BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước.
Thông tư này quy định về:
2. Nuôi dưỡng, bảo quản, tiếp nhận, xử lý động vật rừng là tang vật theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; vật chứng theo quyết định xử lý vật chứng.
4. Thông tư này không điều chỉnh đối với trường hợp chuyển giao bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng cho Cơ quan Dự trữ nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
1. Động vật rừng quy định tại Thông tư này bao gồm: Cá thể động vật rừng còn sống hoặc đã chết, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành, các Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và động vật rừng loài thông thường.
3. Sản phẩm của động vật rừng là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ động vật rừng (ví dụ: thịt, trứng, sữa, tinh dịch, phôi động vật, huyết, dịch mật, nội tạng, da, lông, xương, sừng, ngà, chân, móng...); vật phẩm có thành phần từ các bộ phận của động vật rừng đã qua chế biến (ví dụ: cao nấu từ xương động vật, túi xách, ví, dây thắt lưng làm từ da động vật rừng...).
5. Tự nguyện giao nộp động vật rừng cho Nhà nước là việc tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp động vật rừng cho Nhà nước và không thuộc trường hợp vi phạm phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương II
NUÔI DƯỠNG, BẢO QUẢN, TIẾP NHẬN ĐỘNG VẬT RỪNG
Điều 4. Nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng là tang vật, vật chứng trong quá trình tạm giữ
2. Trường hợp cơ quan tạm giữ không có điều kiện nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng thì chuyển giao động vật rừng cho cơ sở có điều kiện để nuôi dưỡng, bảo quản trong thời gian chờ quyết định xử lý của người có thẩm quyền. Việc chuyển giao động vật rừng phải lập biên bản theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm chuyển giao theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã bắt giữ trên địa bàn quyết định tịch thu;
c) Cơ sở cứu hộ động vật rừng, vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành, ban quản lý rừng đặc dụng có cơ sở cứu hộ động vật tiếp nhận động vật rừng chuyển giao theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
a) Bản chính phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2018/NĐ-CP). Bổ sung thông tin về tên khoa học, nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường vào cột “tên tài sản”; về trọng lượng, giới tính của động vật rừng vào cột “tình trạng chất lượng”.
2. Hồ sơ kèm theo động vật rừng chuyển giao:
b) Trường hợp quyết định xử lý vật chứng không ghi tịch thu động vật rừng, hồ sơ gồm: Bản chính quyết định xử lý vật chứng; bản chính biên bản giao nhận động vật rừng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Xử lý động vật rừng sau tiếp nhận theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Chương III Thông tư này đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Thực hiện việc nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Điều 7. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận
2. Cơ sở cứu hộ động vật rừng do Nhà nước quản lý, vườn động vật do Nhà nước quản lý, ban quản lý rừng đặc dụng không trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp có cơ sở cứu hộ động vật.
Điều 8. Nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng tự nguyện giao nộp
2. Trường hợp cơ quan Kiểm lâm tiếp nhận không có điều kiện nuôi dưỡng, bảo quản thì chuyển giao động vật rừng tự nguyện giao nộp cho cơ sở có điều kiện để nuôi dưỡng, bảo quản. Việc chuyển giao phải lập biên bản giao nhận động vật rừng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận lập biên bản giao nhận động vật rừng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này tiếp nhận động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm: Ngay sau khi tiếp nhận thông báo bằng văn bản, kèm theo biên bản giao nhận cho cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh để thực hiện các thủ tục về xác lập quyền sở hữu toàn dân, lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản là động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
5. Xử lý động vật rừng sau tiếp nhận theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Chương III Thông tư này.
1. Các hình thức xử lý động vật rừng:
b) Cứu hộ động vật rừng;
d) Bán động vật rừng;
2. Các hình thức xử lý động vật rừng được thực hiện theo trình tự ưu tiên từ điểm a đến điểm đ khoản 1 Điều này, trường hợp không xử lý được bằng hình thức trước mới áp dụng hình thức xử lý kế tiếp.
1. Đối tượng: Cá thể động vật rừng còn sống, khỏe mạnh.
a) Xác định được nơi cư trú tự nhiên của loài động vật đó;
c) Đối với động vật rừng có nguy cơ gây nguy hiểm cho người thì phải có biện pháp bảo vệ, đảm bảo an toàn sau khi thả;
3. Trình tự thực hiện:
b) Thành phần tham gia thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên: Cơ quan, đơn vị chủ trì thả động vật rừng, cơ quan Kiểm lâm sở tại, chủ rừng (nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này). Cơ quan, đơn vị chủ trì có thể mời người chứng kiến, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong trường hợp động vật rừng là vật chứng, chính quyền địa phương, cơ quan truyền thông, các bên có liên quan tham gia;
2. Điều kiện:
b) Cơ sở cứu hộ động vật rừng có điều kiện bảo đảm công tác cứu hộ, phù hợp với loài động vật rừng cần cứu hộ.
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định cứu hộ động vật rừng;
4. Xử lý động vật rừng sau cứu hộ;
b) Trường hợp động vật rừng sau cứu hộ không đủ điều kiện thả lại về môi trường tự nhiên thì cơ sở cứu hộ động vật rừng xử lý bằng một trong các hình thức tiếp theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
1. Đối tượng: Động vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB, nhóm IIB và không thuộc trường hợp phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
a) Cơ sở tiếp nhận động vật rừng có một trong những chức năng, nhiệm vụ sau: Nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tồn, trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn theo quy định của pháp luật;
c) Có xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y hoặc của cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý về việc động vật rừng không thuộc trường hợp phải tiêu hủy tại biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định chuyển giao động vật rừng cho cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành;
Điều 14. Bán động vật rừng cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
2. Điều kiện: Có xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y hoặc của cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý về việc động vật rừng không thuộc trường hợp phải tiêu hủy tại biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Tiêu hủy động vật rừng
2. Hình thức tiêu hủy: Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của động vật rừng tiêu hủy, người có thẩm quyền quyết định một trong các hình thức tiêu hủy động vật rừng sau: biện pháp cơ học, thiêu đốt, chôn, sử dụng hóa chất hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật để hủy động vật rừng, bảo đảm động vật rừng đó không còn tồn tại hoặc không còn giá trị sử dụng và không ảnh hưởng đến môi trường.
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định tiêu hủy động vật rừng;
c) Cơ quan, đơn vị chủ trì tiêu hủy động vật rừng lập biên bản tiêu hủy động vật rừng theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, xử lý động vật rừng có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ tiếp nhận, xử lý động vật rừng.
3. Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện tổng hợp, định kỳ báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng trên địa bàn về cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh; cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh định kỳ báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng trên địa bàn về Cục Kiểm lâm theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2020.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VP, TCLN (300 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2019TT-BNNPTNT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số | Mẫu biểu |
Mẫu số 01 | Biên bản giao nhận động vật rừng |
Mẫu số 02 | Biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng |
Mẫu số 03 | Cam kết đồng ý thả lại động vật rừng trên diện tích rừng được giao |
Mẫu số 04 | Biên bản thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên |
Mẫu số 05 | Biên bản tiêu hủy động vật rừng |
Mẫu số 06 | Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng |
………………….
………………….(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BB-GNĐVR
BIÊN BẢN
Giao nhận động vật rừng
……………………………………………………………………………………………………………(2)
………………………………………………………………………………………………………………
a) Đại diện bên giao động vật rừng
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
b) Đại diện bên nhận động vật rừng
Họ và tên người đại diện …………………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………………
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………………………
TT
Tên động vật rừng
Nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường(3)
Giới tính (nếu có) hoặc ghi tên bộ phận, sản phẩm động vật rừng
Đơn vị tính
Số lượng hoặc trọng lượng
Kích thước
Tình trạng của động vật rừng(4)
Ghi chú
Tên động vật rừng
Tên khoa học
1
2
...
3. Mục đích giao nhận:(5) …………………………………………………………………………………
a) Trách nhiệm của bên giao: …………………………………………………………………………….
Biên bản này được lập xong hồi... giờ... phút cùng ngày, gồm.... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
(1) Tên cơ quan chuyển giao; trường hợp tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp thì ghi tên cơ quan tiếp nhận động vật rừng.
(3) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(5) Ghi cụ thể mục đích, lý do giao/nhận.
………………….
………………….(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BB-XNTTSKĐVR
BIÊN BẢN
Xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng
Hôm nay, hồi …………… giờ …………. phút, ngày ………../………../20………………………….,
1. Chúng tôi gồm:
Tên cơ quan, đơn vị: …………………………………………………………………………………….
Họ và tên người đại diện: ………………………………….. Chức vụ: ……………………………….
Tên cơ quan, đơn vị: ……………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………………………….
TT
Tên động vật rừng
Nhóm nguy cấp, quý hiếm hoặc thông thường(3)
Giới tính (nếu có) hoặc ghi tên bộ phận, sản phẩm động vật rừng
Đơn vị tính
Số lượng hoặc trọng lượng
Kích thước
Tình trạng sức khỏe(4)
Ghi chú
Tên động vật rừng
Tên khoa học
1
2
...
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Ý kiến khác (nếu có): ………………………………………………………………………………..
Biên bản này được lập xong hồi...giờ...phút cùng ngày, gồm...tờ, được lập thành...bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐỘNG VẬT RỪNG
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
(1) Tên cơ quan quản lý động vật rừng.
(3) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
………………….
………………….(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /ĐY-TĐVR
……….., ngày tháng năm 20….
CAM KẾT
Đồng ý thả lại động vật rừng trên diện tích rừng được giao
Kính gửi:……………………………………………..(2)
1. Đối với cá nhân:
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: …………………………………………………………
2. Đối với tổ chức:
Họ và tên người đại diện ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Tại: ………………………………………………………………………………………………………….
- Như trên; | Tên tổ chức/cá nhân là chủ rừng |
(1) Tên chủ rừng là tổ chức (trường hợp chủ rừng là cá nhân thì không ghi mục này).
(3) Ghi cụ thể số lượng, tên động vật rừng dự kiến thả.
Mẫu số 04. Biên bản thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên
…………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TĐVR | ……….., ngày tháng năm 20…. |
BIÊN BẢN
Thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên
………………………………………………………………………………………………………………
1. Họ và tên: ……………………………………… Chức vụ; ………………….; Đơn vị: ……………..
3. Họ và tên: ……………………………………… Chức vụ; ………………….; Đơn vị: ……………..
5. Với sự chứng kiến của (nếu có):
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
Cùng nhau tiến hành việc thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên, cụ thể như sau:
2. Động vật rừng thả lại về môi trường tự nhiên:
TT | Tên động vật rừng | Nhóm nguy cấp, quý hiếm hoặc thông thường(3) | Giới tính (nếu có) | Đơn vị tính | Số lượng hoặc trọng lượng | Kích thước | Tình trạng sức khỏe | Ghi chú | |
Tên động vật rừng | Tên khoa học | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên kết thúc vào hồi……. giờ…… phút...... ngày ……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI THAM GIA THẢ(5) | CHỦ RỪNG | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1) Tên đơn vị chủ trì thực hiện thả.
(3) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(5) Tất cả các thành viên tham gia đều ký vào biên bản.
Mẫu số 05: Biên bản tiêu hủy động vật rừng
CƠ QUAN(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-THĐVR |
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy động vật rừng
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……../………/20........, tại ………………………………………
Chúng tôi gồm:(3)
2. Họ và tên: ……………………………………… Chức vụ; ………………….; Đơn vị: ……………..
4. Họ và tên: ……………………………………… Chức vụ; ………………….; Đơn vị: ……………..
Họ và tên: ………………………………………. Nghề nghiệp: ……………………………………….
Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu: ………………….. ngày cấp: …………/…………/……….. nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………….
1. Địa điểm tiêu hủy: ………………………………………………………………………………………
TT
Tên động vật rừng
Nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường(4)
Giới tính (nếu có) hoặc ghi tên bộ phận, sản phẩm động vật rừng
Đơn vị tính
Số lượng hoặc trọng lượng
Kích thước
Tình trạng của động vật rừng(5)
Ghi chú
Tên động vật rừng
Tên khoa học
1
2
3
…
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này được lập xong hồi... giờ... phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG(7)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
__________________
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định tiêu hủy động vật rừng.
(4) Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
(6) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối như đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
CƠ QUAN(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: BC-TNXLĐVR
Địa danh….., ngày …. tháng …. năm 20…
BÁO CÁO
Kết quả tiếp nhận, xử lý động vật rừng(2)
TT | Tổ chức, cá nhân giao/nộp(3) | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận(4) | Ngày giao nhận | Loại hình động vật rừng | Tên động vật rừng | Nhóm động vật rừng | Số lượng, trọng lượng | Hình thức xử lý | |||||||||||
Vật chứng | Tang vật | Tự nguyện giao nộp | Tên thông thường | Tên khoa học | Nhóm IB(5) | Nhóm IIB(6) | Thông thường | Cá thể | Bộ phận | Kg | Thả về tự nhiên | Cứu hộ | Chuyển giao | Bán | Tiêu hủy | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(1) Tên cơ quan báo cáo.
(3) Ghi tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân chuyển giao động vật rừng.
(5) Nhóm IB bao gồm Phụ lục I CITES.
File gốc của Thông tư 29/2019/TT-BNNPTNT quy định về xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 29/2019/TT-BNNPTNT quy định về xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 29/2019/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành | 2019-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-20 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |