\r\n NGÂN HÀNG CHÍNH\r\n SÁCH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1485/NHCS-TDSV | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 29\r\n tháng 3 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Chi\r\nnhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm\r\nthủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản\r\nsao giấy tờ có công chứng chứng thực. Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội\r\n(NHCSXH) hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng\r\ndẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo phương án\r\nđơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của NHCSXH như sau:
\r\n\r\nMở rộng các hình thức bản sao cho phù hợp với cách\r\nthức thực hiện thủ tục hành chính, theo đó NHCSXH quy định yêu cầu người vay vốn\r\ncó thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đổi\r\nchiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao\r\ncó chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) với các loại giấy tờ\r\ncác thủ tục hành chính.
\r\n\r\n1. Chương trình cho vay Dự án\r\nchương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW
\r\n\r\nSửa đổi Tiết b, Điểm 10 văn bản số 5088/NHCS-TDSV\r\nngày 02/12/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn Nghiệp vụ cho vay đối với Dự\r\nán “Chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW” như sau:
\r\n\r\n“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản\r\nchính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);\r\nnộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy\r\ntờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp\r\ncó vốn đầu tư nước ngoài.”
\r\n\r\n2. Chương trình cho vay thương\r\nnhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định số\r\n92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ
\r\n\r\na) Sửa đổi ý 1.1.1,\r\ný 1.1.2, Điểm 1.1, khoản 1, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009\r\ncủa Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn\r\ntheo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày\r\n08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động\r\nthương mại tại vùng khó khăn như sau:
\r\n\r\n“1.1.1. Đối với thương nhân là cá nhân không thực\r\nhiện mở sổ sách kế toán và nộp thuế khoán
\r\n\r\n- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản\r\nchính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận\r\nđăng ký kinh doanh; Thông báo nộp thuế khoán của cơ quan Thuế kỳ trước liền kề;
\r\n\r\n- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn\r\nvay (mẫu số 01/TD);
\r\n\r\n- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu\r\nsố 03/TD);
\r\n\r\n- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD);
\r\n\r\n- Sổ vay vốn.
\r\n\r\n1.1.2. Đối với thương nhân là cá nhân thực hiện mở\r\nsổ sách kế toán và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật
\r\n\r\n- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản\r\nchính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận\r\nđăng ký kinh doanh; Tờ khai thuế hoặc Quyết toán;
\r\n\r\n- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn\r\nvay (mẫu số 01/TD);
\r\n\r\n- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu\r\nsố 03/TD);
\r\n\r\n- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD);
\r\n\r\n- Sổ vay vốn.
\r\n\r\n- Hồ sơ bảo đảm tiền vay đối với trường hợp người\r\nvay vay trên 50 triệu đồng.”
\r\n\r\nb) Sửa đổi Tiết\r\na, Điểm 1.2, khoản 1, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn thực hiện cho\r\nvay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày\r\n08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động\r\nthương mại tại vùng khó khăn như sau:
\r\n\r\n“a. Người vay viết Giấy đề nghị kiêm phương án sử dụng\r\nvốn vay kèm Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu\r\nhoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh\r\ndoanh, Thông báo nộp thuế hoặc tờ khai nộp thuế (quyết toán thuế) gửi Tổ\r\nTK&VV.”
\r\n\r\nc) Sửa đổi Điểm\r\n2.1, khoản 2, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn\r\ntheo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày\r\n08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động\r\nthương mại tại vùng khó khăn như sau:
\r\n\r\n“2.1. Hồ sơ cho vay
\r\n\r\nBao gồm 3 loại hồ sơ sau: Hồ sơ pháp lý; Hồ sơ kinh\r\ntế; Hồ sơ vay vốn.
\r\n\r\na. Hồ sơ pháp lý:
\r\n\r\nTùy theo loại hình tổ chức kinh tế người vay gửi\r\ncho Ngân hàng bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu\r\nhoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng\r\nthực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ sau:
\r\n\r\n- Điều lệ Doanh nghiệp, Điều lệ Hợp tác xã (trừ\r\nDoanh nghiệp tư nhân);
\r\n\r\n- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu\r\ncó), Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng;
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh. Trường hợp tổ\r\nchức kinh tế mở văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại vùng khó khăn phải có\r\nthêm Giấy phép hoạt động;
\r\n\r\n- Giấy phép hành nghề đối với các trường hợp hoạt động\r\nthương mại phải có giấy phép hành nghề (ví dụ: Kinh doanh dược phẩm);
\r\n\r\n- Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập\r\n(công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh);
\r\n\r\n- Các giấy tờ về đăng ký mẫu dấu, chữ ký và mở tài\r\nkhoản;
\r\n\r\n- Số lượng xã viên, danh sách Ban quản trị, Ban kiểm\r\nsoát (đối với Hợp tác xã);
\r\n\r\n- Biên bản đã thông qua tại Hội nghị thành lập hợp\r\ntác xã (đối với Hợp tác xã).”
\r\n\r\n3. Chương trình cho vay học\r\nsinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định số\r\n157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về\r\ntín dụng đối với học sinh sinh viên
\r\n\r\na) Sửa đổi Điểm\r\n1.1, khoản 1, Mục II văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 của Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay đối\r\nvới học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
\r\n\r\n“1. Đối với hộ gia đình
\r\n\r\n1.1. Hồ sơ cho vay
\r\n\r\n- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay\r\n(mẫu số 01/TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập\r\nhọc (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối\r\nchiếu hoặc bản sao có chứng thực.”
\r\n\r\nb) Sửa đổi Điểm 1, Mục I văn\r\nbản số 1852/NHCS-TDSV ngày 17/6/2015 của Tổng Giám đốc\r\nNHCSXH về việc sửa đổi nghiệp vụ cho vay HSSV mồ côi theo văn bản số\r\n2162A/NHCS-TD, như sau:
\r\n\r\n“1. Hồ sơ cho vay
\r\n\r\n- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn\r\nvay (mẫu số 01/TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường (mẫu số 01/TDSV bản\r\nchính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc\r\nbản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).”
\r\n\r\nVăn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, yêu\r\ncầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố rà soát lại quy trình, thủ tục cho vay\r\ntừng chương trình tín dụng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung được nêu trong\r\nvăn bản này và triển khai thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. TỔNG GIÁM ĐỐC\r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 1485/NHCS-TDSV năm 2018 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1485/NHCS-TDSV năm 2018 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 1485/NHCS-TDSV |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Văn Lý |
Ngày ban hành | 2018-03-29 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-29 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |