BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-BTC ngày 01/6/2020 của Bộ Tài chính)
1. Lấy doanh nghiệp, người dân làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh doanh; giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính trong việc thực hiện cải cách các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI
a) Trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản do Bộ Tài chính ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 được thống kê, tính chi phí tuân thủ và công bố lần đầu (trước ngày 31/10/2020); đồng thời, giảm tối đa số lượng văn bản hiện hành có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
2. Yêu cầu:
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh phải lượng hóa được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong quy định pháp luật.
khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
3. Phạm vi thực hiện: Thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, gồm:
b) Quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh;
d) Quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
a) Tham gia chương trình tập huấn, nâng cao năng lực thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
c) Rà soát và kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa ngay những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, trong đó ưu tiên nhóm quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
3. Cập nhật thường xuyên các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên phần mềm thống kê để theo dõi tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
5. Kiểm soát chặt chẽ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thông qua đánh giá tác động các quy định có phát sinh chi phí tuân thủ đối với doanh nghiệp, người dân và công tác thẩm định, thẩm tra trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
7. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh nghiệp trong suốt quá trình thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 và Kế hoạch này.
1. Tăng cường chỉ đạo thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo mọi điều kiện thuận lợi, tạo môi trường bình đẳng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
3. Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ và chất lượng, mục tiêu, yêu cầu của Chương trình của Chính phủ và Kế hoạch này.
5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tổ chức tham vấn hiệu quả chính sách, văn bản quy phạm pháp luật lấy ý kiến doanh nghiệp, người dân.
7. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, năng lực của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, của tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tăng cường theo dõi, giám sát của các cơ quan truyền thông, báo chí, doanh nghiệp, người dân về kết quả cải cách, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính.
3. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch.
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
b) Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này và tình hình thực tế triển khai tại đơn vị, ban hành Kế hoạch chi tiết để triển khai công tác cải cách hành chính có hiệu quả tại đơn vị.
d) Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
g) Xây dựng, ban hành, trình Bộ ban hành hoặc báo cáo Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
2. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan
b) Đề xuất trình Bộ phương án cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hải quan theo hướng điện tử hóa, hướng tới hải quan điện tử, phù hợp chuẩn mực quốc tế; chủ trì xây dựng Đề án cải cách kiểm tra chuyên ngành được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 13/11/2019.
d) Trình Bộ kiến nghị các bộ, ngành hoặc đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
c) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo kế hoạch hàng năm bảo đảm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
e) Tổng hợp trình Bộ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Tài chính gửi Văn phòng Chính phủ báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ trước 25/6 và trước 25/12 hàng năm.
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan trong quá trình thẩm định, cấp ý kiến pháp lý đối với dự thảo các văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính theo đúng quy định của pháp luật và bảo đảm mục tiêu, yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
6. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch - Tài chính
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị trực tiếp thực hiện | Đơn vị đầu mối, tổng hợp | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm đầu ra | Thời gian hoàn thành | ||||
1 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan |
Tháng 6/2020 | ||||||
2 |
Các đơn vị thuộc Bộ | - Cục Tin học & Thống kê tài chính; - Văn phòng Bộ. | Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên | ||||||
3 |
Văn phòng Bộ |
| Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên | ||||||
4 |
Văn phòng Bộ |
| - Các đơn vị thuộc Bộ; - Các cơ quan thông tấn, báo chí |
Thường xuyên | ||||||
5 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Thường xuyên | ||||||
1 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Trước 10/9/2020 | ||||||
2 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Cục Tin học & Thống kê tài chính |
Trước 05/10/2020 | ||||||
3 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Cục Tin học & Thống kê tài chính |
Thường xuyên | ||||||
4 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
| Văn phòng Bộ |
Trước 15/10/2020 | ||||||
5 |
Văn phòng Bộ |
| Các đơn vị thuộc Bộ |
Trước 31/10/2020 | ||||||
6 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Thường xuyên | ||||||
1 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
| Văn phòng Bộ |
Trước ngày 15/9/2020 | ||||||
2 |
Văn phòng Bộ |
| Các đơn vị thuộc Bộ |
Trước ngày 01/10/2020 | ||||||
3 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Thường xuyên | ||||||
4 |
Văn phòng Bộ |
| Các đơn vị thuộc Bộ |
Trước 31/10/2020 | ||||||
5 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế |
|
Thường xuyên | ||||||
6 |
Tổng cục Hải quan |
| Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan |
Trước 01/10/2020 | ||||||
7 |
Tổng cục Hải quan |
| Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên | ||||||
8 |
Tổng cục Hải quan |
| Các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên | ||||||
1 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
| - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua | ||||||
2 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
| - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua | ||||||
3 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
| - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua | ||||||
4 |
Vụ Pháp chế |
| - Các đơn vị thuộc Bộ; - Văn phòng Bộ |
Theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | ||||||
|
Các đơn vị thuộc Bộ |
| - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | ||||||
5 |
Các đơn vị thuộc Bộ |
| - Vụ Pháp chế; - Văn phòng Bộ. |
Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ | ||||||
6 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Cục Tin học & Thống kê tài chính |
Thường xuyên | ||||||
7 |
Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ |
|
Trước 15/12/2020 | ||||||
8 |
Cục Tin học & Thống kê tài chính |
| - Các đơn vị thuộc Bộ; - Văn phòng Bộ. |
Thường xuyên |
File gốc của Quyết định 803/QĐ-BTC về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Tài chính đang được cập nhật.
Quyết định 803/QĐ-BTC về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 của Bộ Tài chính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 803/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2020-06-01 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |