với một bộ nạp và bao gồm\r\ncác bước sau:
\r\n\r\n(a) Nạp với công suất không đổi trong\r\nthời gian t1;
\r\n\r\n(b) Nạp quá dòng với dòng điện không đổi\r\ntrong thời gian t2. Cường độ dòng nạp điện quá mức được quy định bởi nhà sản xuất\r\nvà tương ứng với giá trị được sử dụng khi nạp cân bằng.
\r\n\r\nTiêu chí kết thúc nạp REESS ứng với việc\r\nbộ nạp phát tự động lệnh dừng sau thời gian nạp là t1 + t2.\r\nThời gian\r\nnạp\r\nnày phải được giới hạn trong t1 + 5 h, ngay cả khi có tín hiệu báo rõ\r\nràng phát ra bởi một thiết bị phù hợp rằng REESS chưa được nạp đầy.
\r\n\r\nG.5.2.4.8 Thiết bị phân\r\ntích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước thử nghiệm.
\r\n\r\nG.5.2.4.9 Kết thúc giai\r\nđoạn lấy mẫu phát thải xảy ra trong t1 +t2 hoặc t1 + 5 h sau\r\nkhi bắt đầu lấy mẫu ban đầu, như quy định trong G.5.2.4.6. Thời gian trôi được\r\nghi lại. Nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra kết quả\r\ncuối cùng CH2f, Tf\r\nvà Pf đối với thử nạp\r\nlỗi, được sử dụng để tính toán trong G.6.
\r\n\r\nG.5.2.5 Thử nghiệm\r\nphát thải hydro với một bộ nạp lỗi
\r\n\r\nG.5.2.5.1 Phương pháp\r\nthử nghiệm phải bắt đầu trong vòng tối đa bảy ngày sau khi hoàn thành thử nghiệm\r\ntrong G.5.2.4, quy trình phải bắt đầu bằng việc xả REESS của xe theo G.5.2.2.
\r\n\r\nG.5.2.5.2 Các bước của\r\nquy trình trong G.5.2.3 phải được lặp lại.
\r\n\r\nG.5.2.5.3 Trước khi\r\nhoàn thành giai đoạn ngâm, buồng đo phải được làm sạch trong vài phút cho đến khi\r\nthu được nền hydro ổn định. Quạt\r\ntrộn cũng phải được bật tại thời điểm này.
\r\n\r\nG.5.2.5.4 Thiết bị phân\r\ntích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nG.5.2.5.5 Kết thúc quá\r\ntrình ngâm, REESS phải được đưa đưa vào buồng thử
\r\n\r\nG.5.2.5.6 REESS phải\r\nđược nạp\r\ntheo\r\nquy trình nạp lỗi theo quy định trong G.5.2.5.9.
\r\n\r\nG.5.2.5.7 Cửa buồng thử\r\nphải được đóng và kín khí trong 2 min bởi khóa liên động của bước nạp lỗi.
\r\n\r\nG.5.2.5.8 Khởi phát một\r\nnạp lỗi cho giai đoạn thử nghiệm phát thải hydro bắt đầu khi buồng được đóng kín. Nồng\r\nđộ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra số đọc ban đầu CH2i, Ti\r\nvà Pi cho phép thử nạp lỗi.
\r\n\r\nNhững số liệu này được sử dụng trong\r\ntính toán phát thải hydro (G.6). Nhiệt độ xung quanh buồng kín T không được nhỏ\r\nhơn 291 K và\r\nkhông quá 295 K trong suốt thời gian nạp không thành công.
\r\n\r\nG.5.2.5.9 Quy trình nạp\r\nlỗi
\r\n\r\nNạp lỗi được thực hiện với bộ nạp phù\r\nhợp và bao gồm các bước sau:
\r\n\r\n(a) Nạp với công suất không đổi trong\r\nthời gian t1;
\r\n\r\n(b) Nạp quá dòng với dòng điện không đổi\r\ntrong thời gian t2. Cường độ dòng nạp điện quá mức được quy định bởi\r\nnhà sản xuất và tương ứng với giá trị được sử dụng khi nạp cân bằng.
\r\n\r\nG.5.2.5.10 Thiết bị phân\r\ntích hydro phải được hiệu chỉnh về 0 và hiệu chuẩn bằng khí span ngay trước thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nG.5.2.5.11 Kết thúc giai\r\nđoạn thử nghiệm xảy ra t'1 + 30 min sau khi bắt đầu lấy mẫu ban đầu,\r\nnhư được quy định trong G.5.2.5.8. Thời gian trôi được ghi lại. Nồng độ hydro,\r\nnhiệt độ và áp suất khí quyển được đo để đưa ra kết quả cuối cùng CH2f, Tf và\r\nPf cho phép thử lỗi nạp, được sử dụng để tính toán trong G.6.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thử nghiệm phát thải hydro được mô\r\ntả trong G.5 cho phép tính toán lượng phát thải hydro từ các pha nạp thường và\r\nnạp lỗi. Lượng phát thải hydro từ mỗi pha này được tính bằng cách sử dụng nồng\r\nđộ, nhiệt độ và áp suất hydro ban đầu và kết thúc của buồng thử, với thể tích\r\nthực buồng thử.
\r\n\r\nSử dụng công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó
\r\n\r\n\r\n MH2 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n khối lượng hydro, tính theo g; \r\n | \r\n
\r\n CH2 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n nồng độ hydro đo được trong buồng,\r\n tính theo ppm; \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n thể tích buồng thử (m3)\r\n được hiệu chỉnh theo thể tích của xe, với các cửa sổ và khoang hành lý mở. Nếu thể\r\n tích của xe không được xác định thì phải trừ đi 1,42 m3 thể tích; \r\n | \r\n
\r\n Vout \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n thể tích bù m3, theo nhiệt\r\n độ và áp suất thử nghiệm; \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n nhiệt độ môi trường trong buồng thử,\r\n tính theo\r\n K; \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n áp suất tuyệt đối trong buồng thử,\r\n tính theo kPa; \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 2,42. \r\n | \r\n
Trong đó: i giá trị đầu;
\r\n\r\nf giá trị cuối.
\r\n\r\nG.6.1 Kết quả thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nKhối lượng phát thải hydro của REESS:
\r\n\r\nMN = khối lượng phát thải\r\nhydro trong thử nghiệm nạp thông thường, tính theo g;
\r\n\r\nMD = khối lượng phát thải\r\nhydro trong thử nghiệm nạp lỗi, tính theo g;
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Sự hiệu chuẩn thiết bị thử phát thải hydro
\r\n\r\nG.1-1 Tần suất hiệu\r\nchuẩn và phương pháp
\r\n\r\nTất cả các thiết bị phải được hiệu chuẩn\r\ntrước khi sử dụng lần đầu và sau đó được hiệu chuẩn thường xuyên khi cần thiết\r\nvà trong mọi trường hợp trong tháng trước khi thử nghiệm phê duyệt kiểu. Các\r\nphương pháp hiệu chuẩn được sử dụng được mô tả trong phụ lục này.
\r\n\r\n\r\n\r\nG.1-2.1 Xác định lần đầu thể\r\ntích bên trong buồng thử
\r\n\r\nG.1-2.1.1 Trước khi sử\r\ndụng lần đầu, thể tích trong buồng thử phải được xác định như sau. Các kích thước\r\nbên trong buồng được đo cẩn thận, có tính cả các thanh giằng. Thể tích bên\r\ntrong của buồng được xác định từ các phép đo này.
\r\n\r\nThể tích buồng thử phải được giữ cố định\r\nvà nhiệt độ môi trường buồng thử được giữ ở 293 K. Thể tích danh định này phải\r\nnằm trong phạm vi ± 0,5% giá trị được báo cáo.
\r\n\r\nG.1-2.1.2 Thể tích thực\r\ntrong buồng thử được xác định bằng thể tích trong buồng trừ đi 1,42 m3.\r\nHoặc có thể trừ đi thể tích của xe thử nghiệm với khoang hành lý và cửa sổ mở hoặc REESS\r\ncó thể được sử dụng\r\nthay vì 1,42 m3.
\r\n\r\nG.1-2.1.3 Buồng thử phải\r\nđược kiểm tra như trong G.1-2.3. Nếu khối lượng hydro không phù hợp với khối lượng\r\nđược bơm vào trong phạm vi ± 2 % thì cần phải có sự điều chỉnh cho đúng
\r\n\r\nG.1-2.2 Xác định phát\r\nthải nền trong buồng thử
\r\n\r\nHoạt động này nhằm xác định buồng thử\r\nkhông chửa bất kỳ vật liệu nào có phát ra một lượng hydro đáng kể. Việc kiểm\r\ntra phải được thực hiện theo hướng dẫn sử dụng buồng thử và sau bất kỳ hoạt động\r\ntrong buồng thử mà có thể ảnh\r\nhưởng đến phát thải nền, theo tần suất ít nhất một lần/năm.
\r\n\r\nG.1-2.2.1 Buồng kín loại\r\ncó thể thay đổi thể tích được hoạt động theo cách điều chỉnh thể tích cố định\r\nhoặc không cố định, như mô tả trong G.1-2.1.1. Nhiệt độ trong buồng phải được\r\nduy trì ở 293 K ± 2 K,\r\ntrong suốt thời gian 4h được đề cập dưới đây.
\r\n\r\nG.1-2.2.2 Buồng kín có\r\nthể được đóng kín và quạt gió hoạt động trong khoảng thời gian lâu nhất 12 h\r\ntrước khi giai đoạn lấy mẫu nền bắt đầu.
\r\n\r\nG.1-2.2.3 Máy phân tích\r\n(nếu cần thiết) phải được hiệu chuẩn, sau đó hiệu chuẩn điểm 0 và bằng khí\r\nspan.
\r\n\r\nG.1-2.2.4 Buồng kín phải\r\nđược làm sạch cho đến khi thu được giá trị hydro ổn định và quạt gió phải được\r\nbật.
\r\n\r\nG.1-2.2.5 Buồng thử sau\r\nđó được đóng kín, đo nồng\r\nđộ hydro, nhiệt độ và áp suất không khí nền. Đây là các giá trị ban đầu CH2i, Ti\r\nvà Pi\r\nđược\r\nsử dụng trong tính toán giá trị nền buồng kín.
\r\n\r\nG.1-2.2.6 Buồng thử phải\r\nđược đặt trong trạng thái không bị ảnh hưởng bởi quạt gió trong khoảng thời\r\ngian 4 h.
\r\n\r\nG.1-2.2.7 Kết thúc giai\r\nđoạn này, phải sử dụng cùng một máy phân tích để đo nồng độ hydro nhiệt độ và\r\náp suất không khí trong buồng. Đây là các giá trị cuối CH2f, Tf\r\nvà Pf.
\r\n\r\nG.1-2.2.8 Sự thay đổi\r\nkhối lượng hydro trong buồng thử phải được tính như đã nêu trong G. 1-2.4 và\r\nkhông được vượt quá 0,5 g.
\r\n\r\nG.1-2.3 Kiểm tra hiệu\r\nchuẩn và duy trì lượng hydro trong buồng thử
\r\n\r\nKiểm tra hiệu chuẩn và giữ hydro trong\r\nbuồng kín đảm bảo xác định khối lượng tính toán (G.1-2.1) và đồng thời đo bất kỳ\r\nmức độ rò khí nào. Phải xác định, theo hướng dẫn sử dụng của buồng kín, mức độ\r\nrò khí của buồng kín sau bất kỳ hoạt động nào trong buồng kín có thể ảnh hưởng\r\nđến tính toàn vẹn của buồng kín, và ít nhất là hàng tháng sau đó. Nếu sáu lần\r\nkiểm tra mức giữ hydro hàng tháng liên tiếp có kết quả tốt mà không cần khắc phục,\r\nthì mức độ rò khí của buồng kín có thể được xác định hàng quý sau đó miễn là\r\nkhông cần không cần hiệu chỉnh.
\r\n\r\nG.1-2.3.1 Buồng thử phải\r\nđược làm sạch cho đến khi đạt được nồng độ hydro ổn định. Quạt gió phải\r\nđược bật. Máy phân tích hydro được hiệu chuẩn điểm 0 và hiệu chuẩn bằng khí\r\nspan nếu cần.
\r\n\r\nG.1-2.3.2 Buồng thử phải\r\nđược cố định vào vị trí có thể tích danh định.
\r\n\r\nG.1-2.3.3 Hệ thống điều\r\nhòa nhiệt độ môi trường được bật và điều chỉnh giá trị ban đầu là 293 K.
\r\n\r\nG.1-2.3.4 Khi nhiệt độ\r\nbuồng thử ổn định ở mức 293 K ± 2 K, buồng thử được đóng kín, đo nồng độ nền,\r\nnhiệt độ và áp suất không khí. Đây là các giá trị ban đầu CH2i, Ti\r\nvà Pi\r\nđược\r\nsử dụng trong hiệu chuẩn buồng thử.
\r\n\r\nG.1-2.3.5 Buồng thử phải\r\nkhông được cố định theo thể tích danh định
\r\n\r\nG.1-2.3.6 Một lượng khoảng\r\n100 g hydro được bơm vào buồng thử. Khối lượng hydro này phải được đo chính xác\r\nđến ± 2 % giá trị đo được.
\r\n\r\nG.1-2.3.7 Lượng khí\r\ntrong buồng thử phải được trộn trong 5 min và sau đó tiến hành đo nồng độ\r\nhydro, nhiệt độ và áp suất không khí. Đây là các giá trị cuối CH2f,\r\nTf và Pf để hiệu chuẩn buồng thử cũng như các\r\ngiá trị ban đầu CH2i, Ti và Pi để kiểm tra\r\nlưu giữ.
\r\n\r\nG.1-2.3.8 Trên cơ sở\r\ncác giá trị đo ghi được trong G.1-2.3.4 và G.1-2.3.7 và công thức trong điều\r\n2.4. bên dưới, tính khối lượng hydro trong buồng thử. Kết quả tính\r\ntoán phải nằm trong phạm vi ± 2 % khối lượng hydro được đo trong G.1-2.3.6.
\r\n\r\nG.1-2.3.9 Lượng khí của\r\nbuồng phải được phép trộn ít nhất trong 10 h. Khi hoàn thành giai đoạn này, đo\r\nvà ghi lại giá trị sau cùng nồng độ hydro, nhiệt độ và áp suất khí quyển. Đây\r\nlà giá trị sau cùng của CH2f, Tf và Pf để kiểm\r\ntra mức độ giữ hydro
\r\n\r\nG.1-2.3.10 Sử dụng công\r\nthức trong G.1-2.4, sau đó tính toán khối lượng hydro từ các giá trị trong G.1-2.3.7\r\nvà G.1-2.3.9. Khối lượng này có thể không sai khác quá 5 % so với khối lượng\r\nhydro trong G.1-2.3.8.
\r\n\r\nG.1-2.4 Tính toán
\r\n\r\nViệc tính toán sự thay đổi khối lượng\r\nhydro thực trong buồng thử được sử dụng để xác định lượng hydrocarbon nền và mức\r\nđộ rò rỉ của buồng thử. Giá trị đo lần đầu và cuối cùng của nồng độ hydro, nhiệt\r\nđộ và áp suất khí quyển được sử dụng trong công thức sau để tính toán sự thay đổi\r\nvề khối lượng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n\r\n MH2 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n khối lượng hydro, tính theo gram; \r\n | \r\n
\r\n CH2 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n nồng độ hydro đo được trong buồng thử, tính theo\r\n ppm thể\r\n tích; \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n thể tích buồng thử (m3) như đo lường trong\r\n G.1-2.1.1; \r\n | \r\n
\r\n Vout \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n thể tích bù m3, theo nhiệt\r\n độ và áp suất thử nghiệm; \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n nhiệt độ môi trường trong buồng thử,\r\n tính theo\r\n K; \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n áp suất tuyệt đối trong buồng thử,\r\n tính theo kPa; \r\n | \r\n
\r\n k \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 2.42. \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\ni giá trị đầu;
\r\n\r\nf giá trị cuối.
\r\n\r\nG.1-3 Hiệu chuẩn thiết\r\nbị phân tích khí hydro
\r\n\r\nMáy phân tích phải được hiệu chuẩn bằng\r\nhydro có trong không khí và không khí tổng hợp được làm sạch (G.4.8.2).
\r\n\r\nMỗi dải sử dụng thường được được hiệu\r\nchuẩn theo quy trình sau:
\r\n\r\nG.1-3.1 Thiết lập đường\r\ncong hiệu chuẩn bằng ít nhất năm điểm hiệu chuẩn cách đều nhau nhất có thể\r\ntrong phạm vi hoạt động. Nồng độ danh định của khí hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất\r\nkhông được nhỏ hơn 80 % giá trị toàn thang đo.
\r\n\r\nG.1-3.2 Tính đường\r\ncong hiệu chuẩn bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Nếu bậc đa thức thu được\r\nlớn hơn ba, thì số điểm hiệu chuẩn phải ít nhất bằng bậc đa thức này cộng thêm\r\nhai.
\r\n\r\nG.1-3.3 Đường cong hiệu\r\nchuẩn phải không được sai khác quá 2 % so với giá trị danh định của từng khí hiệu\r\nchuẩn.
\r\n\r\nG.1-3.4 Sử dụng các\r\nhệ số của đa thức thu được từ G.1-3.2, một bảng các các trị số đo của máy phân\r\ntích theo nồng độ thực phải được lấy với bước không lớn hơn 1 % trên toàn thang\r\nđo. Việc này phải được thực hiện với từng phạm vi được hiệu chuẩn của thiết bị\r\nphân tích.
\r\n\r\nBảng này phải bao gồm các dữ liệu liên\r\nquan như:
\r\n\r\n(a) Ngày hiệu chuẩn;
\r\n\r\n(b) Các số đọc của chiết áp kế và khí\r\nspan (nếu áp dụng)
\r\n\r\n(c) Thang đo danh định;
\r\n\r\n(d) Dữ liệu chuẩn của mỗi khí hiệu chuẩn\r\nđược sử dụng;
\r\n\r\n(e) Giá trị thực và hiển thị của từng\r\nkhí hiệu chuẩn được sử dụng cùng nhau với % sai khác;
\r\n\r\n(f) Áp suất hiệu chuẩn của máy phân\r\ntích.
\r\n\r\nG.1-3.5 Có thể sử dụng\r\ncác phương pháp thay thế (ví dụ: máy tính, bộ chuyển đổi phạm vi điều khiển điện\r\ntử) nếu nó được chứng\r\nminh với cơ sở thử nghiệm rằng các phương pháp này cho độ chính xác tương đương
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đặc tính quan trọng của một kiểu xe
\r\n\r\nG.2.-1 Các thông số\r\nxác định dòng xe liên quan tới phát thải Hydro.
\r\n\r\nDòng xe có thể được xác\r\nđịnh bởi các thông số thiết kế cơ bản phải phổ cập cho các xe trong dòng của nó. Trong một số\r\ntrường hợp có thể có sự tương tác của các tham số. Những ảnh hưởng này cũng phải\r\nđược xem xét để đảm bảo rằng chỉ\r\nnhững xe có đặc điểm phát thải hydro tương tự mới được đưa vào trong dòng của\r\nnó.
\r\n\r\nG.2.-2 Cuối cùng, những\r\nkiểu xe có thông số được mô tả dưới đây giống hệt nhau được coi là thuộc cùng\r\nkiểu phát thải hydro
\r\n\r\nREESS:
\r\n\r\n(a) Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của\r\nnhà sản xuất;
\r\n\r\n(b) Chỉ báo của tất cả các kiểu cặp điện\r\nhóa được sử dụng
\r\n\r\n(c) Số lượng pin của REESS;
\r\n\r\n(d) Số lượng hệ thống con của REESS;
\r\n\r\n(e) Điện áp danh định của REESS (V);
\r\n\r\n(f) Dung lượng của REESS (kWh);
\r\n\r\n(g) Tốc độ kết hợp khí (%);
\r\n\r\n(h) Kiểu thông gió cho hệ thống con của\r\nREESS;
\r\n\r\n(i) Kiểu hệ thống làm mát (nếu có).
\r\n\r\nBộ nạp trên xe:
\r\n\r\n(a) Cấu tạo và kiểu của các\r\nbộ phận nạp;
\r\n\r\n(b) Công suất đầu ra danh định (kW);
\r\n\r\n(c) Điện áp lớn nhất (V);
\r\n\r\n(d) Dòng điện nạp lớn nhất (A);
\r\n\r\n(e) Cấu tạo và kiểu của bộ điều khiển\r\n(nếu có);
\r\n\r\n(f) Sơ đồ làm việc, điều khiển và an\r\ntoàn;
\r\n\r\n(g) Đặc tính của các giai đoạn nạp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Quy trình thực hiện một chu kỳ tiêu chuẩn
\r\n\r\nMột chu kỳ tiêu chuẩn phải bắt đầu với\r\nmột lần xả tiêu chuẩn theo sau là một nạp tiêu chuẩn.
\r\n\r\nXả tiêu chuẩn:
\r\n\r\nTốc độ xả: quy trình xả bao gồm các\r\ntiêu chí chấm dứt phải được xác định bởi nhà sản xuất. Nếu không được chỉ định, thì\r\nnó phải là một dòng xả với tốc độ 1C.
\r\n\r\nHạn định phóng điện (điện áp cuối): được\r\nchỉ định bởi nhà sản xuất
\r\n\r\nThời gian nghỉ sau khi xuất viện: tối\r\nthiểu 30 min
\r\n\r\nNạp tiêu chuẩn: quy trình nạp bao gồm\r\ncác tiêu chí kết thúc phải được xác định bởi nhà sản xuất. Nếu không quy định,\r\nthì đó phải là một nạp với tốc độ C/3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HA.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để kiểm\r\ntra hiệu năng an toàn của REESS trong môi trường rung trong quá trình vận hành\r\nbình thường của xe.
\r\n\r\nHA.2 Lắp đặt
\r\n\r\nHA.2.1 Thử nghiệm\r\nnày phải được thực hiện với REESS đồng bộ hoặc hệ thống con của REESS có liên quan gồm\r\ncác pin và các kết nối điện. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống\r\ncon của REESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện\r\nmột cách phù hợp hiệu năng của REESS đồng bộ theo hiệu năng an toàn trong cùng\r\nđiều kiện thử nghiệm. Nếu bộ quản lý điện tử cho REESS không được tích hợp\r\ntrong hộp chứa các pin thì bộ quản lý điện tử có thể không cần lắp\r\ntrên thiết bị được thử nếu\r\nnhà sản xuất yêu cầu.
\r\n\r\nHA.2.2 Thiết bị được\r\nthử phải được cố định chắc chắn với bệ máy thử rung động để đảm bảo các rung động\r\nđược truyền trực tiếp tới thiết bị được thử.
\r\n\r\nHA.3 Phương pháp
\r\n\r\nHA.3.1 Điều kiện thử\r\nchung
\r\n\r\nCác điều kiện sau đây phải được áp dụng\r\ncho thiết bị được thử:
\r\n\r\n(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở\r\nnhiệt độ môi trường 20 °C ± 10 °C;
\r\n\r\n(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, SOC phải\r\nđược điều chỉnh tới giá trị trên 50 % của phạm vi hoạt động bình thường của SOC\r\ncủa thiết bị được thử nghiệm
\r\n\r\n(c) Khi bắt đầu thử, tất cả các thiết\r\nbị bảo vệ ảnh hưởng đến (các) chức năng của thiết bị được thử nghiệm có liên\r\nquan đến kết quả của thử nghiệm phải\r\nđang hoạt động.
\r\n\r\nHA.3.2 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nCác thiết bị được thử phải có rung\r\nđộng dạng sóng hình sin với tần số rung trong khoảng 7 Hz đến 50 Hz và quay trở lại 7 Hz\r\ntrong 15 min. Chu kỳ này phải được lặp lại 12 lần trong 3 h theo phương thẳng đứng\r\ncủa hướng lắp REESS theo quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\nMối tương quan giữa tần số và gia tốc\r\nphải được thể hiện trong Bảng HA.1:
\r\n\r\nBảng HA.1 - Tần suất và\r\ngia tốc
\r\n\r\n\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Gia tốc \r\n | \r\n
\r\n (Hz) \r\n | \r\n \r\n (m/s2) \r\n | \r\n
\r\n 7-18 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 18-30 \r\n | \r\n \r\n Giảm dần từ\r\n 10 xuống 2 \r\n | \r\n
\r\n 30-50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
Theo yêu cầu của nhà sản xuất, có thể\r\nsử dụng mức gia tốc cao hơn cũng như tần số tối đa cao hơn.
\r\n\r\nTheo yêu cầu của nhà sản xuất, hồ sơ\r\nthử rung được xác định bởi nhà sản xuất xe, được kiểm tra xác nhận các ứng dụng\r\ncủa xe và thống nhất với cơ sở thử nghiệm có thể được dùng để thay thế cho\r\ntương quan giữa tần số-gia tốc của Bảng HA.1. Sự phê duyệt cho một REESS được\r\nthử theo điều kiện này phải được giới hạn trong phê duyệt cho một kiểu xe cụ thể.
\r\n\r\nSau khi rung, một chu trình tiêu chuẩn\r\nnhư được mô tả trong Phụ lục H.1 phải được tiến hành, nếu không bị hạn chế bởi thiết bị được\r\nthử.
\r\n\r\nThử nghiệm phải kết thúc với thời gian\r\nquan sát là 1 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường của môi trường thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Sốc nhiệt và chu kỳ thử nghiệm
\r\n\r\nHB.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm\r\ntra xác nhận khả năng chịu đựng của REESS trước những thay đổi đột ngột về nhiệt\r\nđộ. REESS phải trải qua một số chu kỳ nhiệt độ quy định, bắt đầu ở nhiệt độ môi\r\ntrường, sau đó là chu kỳ nhiệt độ cao rồi thấp. Đó là sự mô phỏng thay đổi đột\r\nngột nhiệt độ môi trường mà có thể tác động tới REESS trong suốt vòng đời của\r\nnó.
\r\n\r\nHB.2 Lắp đặt
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành với\r\nREESS đồng bộ hoặc các hệ thống con của REESS bao gồm các pin và các kết nối điện\r\ncủa chúng. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS,\r\nnhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể tạo ra một cách phù hợp hiệu\r\nnăng của một REESS đồng bộ theo hiệu năng an toàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Nếu\r\nbộ quản lý điện tử cho REESS không được tích hợp trong hộp chứa các pin thì có\r\nthể không cần lắp trên thiết bị được thử nếu nhà sản xuất yêu cầu.
\r\n\r\nHB.3 Các quy trình
\r\n\r\nHB.3.1 Điều kiện thử chung
\r\n\r\nCác điều kiện sau đây phải được áp dụng\r\ncho thiết bị được thử nghiệm khi bắt đầu thử nghiệm:
\r\n\r\n(a) SOC phải được điều chỉnh đến một\r\ngiá trị trên 50% của phạm vi hoạt động bình thường của SOC;
\r\n\r\n(b) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể\r\nảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử và có liên quan đến kết quả của\r\nthử nghiệm phải đang hoạt động.
\r\n\r\nHB.3.2 Phương pháp thử
\r\n\r\nThiết bị được thử phải được giữ ít nhất\r\n6 h ở nhiệt độ thử\r\nnghiệm bằng 60 °C ± 2°C hoặc cao hơn\r\nnếu nhà sản xuất yêu cầu, sau đó giữ trong ít nhất 6 h ở nhiệt độ thử\r\nnghiệm bằng -40 °C ± 2 °C hoặc thấp\r\nhơn nếu nhà sản xuất yêu cầu. Khoảng thời gian lâu nhất giữa các cực trị nhiệt\r\nđộ thử nghiệm là 30 min. Quy trình này phải được lặp lại cho đến khi hoàn thành\r\nít nhất 5 chu kỳ, sau đó thiết bị được thử phải được giữ\r\ntrong 24 h ở nhiệt độ môi\r\ntrường 20 °C ± 10 °C.
\r\n\r\nSau 24 h, một chu trình tiêu chuẩn như\r\nđược mô tả trong Phụ lục H.1 phải được tiến hành, nếu không bị thiết bị được thử\r\ncản trở.
\r\n\r\nThử nghiệm phải kết thúc trong thời\r\ngian quan sát là 1 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HC.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm\r\ntra xác nhận\r\nhiệu\r\nnăng an toàn của REESS dưới tác động của tải trọng quán tính có thể xảy ra\r\ntrong một vụ va chạm xe.
\r\n\r\nHC.2 Lắp đặt
\r\n\r\nHC.2.1 Thử nghiệm\r\nnày phải được tiến hành với REESS đồng bộ hoặc các hệ thống con của REESS bao gồm\r\ncác pin và các kết nối điện của chúng. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với\r\ncác hệ thống con của REESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó\r\ncó thể đại diện một cách phù hợp hiệu năng của một REESS đồng bộ theo hiệu năng an\r\ntoàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Nếu bộ quản lý điện tử cho REESS không được\r\ntích hợp trong hộp chứa các pin thì có thể không cần lắp trên thiết bị được thử\r\nnếu nhà sản xuất yêu cầu.
\r\n\r\nHC.2.2 Thiết bị được\r\nthử chỉ được lắp lên thiết bị thử bằng các giá treo được cung cấp riêng cho mục\r\nđích gắn hệ thống con REESS hoặc REESS vào xe
\r\n\r\nHC.3 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nHC.3.1 Điều kiện và\r\nyêu cầu kiểm tra chung
\r\n\r\nĐiều kiện sau đây phải được áp dụng\r\ncho thử nghiệm:
\r\n\r\n(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở\r\nnhiệt độ môi trường là 20 °C ± 10 °C,
\r\n\r\n(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, SOC phải\r\nđược điều chỉnh thành giá trị trên 50 % trên của phạm vi hoạt động bình thường\r\ncủa SOC;
\r\n\r\n(c) Khi bắt đầu thử nghiệm, tất cả các\r\nthiết bị bảo vệ có ảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử nghiệm và có\r\nliên quan đến kết quả của thử nghiệm, phải đang hoạt động.
\r\n\r\nHC.3.2 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nThiết bị được thử phải được giảm tốc\r\nhoặc, theo lựa chọn của người nộp đơn, được tăng tốc tuân thủ các hành lang\r\ntăng tốc được quy định trong Bảng HC.1 đến Bảng HC.3. Cơ sở thử nghiệm tham khảo\r\ný kiến của nhà sản xuất phải quyết định liệu các thử nghiệm có được tiến hành\r\nhay không hướng tích cực hoặc tiêu cực hoặc cả hai.
\r\n\r\nĐối với mỗi xung thử nghiệm được chỉ định,\r\nmột thiết bị thử nghiệm riêng\r\nbiệt có thể được sử dụng.
\r\n\r\nXung thử phải nằm trong giá trị nhỏ nhất\r\nvà lớn nhất như quy định trong Bảng HC.1 đến Bảng HC.3. Mức va chạm cao hơn\r\nvà/hoặc thời gian dài hơn như được mô tả trong giá trị lớn nhất trong Bảng HC.1 đến Bảng\r\nHC.3 có thể được áp dụng cho thiết bị được thử nếu được khuyến nghị bởi nhà sản\r\nxuất
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình HC.1 -\r\nMô tả các va chạm
\r\n\r\nBảng HC.1 - Với\r\nxe nhóm M1 và N1
\r\n\r\n\r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Thời gian (ms) \r\n | \r\n \r\n Gia tốc (g) \r\n | \r\n |
\r\n Dọc \r\n | \r\n \r\n Ngang \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Bảng HC.2 - Với\r\nxe nhóm M2 và N2
\r\n\r\n\r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Thời gian (ms) \r\n | \r\n \r\n Gia tốc (g) \r\n | \r\n |
\r\n Dọc \r\n | \r\n \r\n Ngang \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.5 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Bảng HC.3 - Với\r\nxe nhóm M3 và N3
\r\n\r\n\r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n Thời gian \r\n(ms) \r\n | \r\n \r\n Gia tốc (g) \r\n | \r\n |
\r\n Dọc \r\n | \r\n \r\n Ngang \r\n | \r\n ||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2.5 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Thử nghiệm phải kết thúc trong thời\r\ngian quan sát là 1 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HD.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm tra\r\nxác nhận\r\nhiệu\r\nnăng an toàn của REESS dưới tác động của tải trọng tiếp xúc có thể xảy ra trong\r\nmột tình huống va chạm xe.
\r\n\r\nHD.2 Lắp đặt
\r\n\r\nHD.2.1 Thử nghiệm này phải được\r\ntiến hành với hoặc REESS đồng bộ hoặc các hệ thống con của REESS bao gồm các\r\npin và các kết nối điện của chúng. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các\r\nhệ thống con của REESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện\r\nmột cách phù hợp cho hiệu năng của một REESS đồng bộ theo tính năng an toàn\r\ntrong cùng điều kiện thử nghiệm. Nếu bộ quản lý điện tử cho REESS không được\r\ntích hợp trong hộp chứa các pin thì có thể không cần lắp trên thiết bị được thử\r\nnếu nhà sản xuất yêu cầu.
\r\n\r\nHD.2.2 Thiết bị được\r\nthử phải được kết nối với thiết bị thử theo khuyến nghị của nhà sản xuất
\r\n\r\nHD.3 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nHD.3.1 Điều kiện thử\r\nchung
\r\n\r\nCác điều kiện và yêu cầu sau đây sẽ được\r\náp dụng cho thử nghiệm:
\r\n\r\n(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh 20 °C ± 10 °C;
\r\n\r\n(b) SOC phải được điều chỉnh đến một\r\ngiá trị trên 50 % của phạm vi hoạt động bình thường của SOC;
\r\n\r\n(c) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể\r\nảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử và có liên quan đến kết quả của\r\nthử nghiệm phải đang hoạt động.
\r\n\r\nHD.3.2 Thử nghiền
\r\n\r\nHD.3.2.1 Lực nghiền
\r\n\r\nThiết bị được thử phải được nghiền giữa\r\nđiện trở và tấm nghiền\r\nnhư mô tả trong Hình HD.1 với lực ít nhất bằng 100 kN, nhưng không vượt quá 105\r\nkN, trừ khi có quy định khác theo 6.4.2, với thời gian nghiền dưới 3 min và thời\r\ngian giữ tối thiểu 100 ms nhưng không quá 10 s.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình HD.1
\r\n\r\nMột lực nghiền lớn hơn, thời gian nghiền\r\nlâu hơn, thời gian giữ lâu hơn hoặc kết hợp cả hai, có thể được áp dụng theo\r\nyêu cầu của nhà sản xuất.
\r\n\r\nViệc tác động lực phải được quyết định\r\nbởi nhà sản xuất\r\ncùng với cơ sở thử nghiệm có xem xét hướng di chuyển của REESS liên\r\nquan đến việc lắp đặt nó trong xe. Lực được đặt theo chiều ngang và vuông góc với\r\nhướng di chuyển của REESS.
\r\n\r\nThử nghiệm phải kết thúc với thời gian\r\nquan sát là 1 h ở điều kiện\r\nnhiệt độ môi trường của môi trường thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HE.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm\r\ntra khả năng chống lửa của REESS từ phía ngoài xe do rò rỉ nhiên liệu (có thể từ\r\nxe khác). Tình huống này phải giúp lái xe và hành khách có đủ thời gian\r\nđể xử lý.
\r\n\r\nHE.2 Lắp đặt
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành hoặc\r\nvới REESS đồng bộ hoặc các hệ thống con của REESS bao gồm các pin và các kết nối\r\nđiện của chúng. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của\r\nREESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một\r\ncách phù hợp hiệu năng của một REESS đồng bộ theo hiệu năng an toàn trong cùng\r\nđiều kiện thử. Nếu bộ quản lý điện tử cho REESS không được\r\ntích hợp trong hộp chứa các pin thì có thể không cần lắp trên thiết bị được thử\r\nnếu nhà sản xuất yêu cầu. Khi các hệ thống con của REESS phân bố rải rác trên\r\nxe, thử nghiệm có thể được tiến hành trên mỗi hệ thống con REESS tương ứng.
\r\n\r\nHE.3 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nHE.3.1 Điều kiện thử\r\nchung
\r\n\r\nCác điều kiện và yêu cầu sau đây sẽ được\r\náp dụng cho thử nghiệm:
\r\n\r\n(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh 20 °C ± 10 ° C;
\r\n\r\n(b) SOC phải được điều chỉnh đến một\r\ngiá trị trên 50% của phạm vi hoạt động bình thường của SOC;
\r\n\r\n(c) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể\r\nảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử và có liên quan đến kết quả của thử nghiệm\r\nphải đang hoạt động.
\r\n\r\nHE.3.2 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nĐối tượng thử nghiệm là xe hoặc một bộ\r\nphận phải do nhà sản xuất quy định:
\r\n\r\nHE.3.2.1 Thử nghiệm trên\r\ncơ sở xe
\r\n\r\nThiết bị được thử phải được lắp trên\r\nthiết bị thử nghiệm mô phỏng các điều\r\nkiện lắp đặt thực tế càng giống càng tốt; không được sử dụng vật liệu dễ cháy\r\ncho việc này ngoại trừ vật liệu là một phần của REESS. Phương pháp theo đó thiết\r\nbị được thử được lắp cố định trên thiết bị thử phải tương ứng với các thông số\r\nkỹ thuật có liên quan để lắp trên xe. Trong trường hợp REESS được thiết kế cho\r\nmột mục đích sử dụng xe cụ thể, các chi tiết của xe có ảnh hưởng\r\nđến quá trình cháy theo bất kỳ cách nào phải được xem xét.
\r\n\r\nHE.3.2.2 Đối tượng thử\r\nnghiệm là bộ phận
\r\n\r\nThiết bị được thử phải được đặt trên tấm\r\ndạng lưới phía trên khay, với một hướng theo thiết kế của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTấm dạng lưới phải được cấu tạo bằng\r\ncác thanh thép có đường kính 6 mm đến 10 mm, đặt cách nhau 4 cm đến 6 cm. Các\r\nthanh thép có thể được giữ cố định bởi các chi tiết bằng thép tấm mỏng.
\r\n\r\nHE.3.3 Thiết bị được\r\nthử phải phơi\r\ntrước ngọn lửa được tạo ra bằng cách đốt nhiên liệu thương mại dùng cho động\r\ncơ cháy cưỡng bức (sau đây gọi là nhiên liệu) để trong khay. Lượng nhiên liệu\r\nphải đủ để cho phép ngọn lửa, trong điều kiện cháy tự do, cháy trong toàn bộ\r\nquá trình thử.
\r\n\r\nNgọn lửa phải phủ lên toàn bộ khay\r\ntrong suốt quá trình phơi trước lửa. Kích thước khay phải được chọn để đảm bảo rằng\r\ncác mặt của thiết bị được thử được phơi với ngọn lửa. Do đó, khay phải lớn hơn\r\nhình chiếu bằng của thiết bị được thử ít nhất 20 cm, nhưng không quá 50 cm. Các\r\ncạnh của khay không được cao quá 8 cm so với mức nhiên liệu khi bắt đầu thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nHE.3.4 Khay chứa đầy\r\nnhiên liệu phải được đặt bên dưới thiết bị được thử theo cách\r\nsao cho khoảng cách giữa mức nhiên liệu trong khay và mặt đáy của thiết bị được\r\nthử tương ứng với chiều cao thiết kế của thiết bị được thử trên mặt đường tại\r\nkhối lượng không tải nếu HE.3.2.1 được áp dụng hoặc khoảng 50 cm nếu HE3.2.2 được\r\náp dụng. Khay hoặc đồ gá lắp chi tiết thử nghiệm hoặc cả hai đều có thể di chuyển\r\ntự do
\r\n\r\nHE.3.5 Trong pha C của thử nghiệm, một\r\ntấm dạng lưới phải để phía trên khay. Tấm dạng lưới này được đặt cao hơn 3 cm\r\n+/-1 cm so với mức nhiên liệu đo được trước khi đốt. Tấm dạng lưới\r\nphải được làm bằng vật liệu chịu lửa, như được quy định trong Phụ lục HE.1.\r\nKhông được có khoảng cách giữa các vật chịu lửa, các vật này phải được đặt trên\r\nkhay nhiên liệu sao cho các lỗ trên tấm dạng lưới không bị che khuất. Chiều dài và\r\nchiều rộng của khung phải nhỏ hơn từ 2 cm đến 4 cm so với kích thước bên trong của\r\nkhay sao cho khoảng cách giữa khung và mặt bên của khay cách nhau một khoảng từ\r\n1 cm đến 2 cm để cho phép thông gió.Trước khi thử nghiệm, tấm dạng lưới phải ở nhiệt độ môi\r\ntrường. Các vật liệu chịu lửa có thể được làm ướt để đảm bảo các điều kiện thử\r\nnghiệm lặp lại.
\r\n\r\nHE.3.6 Nếu các thử\r\nnghiệm được thực hiện ngoài trời, phải cung cấp đủ bảo vệ gió và tốc độ gió ở\r\ncao độ của khay không được vượt quá 2,5 km/h.
\r\n\r\nHE.3.7 Thử nghiệm phải\r\nbao gồm ba pha B, C và D, nếu\r\nnhiên liệu ít nhất ở nhiệt độ 20 °C. Nếu không, thử nghiệm phải bao gồm cả bốn\r\npha từ pha A đến pha D.
\r\n\r\nHE.3.7.1 Pha A: Làm\r\nnóng sơ bộ (Hình HE.1)
\r\n\r\nNhiên liệu trong khay phải được đốt\r\ncháy ở khoảng cách ít nhất 3 m so với thiết bị được thử. Sau 60 s làm nóng sơ bộ,\r\nkhay phải được đặt bên dưới thiết bị được thử. Nếu kích thước\r\ncủa khay quá lớn mà việc di chuyển có nguy cơ làm tràn chất lỏng nguy hại, v.v.\r\nthì thay vì di chuyển khay cho di chuyển thiết bị và dụng cụ thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình HE.1 -\r\nPha A: Làm nóng sơ bộ
\r\n\r\nHE.3.7.2 PhaB: Tiếp\r\nxúc trực tiếp với ngọn lửa (Hình HE.2)
\r\n\r\nThiết bị được thử phải được tiếp xúc với\r\nngọn lửa từ nhiên liệu cháy tự do trong 70 s.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình HE.2 -\r\nPha B: Phơi trực tiếp trước ngọn lửa
\r\n\r\nHE.3.7.3 Pha C: Tiếp xúc\r\ngián tiếp với ngọn lửa (Hình HE.3)
\r\n\r\nNgay sau khi pha B kết thúc, tấm dạng\r\nlưới phải được đặt giữa khay đang cháy và thiết bị được thử. Thiết bị được thử phải được\r\nphơi với ngọn lửa tắt dần này trong 60 s nữa
\r\n\r\nTrước khi tiến hành pha C của thử\r\nnghiệm, theo quyết định của nhà sản xuất pha B có thể được kéo dài trong 60 s nữa.
\r\n\r\nTuy nhiên, điều này chỉ được phép khi\r\ncó thể chứng\r\nminh với cơ sở thử nghiệm rằng nó phải không làm giảm mức độ nghiêm trọng của\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình HE.3 -\r\nPha C: Phơi gián tiếp trước ngọn lửa
\r\n\r\nHE.3.7.4 Pha D: Kết thúc\r\nthử nghiệm (Hình HE.4)
\r\n\r\nKhay với tấm dạng lưới phía trên phải\r\nđược di chuyển trở lại vị trí được mô tả như trong pha A. được dập tắt lửa trên\r\nthiết bị được thử. Sau khi di chuyển khay, thiết bị được thử phải được theo được\r\nquan sát cho đến khi nhiệt độ bề mặt của thiết bị được thử giảm xuống nhiệt độ\r\nmôi trường hoặc đã giảm trong tối thiểu 3 h.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình HE.4 -\r\nPha D: Kết thúc thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục HE.1
\r\n\r\n(Quy định)
\r\n\r\nKích thước và\r\nthông số kỹ thuật của vật liệu chịu lửa
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Độ chịu lửa: \r\n | \r\n \r\n (Seger-Kegel) SK 30 \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng AI2O3:\r\n \r\n | \r\n \r\n 30 - 33 % \r\n | \r\n
\r\n Độ xốp (Po): \r\n | \r\n \r\n 20 - 22 % thể tích. \r\n | \r\n
\r\n Mật độ: \r\n | \r\n \r\n 1 900 - 2 000 kg/m3 \r\n | \r\n
\r\n Vùng lỗ hiệu dụng: \r\n | \r\n \r\n 44,18% \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HF.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này là để xác\r\nminh hiệu năng của bảo vệ ngắn mạch. Chức năng này, nếu được triển khai, phải\r\nlàm ngắt hoặc hạn chế dòng ngắn mạch để bảo vệ REESS khỏi bất kỳ sự cố nghiêm\r\ntrọng nào khác liên quan do dòng ngắn mạch gây ra.
\r\n\r\nHF.2 Lắp đặt
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành với\r\nREESS đồng bộ hoặc với (các) hệ thống con REESS liên quan, bao gồm các pin và\r\ncác kết nối điện của chúng. Nếu nhà sản xuất chọn thử nghiệm với (các) hệ thống\r\ncon có liên quan, nhà sản xuất phải chứng minh rằng kết quả thử nghiệm có thể\r\nthể hiện hợp lý hiệu suất của REESS đồng bộ đối với hiệu năng an toàn của nó\r\ntrong cùng điều kiện. Nếu bộ quản lý điện tử cho REESS không được tích hợp\r\ntrong hộp chứa các pin, thì bộ quản lý điện tử có thể không cần lắp trên thiết\r\nbị được thử nếu nhà sản xuất yêu cầu.
\r\n\r\nHF.3 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nHF.3.1. Điều kiện thử\r\nchung
\r\n\r\nCác điều kiện và yêu cầu sau đây phải\r\nđược áp dụng cho thử nghiệm:
\r\n\r\n(a) Thử nghiệm phải được tiến hành ở nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh 20 °C ± 10 °C hoặc cao hơn\r\nnếu được quy định bởi nhà sản xuất;
\r\n\r\n(b) SOC phải được điều chỉnh đến một giá\r\ntrị trên 50 % của phạm vi hoạt động bình thường;
\r\n\r\n(c) Tất cả các thiết bị bảo vệ, có thể ảnh hưởng\r\nđến chức năng của thiết bị được thử và có liên quan đến kết quả của thử nghiệm phải\r\nđang hoạt động.
\r\n\r\nHF.3.2 Ngắn mạch
\r\n\r\nKhi bắt đầu thử nghiệm, các công tắc\r\ntơ chính dùng cho việc nạp và xả điện phải được đóng để biểu trưng cho chế độ\r\nxe đang hoạt động cũng như chế độ có thể nạp ngoài. Nếu điều này\r\nkhông thể làm xong trong một thử nghiệm, thì phải tiến hành hai hoặc nhiều thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCác cực dương và cực âm của thiết bị\r\nđược thử phải được kết\r\nnối với nhau để tạo ra ngắn mạch. Kết nối được sử dụng cho mục đích này phải có\r\nđiện trở không quá 5 mΩ.
\r\n\r\nTình trạng ngắn mạch phải được tiếp tục\r\ncho đến khi hoạt động của chức năng bảo vệ REESS để ngắt hoặc hạn chế dòng ngắn\r\nmạch được xác nhận hoặc trong ít nhất 1h sau khi nhiệt độ đo trên vỏ hộp của\r\nthiết bị được thử đã ổn định, ví dụ như chênh lệch nhiệt độ nhỏ hơn 4 °C sau 1 h.
\r\n\r\nHF.3.3 Chu kỳ tiêu\r\nchuẩn và thời gian quan sát
\r\n\r\nNgay sau khi kết thúc ngắn mạch, một\r\nchu kỳ tiêu chuẩn được quy định trong Phụ lục HE.1 phải được tiến hành nếu\r\nkhông bị thiết bị thử nghiệm hạn chế.
\r\n\r\nThử nghiệm phải kết thúc trong thời\r\ngian quan sát là 1 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HG.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này nhằm kiểm\r\ntra xác nhận\r\nhiệu\r\nnăng của bảo vệ quá tải.
\r\n\r\nHG.2 Lắp đặt
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành,\r\ntrong các điều kiện làm việc tiêu chuẩn, với REESS đồng bộ (có thể là một xe\r\nnguyên chiếc) hoặc với (các) hệ thống con REESS liên quan, bao gồm các pin và\r\ncác kết nối điện của chúng. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống\r\ncon của REESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện\r\nmột cách phù hợp hiệu năng của một REESS đồng bộ liên quan đến hiệu năng an toàn trong\r\ncùng điều kiện thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm có thể được tiến hành với một\r\nthiết bị được thử đã được sửa đổi theo thỏa thuận của nhà sản suất và cơ sở thử\r\nnghiệm. Tuy nhiên, những sửa đổi này phải không ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nHG.3 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nHG.3.1 Điều kiện thử\r\nchung
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\n(a) Thử nghiệm phải được tiến hành với\r\nnhiệt độ môi trường trong khoảng 20°C ± 10°C hoặc cao hơn nếu được quy định bởi nhà sản xuất;
\r\n\r\n(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, các thiết\r\nbị bảo vệ phải ảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử và kết quả thử\r\nnghiệm phải sẵn sàng cho vận hành.
\r\n\r\nHG.3.2 Nạp điện
\r\n\r\nPhải đóng các công tắc tơ trước khi nạp.
\r\n\r\nCác hạn định điều khiển nạp\r\ncủa thiết bị thử nghiệm phải bị vô hiệu hóa.
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm phải được nạp\r\nvới dòng điện có tốc độ nhỏ nhất 1/3 C nhưng không vượt quá dòng lớn nhất trong phạm\r\nvi làm việc bình thường theo quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\nViệc nạp phải được tiếp tục cho đến\r\nkhi thiết bị được thử ngắt (tự động)\r\nhoặc hạn định quá trình nạp. Khi chức năng ngắt tự động không hoạt động hoặc nếu\r\nkhông có chức năng đó thì việc nạp phải được tiếp tục cho đến khi thiết bị được\r\nthử nghiệm được\r\nnạp tới hai lần công suất nạp danh định của nó
\r\n\r\nCác hạn định kiểm soát việc nạp của\r\nthiết bị thử nghiệm phải bị vô hiệu hóa
\r\n\r\nThiết bị được thử phải được nạp\r\ntheo tỷ lệ 1/3 C nhưng không được lớn hơn dòng điện lớn nhất trong phạm vi hoạt\r\nđộng bình thường được quy định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\nViệc nạp điện phải được tiếp tục cho đến\r\nkhi thiết bị được thử (tự động) ngắt hoặc hạn định việc nạp. Trong trường hợp\r\nchức năng ngắt tự động không hoạt động hoặc nếu không có chức năng đó thì việc nạp\r\nđiện phải được tiếp tục cho đến khi thiết bị được thử được nạp tới 2 lần dung\r\nlượng định mức.
\r\n\r\nHG.3.3 Chu kỳ tiêu\r\nchuẩn và thời gian
\r\n\r\nNgay sau khi dừng nạp, một chu kỳ tiêu\r\nchuẩn như trong Phụ lục H.1 phải được tiến hành nếu không bị thiết bị được thử cản trở.
\r\n\r\nThử nghiệm phải kết thúc trong thời gian quan\r\nsát là 1 h ở điều kiện\r\nnhiệt độ môi trường thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HH.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của thử nghiệm này để kiểm\r\ntra xác nhận\r\nhiệu\r\nnăng bảo vệ chống xả điện quá mức. Tính năng này khi hoạt động phải có khả năng\r\nngắt hoặc hạn định dòng xả để bảo vệ REESS chống lại các sự cố gây ra do xả điện\r\nquá mức\r\ntheo\r\nquy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\nHH.2 Lắp đặt
\r\n\r\nThử nghiệm này phải được tiến hành,\r\ntrong các điều kiện làm việc tiêu chuẩn, với REESS đồng bộ (có thể là một xe\r\nnguyên chiếc) hoặc với (các) hệ thống con REESS liên quan, bao gồm các pin và\r\ncác kết nối điện. Nếu nhà sản xuất lựa chọn thử nghiệm với các hệ thống con của\r\nREESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết quả thử nghiệm đó có thể đại diện một\r\ncách phù hợp hiệu năng của một REESS đồng bộ liên quan đến hiệu năng an toàn\r\ntrong cùng điều kiện thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm có thể được tiến hành với một\r\nthiết bị được thử đã được sửa đổi theo thỏa thuận của nhà sản suất và cơ sở thử\r\nnghiệm. Tuy nhiên, những sửa đổi này phải không ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nHH.3. Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nHH.3.1 Điều kiện thử\r\nchung
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\n(a) Thử nghiệm phải được tiến hành với\r\nnhiệt độ môi trường trong khoảng 20 °C ± 10 °C hoặc cao hơn nếu được quy định bởi nhà sản\r\nxuất;
\r\n\r\n(b) Khi bắt đầu thử nghiệm, các thiết\r\nbị bảo vệ phải ảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử và kết quả\r\nthử nghiệm phải sẵn sàng cho vận hành.
\r\n\r\nHH.3.2 Xả điện
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm, các công tắc tơ\r\nchính phải được đóng.
\r\n\r\nViệc xả phải được thực hiện theo tốc độ 1/3 C nhưng không\r\nđược lớn hơn dòng lớn nhất trong phạm vi hoạt động bình thường được quy định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\nViệc xả điện phải được tiếp tục cho đến\r\nkhi thiết bị được thử ngắt (tự động) hoặc hạn định việc xả. Trường hợp chức\r\nnăng ngắt tự động không hoạt động hoặc nếu không có chức năng đó thì việc xả điện\r\nphải được tiếp tục cho đến khi thiết bị được thử được xả còn 25 % mức điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\nHH.3.3 Nạp tiêu chuẩn\r\nvà thời gian quan sát
\r\n\r\nNgay sau khi dừng xả, thiết bị được thử\r\nphải được nạp\r\nvới\r\nchế độ nạp tiêu chuẩn được quy định trong Phụ lục H.1 nếu không bị thiết bị được\r\nthử cản trở.
\r\n\r\nThử nghiệm phải kết thúc trong thời\r\ngian quan sát là 1 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HJ.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích thử nghiệm này nhằm xác định\r\nhiệu năng các phương pháp bảo vệ REESS chống lại quá nhiệt bên trong khi làm việc,\r\nngay cả khi không có chức năng làm mát nếu có. Trong trường hợp không có biện\r\npháp bảo vệ cụ thể nào là cần thiết để ngăn REESS đạt đến trạng thái không an toàn\r\ndo nhiệt độ bên trong quá cao, hoạt động an toàn này phải được thể hiện.
\r\n\r\nHJ.2. Lắp đặt
\r\n\r\nHJ.2.1 Thử nghiệm sau\r\nđây có thể được tiến\r\nhành với một REESS đồng bộ (có thể là một xe nguyên chiếc) hoặc với các hệ thống\r\ncon của REESS có liên quan gồm các pin và các kết nối điện. Nếu nhà sản xuất lựa\r\nchọn thử nghiệm với các hệ thống con của REESS, nhà sản xuất phải chứng minh kết\r\nquả thử nghiệm đó có thể đại\r\ndiện một cách phù hợp hiệu năng của một REESS đồng bộ theo hiệu năng an\r\ntoàn trong cùng điều kiện thử nghiệm. Thử nghiệm có thể được tiến hành với một thiết bị\r\nđược thử đã được sửa đổi theo sự đồng ý của nhà sản xuất và cơ sở thử nghiệm.\r\nTuy nhiên, những sửa đổi này phải không ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nHJ.2.2 Khi REESS được\r\ntrang bị chứng năng làm mát và ngay cả khi phải duy trì chức năng này khi hệ thống\r\nlàm mát không hoạt động, hệ thống làm mát phải được ngắt để thử nghiệm.
\r\n\r\nHJ.2.3 Nhiệt độ của\r\nthiết bị được thử phải được kiểm tra liên tục bên trong lớp hộp phía gần các\r\npin trong phương pháp thử để theo dõi sự thay đổi về nhiệt độ. Cảm biến trên\r\nthiết bị, nếu có, có thể được sử dụng. Nhà sản xuất và cơ sở\r\nthử nghiệm phải thống nhất vị trí các cảm biến nhiệt được sử dụng.
\r\n\r\nHJ.3 Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\nHJ.3.1 Khi bắt đầu\r\nthử, tất cả các thiết bị bảo vệ ảnh hưởng đến chức năng của thiết bị được thử và\r\ncó liên quan đến kết quả của thử nghiệm phải được vận hành, ngoại trừ mọi hoạt\r\nđộng hủy kích hoạt hệ thống được thực hiện theo HJ.2.2.
\r\n\r\nHJ.3.2 Trong quá\r\ntrình thử, thiết bị được thử nghiệm phải được nạp và xả liên tục với dòng điện ổn\r\nđịnh phải làm tăng nhiệt độ của pin càng nhanh càng tốt trong phạm vi hoạt động\r\nbình thường như được xác định bởi nhà sản xuất
\r\n\r\nHJ.3.3 Thiết bị được\r\nthử phải được đặt trong lò đối lưu hoặc buồng điều hòa. Nhiệt độ của buồng hoặc\r\nlò phải được tăng dần cho đến khi đạt đến nhiệt độ được xác định theo HJ.3.3.1\r\nhoặc HJ.3.3.2 có thể vươn tới và sau đó duy trì ở ngưỡng nhiệt độ bằng hoặc cao\r\nhơn mức này, cho đến khi kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\nHJ.3.3.1 Khi REESS được\r\ntrang bị các biện pháp bảo vệ quá nhiệt bên trong, nhiệt độ phải tăng tới ngưỡng\r\nđược quy định bởi nhà sản xuất,\r\nđó là ngưỡng nhiệt độ cho các biện pháp bảo vệ quá nhiệt độ để đảm bảo\r\nnhiệt độ của thiết bị được thử phải tăng theo quy định trong HJ.3.2.
\r\n\r\nHJ.3.3.2 Khi REESS\r\nkhông được trang bị bất kỳ phương pháp bảo vệ quá nhiệt bên trong nào, nhiệt độ\r\nphải được tăng tới ngưỡng nhiệt lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.
\r\n\r\nH J.3.4 Kết thúc thử nghiệm: Thử\r\nnghiệm phải kết thúc khi xuất hiện một trong các dấu vết sau:
\r\n\r\n(a) Thiết bị được thử nghiệm ngăn cản\r\nvà/hoặc hạn định nạp và/hoặc xả để ngăn tăng nhiệt độ;
\r\n\r\n(b) Nhiệt độ của thiết bị được thử được\r\ngiữ ổn định, nghĩa là thay đổi nhiệt độ với chênh lệch nhỏ hơn 4 °C trong 2 h;
\r\n\r\n(c) Bất kỳ sự không đáp ứng tiêu chí chấp\r\nnhận quy định trong\r\n6.9.2.1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Tài liệu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n5 Yêu cầu kỹ\r\nthuật và thử nghiệm xe về an toàn điện
\r\n\r\n6 Yêu cầu về an\r\ntoàn đối với Hệ thống tích điện có thể nạp lại (REESS)
\r\n\r\nPhụ lục A.1 (Tham khảo) Thông tin
\r\n\r\nPhụ lục A.2 (Tham khảo) Thông tin
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo) Bố trí nhãn phê\r\nduyệt
\r\n\r\nPhụ lục C (Quy định) Bảo vệ chống\r\nlại tiếp xúc trực tiếp với các chi tiết có điện áp
\r\n\r\nPhụ lục DA (Quy định) Phương pháp đo\r\nđiện trở cách điện dựa\r\nvào các thử nghiệm trên cơ sở xe
\r\n\r\nPhụ lục DB (Quy định) Phương pháp đo\r\nđiện trở cách điện đối\r\nvới đối tượng thử nghiệm là bộ phận của một REESS
\r\n\r\nPhụ lục E (Quy định) Phương pháp xác\r\nnhận chức năng của hệ thống giám sát điện trở cách điện trên xe
\r\n\r\nPhụ lục F.1 (Quy định) Đặc điểm cơ bản\r\ncủa xe hoặc hệ thống
\r\n\r\nPhụ lục F.2 (Quy định) Đặc tính quan\r\ntrọng của xe hoặc hệ thống với khung dẫn đấu nối với mạch điện
\r\n\r\nPhụ lục F.3 (Quy định) Đặc tính quan\r\ntrọng của xe hoặc hệ thống với khung xe đấu nói với mạch điện
\r\n\r\nPhụ lục G (Quy định) Xác định phát thải\r\nhydro trong các quy trình nạp REESS
\r\n\r\nPhụ lục G.1 (Quy định) Sự hiệu chuẩn\r\nthiết bị thử phát thải hydro
\r\n\r\nPhụ lục G.2 (Quy định) Đặc tính quan\r\ntrọng của một kiểu xe
\r\n\r\nPhụ lục H (Quy định) Phương pháp thử\r\nREESS
\r\n\r\nPhụ lục H.1 (Quy định) Quy trình thực\r\nhiện một chu kỳ tiêu chuẩn
\r\n\r\nPhụ lục HA (Quy định) Thử rung động
\r\n\r\nPhụ lục HB (Quy định) Sốc nhiệt và chu\r\nkỳ thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục HC (Quy định) Thử nghiệm va chạm\r\ncơ học
\r\n\r\nPhụ lục HD (Quy định) Tính toàn vẹn cơ\r\nhọc
\r\n\r\nPhụ lục HE (Quy định) Chịu lửa
\r\n\r\nPhụ lục HE.1 (Quy định) Kích thước và\r\nthông số kỹ thuật của vật liệu chịu lửa
\r\n\r\nPhụ lục HF (Quy định) Bảo vệ chống ngắn\r\nmạch ngoài
\r\n\r\nPhụ lục HG (Quy định) Bảo vệ quá tải
\r\n\r\nPhụ lục HH (Quy định) Bảo vệ ngắt nguồn
\r\n\r\nPhụ lục HJ (Quy định) Bảo vệ quá nhiệt
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13058:2020 về Phương tiện giao thông đường bộ – Hệ thống truyền động điện – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13058:2020 về Phương tiện giao thông đường bộ – Hệ thống truyền động điện – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13058:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Giao thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |